Giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 Unit 5: World of animals
READING
1 (trang 58 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Match the words in the list with the photos. Write 1-8 in the boxes. (Nối những từ trong danh sách với những bức ảnh.)
Đáp án:
1 – G |
2 – B |
3 – D |
4 – C |
5 – F |
6 – H |
7 – E |
8 – A |
Hướng dẫn dịch:
1. cheetah: báo đốm
2. rhino: tê giác
3. giraffe; hươu cao cổ
4. gorilla: khỉ đột
5. dolphin: cá heo
6. crocodile: cá sấu
7. hippo: hà mã
8. peacock: con công
2 (trang 58 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Use the animals from Exercise 1 to complete the sentences with (plural) animals. Then compare your ideas with other students. (Sử dụng những con vật ở bài tập 1 để hoàn thành câu với những con vật ở dạng số nhiều. Sau đó, so sánh ý kiến của bạn với những học sinh khác.)
Gợi ý:
1. cheetahs
2. gorillas / dolphins
3. rhinos / hippos / giraffes
4. crocodiles
5. peacocks
Hướng dẫn dịch:
1. Những con báo chạy rất nhanh.
2. Khỉ đột/ cá heo là những động vật thông minh.
3. Tê giác / hà mã / hươu cao cổ rất lớn và ăn thực vật.
4. Cá sấu sống ở trong hoặc gần sông hay hồ.
5. Công không thể bay mặc dù chúng là chim.
3 (trang 58 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Look at the photos on page 59. What do you think the article is about? Read, listen and check. (Nhìn vào những bức ảnh trang 59. Bạn nghĩ bài báo nói về cái gì? Đọc, nghe và kiểm tra.)
Audio 2.02
Gợi ý:
I think the article is about a horse and woman that rescue someone from a bear.
Hướng dẫn dịch:
Tôi nghĩ bài báo kể về một con ngựa và một người phụ nữ giải cứu ai đấy khỏi một con gấu.
Erin và Tonk đi giải cứu
Erin Bolster là hướng dẫn viên trong công viên Glacier ở Montana, Hoa Kỳ. Vào tháng 7 năm 2011, cô đã dẫn tám người cưỡi ngựa đi vào trong khu rừng. Erin cưỡi một chiếc lớn
ngựa trắng gọi là Tonk.
Mọi người đã sẵn sàng để vui chơi. Đột nhiên, một con gấu đi ra từ những cái cây. Nó đã ở rất gần một cậu bé tám tuổi. Những con ngựa của những câu bé khác sợ hãi và bỏ chạy
với cậu bé trên lưng. Con gấu đuổi theo họ.
Tonk cũng rất sợ hãi. Nó không muốn di chuyển. Nhưng Erin đã cho Tonk một cú đá và họ đã đuổi theo con gấu.
Cô ấy tìm thấy con gấu gần cậu bé và con ngựa của anh ấy. Sau đó cậu bé bị ngã khỏi ngựa và con gấu bắt đầu đi về phía cậu ta! Erin để Tonk giữa chú gấu và cậu bé. Họ cùng nhau lao tới con gấu ba lần. Con gấu đã tạo ra tiếng ồn khủng khiếp – nhưng sau đó nó biến mất. Erin đón cậu bé lên và đưa cậu ấy trở lại với cha mình.
Cậu bé rất vui và nói rằng Erin và Tonk là anh hùng của anh ta.
4 (trang 58 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Read the article on page 59 again. Circle the correct words. (Đọc bài báo ở trang 59 một lần nữa. Khoanh vào những từ đúng.)
Đáp án:
1. worked |
2. have a nice horse ride |
3. different horses |
4. it |
5. Tonk |
6. fell off |
7. Erin and Tonk |
8. saved |
Hướng dẫn dịch:
1. Erin làm việc ở công viên Glacier.
2. Mọi người muốn cưỡi ngựa.
3. Erin và câu bé cưỡi những con ngựa khác nhau.
4. Con ngựa của cậu bé chạy mất bởi vì nó sợ.
5. Tonk đã không muốn di chuyển.
6. Cậu bé ngã khỏi lưng ngựa.
7. Erin và Tonk đã cứu cậu bé khỏi con gấu.
THINK VALUE
Animals and us
1 (trang 59 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) After Erin and Tonk saved the boy, Erin decided to buy Tonk. Why do you think she did so? Choose an answer. (Sau khi Erin và Tonk cứu cậu bé, Erin đã quyết định mua Tonk. Tại sao bạn nghĩ cô ấy làm vậy? Chọn một câu trả lời.)
Gợi ý:
B
Hướng dẫn dịch:
A Tonk đã không có nơi nào để sống.
B Erin nghĩ Tonk là một anh hùng.
C Tonk rất rẻ.
D Erin nghĩ Tonk là một con ngựa đẹp.
2 (trang 59 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Reading: Tick (✓) the things you agree with. Then compare your ideas with a partner. (Đọc: Tick (✓) vào những thứ bạn đồng ý. Sau đấy so sánh ý kiến của bạn với bạn trong nhóm bạn.)
Hướng dẫn dịch:
Điều đó quan trọng khi đối xử tốt với động vật.
Ăn động vật không tốt.
Sử dụng động vật lấy quần áo là điều không tốt.
Tất cả động vật đều quan trọng.
Sở thú giúp con người hiểu động vật.
GRAMMAR
a/an, the and zero article (∅)
1 (trang 60 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Read the text and underline a, an, the and nouns they are with. (Đọc văn bản và gạch chân a, an, the và những danh từ mà chúng đi kèm.)
Đáp án:
1. the trees: những cái cây
2. an eight-year-old boy: một cậu bé 8 tuổi
3. the boy’s horse: ngựa của cậu bé
4. the boy: cậu bé
5. the bear: còn gấu
Hướng dẫn dịch:
Đột nhiên, một con gấu hiện ra từ những cái cây. Nó rất gần cậu bé 8 tuổi. Con ngựa của cậu bé sợ hãi và chạy mất với cậu bé trên lưng của nó. Con gấu đuổi theo họ.
2 (trang 60 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Complete the rule. Write a, an, the or zero article (∅). (Hoàn thành quy tắc. Sử dụng a, an, the hoặc không có mạo từ.)
Đáp án:
1. a |
2. an |
3. the |
4. ∅ |
Hướng dẫn dịch:
Quy tắc: Sử dụng a hoặc an + danh từ số ít để nói về thứ gì đấy trong lần đầu.
Tôi vẽ một con hươu cao cổ và một con voi cho bài tập về nhà.
Sử dụng the + danh từ khi nó rõ ràng cái mà vật hoặc người đã nói đến trước đó.
Trong bức tranh của tôi, con hươu cao cổ đang đứng cạnh con voi.
Sử dụng ∅ + danh từ số nhiều khi bạn đang nói về những thứ một cách chung chung.
3 (trang 60 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Complete the sentences with a, an, the or zero article (∅). (Hoàn thành câu với a, an, the hoặc không mạo từ (∅).)
Đáp án:
1. a |
2. a |
3. the |
4. the |
5. a |
6. a |
7. the |
8. the |
9. a |
10. ∅ |
11. the |
12. ∅ |
13. a |
14. a |
15. the |
Hướng dẫn giải:
1. Tôi rất thích xe đạp. Tôi đã có hai cái: 1 cái xe đạp xanh và 1 cái xe đạp vàng. Tôi nhận được cái màu xanh lam như là quà sinh nhật khi tôi 10 tuổi. Tôi đã mua cái màu vàng bằng tiền riêng của tôi.
2. Tôi đã đọc câu chuyện trên báo về 1 chiếc máy bay mới ngày hôm qua. Chiếc máy bay có thể chở 2.000 người, nhưng câu chuyện không nói khi nào họ sẽ hoàn thành nó.
3. Đêm qua tôi có 9 giấc mơ. Giấc mơ của tôi về những con chó – chúng rất đông!
Có con chó cố gắng cắn tôi. Có lẽ giấc mơ của tôi có nghĩa là tôi chó.
4. Tuần trước bố tôi có một cuộc điện thoại từ 1 người phụ nữ ở London. Cha tôi không nhận ra người phụ nữ đó, nhưng cô ấy nói cô ấy là hàng xóm cũ của ông ấy.
VOCABULARY
Verb and noun pairs
1 (trang 60 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Choose the correct words in the sentences from the text on page 59. (Chọn những từ đúng trong những câu từ văn bản trang 59.)
Đáp án:
1. have |
2. made |
3. got |
Hướng dẫn dịch:
1. Mọi người sẵn sàng để vui đùa.
2. Con gấu tạo ra tiếng ồn kinh khủng.
3. Con ngựa của cậu bé nhìn thấy con gấu và rất hoảng sợ.
2 (trang 60 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Write the phrases in the correct columns. You can write some phrases in more than one column. (Viết những cụm từ vào những cột đúng. Bạn có thể viết một số cụm nhiều hơn một cột.)
Đáp án:
have |
take |
make |
a break: nghỉ giải lao a good time: thời gian tươi đẹp a shower: tắm (vòi hoa sen) homework: có bài tập về nhà something: có thứ gì đó |
away: mang đi a shower: tắm (vòi hoa sen) photographs: chụp ảnh something: lấy thứ gì đấy
|
a mistake: mắc lỗi a noise: làm ồn something: làm thứ gì đấy |
do |
get |
go |
homework: làm bài tập về nhà something: làm thứ gì đấy |
angry: trở nên tức giận away: đi ra ngoài excited: thấy thú vị homework: nhận bài tập về nhà something: nhận thứ gì đấy |
away: đi ra ngoài on holiday: đi nghỉ dưỡng |
3 (trang 60 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) In which column(s) can you add the words in the list? Can you add more words to the columns? (Ở những cột nào bạn có thể thêm những từ vào trong danh sách? Bạn có thể thêm những từ nào vào các cột không?)
Gợi ý:
(have/take) a bath: tắm (bồn)
(have) a party: tổ chức một bữa tiệc
(take/get) a train: bắt tàu
(have/make/get) breakfast: ăn/làm bữa sáng
(have) fun: vui đùa
(go) skiing: trượt tuyết
make a cake: làm bánh
make a phone call: gọi điện thoại
do the housework: làm việc nhà
go shopping: đi mua sắm
4 (trang 60 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Complete the sentences so that they are true for you. Use a positive or negative verb form. (Hoàn thành những câu để chúng đúng với bạn.)
Gợi ý:
1. have |
2. didn’t do |
3. took |
4. have |
5. didn’t have |
6. had |
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi có ăn sáng vào sáng nay.
2. Tôi đã không làm bài tập tối qua.
3. Cuối tuần trước, tôi chụp rất nhiều ảnh bằng điện thoại của tôi.
4. Tôi có thời gian vui vẻ vào cuối tuần.
5. Gia đình tôi đã không đi nghỉ mát vào năm ngoái.
6. Lần cuối tôi tới bữa tiệc, tôi có niềm vui.
LISTENING
1 (trang 61 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) It’s the end of the summer holidays. Ian meets Becky and asks about her holiday. Listen and tick (✓) the correct options. (Đó là sự kết thúc của những kì nghỉ hè. Ian gặp Becky và hỏi về kì nghỉ của cô ấy. Nghe và tick (✓) vào những lựa chọn đúng.)
Audio 2.03
Đáp án:
1 – A |
2 – B |
3 – C |
Hướng dẫn dịch:
1. Becky đã đi đâu?
2. Cô ấy đã ở đâu?
3. Cô ấy đã xem con gì vào kỳ nghỉ?
Nội dung bài nghe:
Ian: Hey, Becky. Did you have a good holiday?
Becky: Hi, Ian. Yes, thanks, it was awesome.
Ian: Where did you go?
Becky: Belize. It’s in the South of Mexico.
Ian: Why did you go there?
Becky: Because there are amazing animals and birds there. My family all love animals. In fact my dad worked in a zoo a long time ago.
Ian: So, did you see any exciting animals?
Becky: Yes, we did. Lots. We wanted to see tigers, but there aren’t any tigers in Belize. But they’ve got
jaguars there! We heard them outside at night.
Ian: You heard them? Outside your hotel?
Becky: No! We didn’t stay in a hotel.
Ian: Where did you stay? Not in a tent!
Becky: Yes, we went camping! It was fantastic.
Ian: But that’s dangerous!
Becky: No, not really. Sometimes there are snakes. I saw a snake one day. It was yellow and black
and …
Ian: What! Jaguars AND snakes? That doesn’t sound like a fun holiday!
Hướng dẫn dịch:
Ian: Này, Becky. Bạn đã có một kỳ nghỉ tốt chứ?
Becky: Xin chào, Ian. Vâng, cảm ơn, nó thật tuyệt vời.
Ian: Bạn đã đi đâu vậy?
Becky: Belize. Nó ở phía Nam của Mexico.
Ian: Tại sao bạn lại đến đó?
Becky: Bởi vì có những loài động vật và loài chim tuyệt vời ở đó. Gia đình tôi đều yêu động vật. Thực tế là bố tôi đã làm việc trong một sở thú cách đây rất lâu.
Ian: Vậy bạn có thấy con vật thú vị nào không?
Becky: Vâng, chúng tôi có thấy. Rất nhiều. Chúng tôi muốn nhìn thấy những con hổ, nhưng không có bất kỳ con hổ nào ở Belize. Nhưng họ đã có báo đốm ở đó! Chúng tôi nghe thấy chúng bên ngoài vào ban đêm.
Ian: Bạn đã nghe họ? Bên ngoài khách sạn của bạn?
Becky: Không! Chúng tôi không ở trong một khách sạn.
Ian: Bạn đã ở đâu? Không ở trong lều!
Becky: Vâng, chúng tôi đã đi cắm trại! Nó rất tuyệt vời.
Ian: Nhưng điều đó thật nguy hiểm!
Becky: Không, không hẳn. Đôi khi có rắn. Tôi một ngày nọ nhìn thấy một con rắn. Nó có màu vàng và đen và …
Ian: Cái gì! Báo đốm và rắn? Điều đó không có vẻ như một kỳ nghỉ vui vẻ!
2 (trang 61 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Listen again and choose the correct answers. (Nghe lại một lần nữa và chọn đáp án đúng.)
Đáp án:
1 – B |
2 – C |
3 – A |
4 – A |
Hướng dẫn dịch:
1. Trước đây, bố của Becky làm việc ở đâu?
A. ở Belize
B. trong sở thú
C. trong một cửa hàng động vật
2. Gia đình Becky muốn xem những con vật gì?
A. một con rắn
B. chim
C. mèo lớn
3. Họ đã nghe thấy gì ở bên ngoài?
A. một con báo đốm
B. tiếng ồn lạ
C. những người khác
4. Ian nghĩ gì về việc cắm trại của Becky?
A. Nó thật tuyệt vời.
B. Thật là nguy hiểm.
C. Thật là thú vị.
D. Thật là buồn cười.
FUNCTIONS
Asking for information about the past
1 (trang 61 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Your friend went on a holiday last month. You’d like to know about his/ her holiday. Write questions to ask your friend about their holiday. Use the following suggestions. (Bạn của bạn đã đi nghỉ vào tháng trước. Bạn muốn biết về kỳ nghỉ của anh ấy / cô ấy. Viết câu hỏi để hỏi bạn bè của bạn về kỳ nghỉ của họ. Sử dụng các gợi ý sau.)
Gợi ý:
1. Where did you go?: Bạn đã đi đâu vậy?
2. Where did you stay?: Bạn đã ở lại đâu?
3. What did you do?: Bạn đã làm gì?
4. Did you have a good time?: Bạn có quãng thời gian vui vẻ chứ?
5. Did your take photographs?: Bạn có chụp ảnh không?
6. Did you pay for the trip on your own?: Bạn có tự chi trả cho chuyến đi không?
2 (trang 61 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Work in pairs. Ask and answer the questions in Exercise 1. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi ở bài tập 1.)
Gợi ý:
1. Where did you go?
I went to Nha Trang.
2. Where did you stay?
I stayed at a hotel.
3. What did you do?
I went to the beach to go swimming and surfing.
4. Did you have a good time?
Yes, I did.
5. Did you take photographs?
Yes, I did. Lots.
6. Did you pay for the trip on your own?
No, my parents pay for me.
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn đã đi đâu?
Tôi đã đi Nha Trang.
2. Bạn đã ở đâu?
Tôi đã ở tại một khách sạn.
3. Bạn đã làm gì?
Tôi đã đến bãi biển để đi bơi và lướt sóng.
4. Bạn đã có thời gian vui vẻ chứ?
Vâng, đúng vậy.
5. Bạn có chụp ảnh không?
Vâng, tôi có chụp. Rất nhiều.
6. Bạn có tự trả tiền cho chuyến đi không?
Không, bố mẹ tôi trả tiền cho tôi.
THINK SELF-ESTEEM
Animals and nature
1 (trang 61 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Tick (✓) the statements that are true for you. (Tick (✓) vào những mệnh đề đúng với bạn.)
Hướng dẫn dịch:
Tôi thích cắm trại.
Thật thú vị khi được ở gần động vật và thiên nhiên.
Thật là tốt khi nhìn thấy động vật trong sở thú.
Tôi nghĩ chúng ta chỉ cần bảo vệ động vật hoang dã.
Tôi thích nuôi một con vật cưng.
Tôi không thích động vật hoặc nơi nguy hiểm.
Động vật và con người có thể sống cùng nhau.
READING
1 (trang 62 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Look at the pictures. These animals don’t exist today; they’re extinct. Match them with the names in the text. Write 1–3 in the boxes. (Nhìn vào những bức tranh. Ngày nay những động vật này không tồn tại; chúng đã tuyệt chủng. Ghép chúng với tên trong văn bản. Điền 1–3 vào các ô trống.)
Đáp án:
1 – A |
2 – C |
3 – B |
Hướng dẫn dịch:
Những động vật tuyệt chủng
1. Chim cưu (Chim dodo)
Dodo là một con chim. Nó sống trên đảo Mauritius, ở Ấn Độ Dương. Có một thời gian, có hàng ngàn con trên đảo. Sau đó, những người từ Châu Âu đến và bắt đầu ăn chúng. Người châu Âu lấy những con vật chẳng hạn như chó và mèo đến hòn đảo, và các con vật đã ăn trứng của dodo. Vì vậy, tại sao dodo không bay khỏi mọi người?
Bởi vì nó không thể bay. Và vào năm 1681, nó bị tuyệt chủng.
2. Con mèo răng kiếm
Con mèo nguy hiểm này sống cách đây hàng nghìn năm, ở Bắc và Nam Mỹ. Nó có hai chiếc răng rất lớn mà nó đã từng sử dụng giết động vật. Bạn có thể nhìn thấy những chiếc răng này ngay cả khi miệng của con mèo đã được đóng lại. Mọi người nghĩ rằng con mèo này có thể giết những con vật rất lớn. Nó đã tuyệt chủng vào khoảng 10.000 TCN bởi vì không có đủ thức ăn cho nó.
3. Tê giác len
Loài vật rất lớn này sống ở giữa châu Âu và châu Á cho đến khoảng 8.000 TCN. Nó có hai chiếc sừng – chiếc lớn đôi khi dài một mét. Nó có một chiếc áo khoác len dày, vì vậy nó có thể giữ ấm trong những mùa đông lạnh giá. Nhưng sau đó thời tiết thay đổi rất nhiều và tê giác lông cừu không thể sống trong thời tiết ấm áp. Ngoài ra, nhiều người đã giết chúng để làm thức ăn. Vì vậy, chúng đã chết.
3 (trang 62 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Read the article again. Write the names. (Đọc bài báo một lần nữa. Viết các tên.)
Đáp án:
1. woolly rhinoceros
2. the dodo, the woolly rhinoceros
3. the sabre-toothed cat
4. the dodo
5. the sabre-toothed cat
6. the dodo
Hướng dẫn dịch:
1. Loài động vật này đã tuyệt chủng khi thời tiết thay đổi. => tê giác len
2. Những động vật này đã bị tuyệt chủng vì con người. => chim dodo, tê giác len
3. Con vật này đã giết những con vật khác. => mèo răng kiếm
4. Con vật này là một con chim nhưng nó không thể bay. => chim dodo
5. Loài động vật này là loài đầu tiên bị tuyệt chủng. => mèo răng kiếm
6. Loài động vật này là loài cuối cùng tuyệt chủng. => chim dodo
GRAMMAR
Could / couldn’t
1 (trang 63 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Complete the examples from the text on page 62. Then choose the correct words to complete the rule. (Hoàn thành những ví dụ từ văn bản ở trang 62. Sau đấy chọn những từ đúng để hoàn thành quy tắc.)
Đáp án:
1. couldn’t |
2. could |
Rule 1: past |
Rule 2: could |
Hướng dẫn dịch:
1. Con mèo này không thể giết những động vật lớn.
2. Tê giác len có thể sống ở thời tiết nóng.
Quy tắc: Chúng ta sử dụng could / couldn’t + dạng nguyên thể của một động từ để nói về khả năng trong quá khứ.
Dạng câu hỏi của could là could + chủ ngữ + dạng nguyên thể
2 (trang 63 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Use could / couldn’t and a verb from the list to complete the sentences. (Sử dụng could / couldn’t và một động từ từ danh sách để hoàn thành câu.)
Đáp án:
1. couldn’t do |
2. couldn’t see |
3. could play |
4. could fly |
5. couldn’t drive |
6. could speak |
7. couldn’t lift |
|
Hướng dẫn dịch:
1. Bài tập tối qua rất khó. Tôi không thể làm nó!
2. Bà tôi không thể nhìn thấy nếu không đeo kính. Bà phải đep nó mọi lúc.
3. Anh trai tôi rất giỏi chơi nhạc cụ. Anh ấy đã có thể chơi ghi-ta khi anh ấy chỉ mới bảy tuổi.
4. Hầu hết các loài khủng long đều đi bộ trên cạn, nhưng một số khủng long có thể bay.
5. Cha tôi không thể lái xe hơi cho đến khi ông ấy 25 tuổi.
6. Ông tôi thật tuyệt vời; ông đã có thể nói được năm ngôn ngữ.
7. Tôi không thể nâng cái hộp lên vì nó nặng.
3 (trang 63 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Speaking: Work in pairs. Ask and answer questions about what you could do when you were five. Use the ideas in the list. Add your own ideas. (Nói: Làm việc theo nhóm. Hỏi và trả lời câu hỏi về cái bạn có thể làm khi bạn 5 tuổi. Sử dụng ý tưởng trong danh sách. Thêm vào ý kiến của bạn.)
Gợi ý:
Could you speak English when you were seven?
No, I couldn’t. But I could speak then.
Hướng dẫn dịch:
Bạn có thể nói tiếng Anh khi bạn 7 tuổi không?
Không, tôi không thể. Nhưng tôi có thể nói sau đó.
VOCABULARY
Adjectives
1 (trang 63 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Write a word from the list under each picture. There are six extra words you don’t need. Listen and check. (Viết một từ từ trong danh sách mỗi bức tranh. Có sáu từ thừa mà bạn không cần. Nghe và kiểm tra.)
Audio 2.05
Đáp án:
1. crowded |
2. boring |
3. modern |
4. peaceful |
5. lazy |
6. horrible |
Hướng dẫn dịch:
1. đông đúc |
2. buồn chán |
3. hiện đại |
4. bình yên |
5. lười |
6. kinh khủng |
2 (trang 63 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Match the adjectives and their opposites from Exercise 1. (Nối những tính từ và từ trái nghĩa từ bài tập 1.)
Đáp án:
1. peaceful: yên bình >< noisy: ồn ào
2. boring: buồn chán >< fantastic: tuyệt vời
3. crowded: đông đúc >< empty: vắng tanh
4. lazy: lười >< hard-working: chăm chỉ
5. modern: hiện đại >< truyền thống
6. horrible: kinh khủng >< lovely: đáng yêu
3 (trang 63 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Speaking: Work in pairs or in small groups. Use the adjectives from Exercise 1 to talk about these things. (Nói: Làm việc theo cặp hoặc nhóm. Sử dụng những tính từ từ bài tập 1 để nói về những thứ này.)
Gợi ý:
My town is very peaceful.
Oh! My town is noisy and crowded but I love it.
Hướng dẫn giải:
Thị trấn của tôi rất bình yên.
Ồ! Thị trấn của tôi ồn ào và đông đúc nhưng tôi yêu nó.
PHOTOSTORY
1 (trang 64 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Look at the photos and answer the questions. (Nhìn vào những bức ảnh và trả lời câu hỏi.)
What do you think Ruby is scared of?
Is Dan nice or horrible to Ruby?
Gợi ý:
I think Ruby is scared of spiders.
Dan is horrible to Ruby.
Hướng dẫn dịch:
Tôi nghĩ Ruby sợ nhện.
Dan không tốt với Ruby.
2 (trang 64 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Now read and listen to the photostory. Check your answers. (Bây giờ đọc và nghe câu chuyện trong ảnh. Kiểm tra đáp án của bạn.)
Audio 2.08
Đáp án:
1. Ruby is scared of spiders.
2. Dan is horrible to Ruby.
Hướng dẫn dịch:
1. Ruby sợ nhện.
2. Dan không tốt với Ruby.
Nội dung bài đọc:
Hội thoại 1:
TOM Tôi đã có một thời gian thực sự vui ngày hôm qua.
DAN Vậy sao? Bạn đã làm gì?
TOM Tôi dắt chó đi dạo trong rừng. Nó thực sự rất vui.
ELLIE Nghe hay đấy.
Hội thoại 2:
ELLIE Còn bạn thì sao, Ruby? Bạn đã làm gì làm ngày hôm qua?
TOM Ruby? Có chuyện gì vậy? Có chuyện gì xấu xảy ra à?
RUBY Đúng vậy. Ôi, thật là kinh khủng. Tôi không muốn nói về nó.
TOM Thôi nào, Ruby. Chúng tôi là bạn của bạn mà. Chuyện gì đã xảy ra thế?
Hội thoại 3:
RUBY Chà, đêm qua tôi đã vào phòng ngủ, và đột nhiên tôi thấy…ồ, thật là ngu
ngốc.
ELLIE Cái gì, Ruby? Gì? Nói đi nào!
RUBY Được rồi. Tôi đã ngồi xuống và có một con nhện trên giường của tôi, ngay bên phải tôi! Một con nhện to béo, xấu xí.
ELLIE Tội nghiệp bạn!
ĐAN Ha, ha, ha, ha! Bạn sợ nhện? Tôi không tin điều đó!
ELLIE Dan! Đừng tệ thế chứ! Đừng nói những thứ như thế.
RUBY Tôi ghét nhện, Dan! Tôi thực sự, thực sự sợ chúng!
Hội thoại 4:
TOM Điều đó không được hay lắm, Dan. Nói xin lỗi cô ấy đi.
DAN Ồ, thôi nào. Thật ngớ ngẩn khi sợ hãi nhện.
TOM Nhưng cô ấy thực sự tức giận với bạn bây giờ.
DAN Tôi có một ý tưởng tuyệt vời, Tom! Hãy trêu cô ấy đi.
TOM Ồ, không! Đừng nhìn mặt tôi nữa!
DEVELOPING SPEAKING
3 (trang 65 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Watch to find out how the story continues. (Xem để tìm ra câu chuyện tiếp tục như thế nào.)
Đáp án:
1. Dan puts a fake spider on her hand.
2. He has got a snake.
Hướng dẫn dịch:
1. Dan để con nhện giả lên tay cô ấy.
2. Anh ấy có một con nhện.
4 (trang 65 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Watch again. Put the events in order. Write 1-7 in the boxes. (Xem lại một lần nữa. Sắp xếp những sự kiện theo thứ tự. Điền 1-7 vào ô trống.)
Đáp án:
2 – 3 – 4 – 7 – 5 – 1 – 6
Hướng dẫn dịch:
1. Dan chơi trò lừa Ruby bằng một con nhện nhựa.
2. Ellie có một ý tưởng.
3. Ellie nói chuyện với một cậu bé tên là Jason.
4. Jason và Ellie đến và nói chuyện với Dan.
5. Dan sợ hãi khi nhìn vào chiếc hộp của Jason.
6. Dan nói với Ruby rằng anh ấy biết cảm giác của cô ấy.
7. Tom nói rằng anh ấy sợ Ellie.
PHRASES FOR FLUENCY
1 (trang 65 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Find the expressions 1-4 in the story. Who says them? (Tìm những cụm biểu lộ 1-4 trong câu chuyện. Ai nói chúng?)
Đáp án:
1. Tom |
2. Ruby |
3. Ruby |
4. Ellie |
Hướng dẫn dịch:
1. Chuyện gì đã xảy ra vậy?
2. Được thôi.
3. …đột nhiên…
4. Tội nghiệp bạn!
2 (trang 65 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Put the sentences in the correct order to make a dialogue. (Sắp xếp câu theo thứ tự đúng để tạo thành cuộc hội thoại.)
Đáp án:
3 – 6 – 4 – 7 – 2 – 5 – 1
Hướng dẫn dịch:
ANDY Tôi có thể cho bạn biết chuyện gì đã xảy ra ngày hôm qua không?
GINA Được rồi. Chuyện gì đã xảy ra thế?
ANDY Tôi đang ở trong bếp, và đột nhiên, tôi ngã khỏi ghế của tôi.
GINA Ôi, tội nghiệp cho bạn! Nhưng tại sao?
ANDY Bởi vì tôi đã nhìn thấy một con nhện lớn và đáng sợ!
GINA Gì? Bạn đã nhìn thấy một con nhện và ngã khỏi ghế?
ANDY Đó là sự thật. Tôi đã rất sợ hãi tôi đã nhảy lên ghế và bị ngã!
3 (trang 65 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Complete the dialogues with the expressions from Exercise 1. (Hoàn thành cuộc hội thoại với những cụm biểu lộ từ bài tập 1.)
Đáp án:
1. What happened?
2. Poor you
3. Suddenly
4. All right
Hướng dẫn giải:
1. A Bạn trông có vẻ rất vui! Chuyện gì đã xảy ra vậy?
B Tôi nhận được kết quả bài kiểm tra rồi. 95%!
2. A Tôi nghĩ tôi bị ốm rồi.
B Tội nghiệp bạn! Có lẽ bạn nên nằm nghỉ hôm nay.
3. A Julia thật kinh khủng tối qua.
B Tôi biết. Đầu tiên cô ấy ổn, nhưng đột nhiên cô ấy nổi giận với tôi!
4. A Có một tựa game online mới tuyệt vời.
Con có thể chơi nó không, bố?
B Được thôi, nhưng chỉ 10 phút thôi nhé. Con phải làm bài tập.
FUNCTIONS
Sequencing (in a story)
1 (trang 65 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Read the blog entry. The writer is an animal. Choose which animal the writer is. (Đọc mục blog. Nhà văn là một con vật. Chọn con vật mà là người viết.)
Đáp án:
B
Hướng dẫn dịch:
Một ngày trong cuộc sống của một con động vật
Hôm nay tôi dậy sớm, lúc 5 giờ sáng. Đầu tiên, tôi uống một chút nước. Sau đó, người nông dân đến và đã lấy sữa. Tôi đã cho người nông dân một cú đá – ha, ha! Tôi rất thích điều đó. Sau đó chúng tôi đã đi ra ngoài. Đó là một ngày kinh khủng – rất nhiều mưa. Nhưng chúng tôi đã ngồi trên cánh đồng. Tôi đã nói chuyện với những người bạn của tôi nhưng họ không nói gì thú vị cả. Sau đó, tôi đã ăn một ít cỏ. Cuối cùng, trời tối dần và tất cả chúng tôi đều về nhà. Nó thực sự giống như mọi ngày khác!
2 (trang 65 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Find the words and phrases which tell us when things happened and the order in which they happened. (Tìm những từ và cụm từ cái mà nói cho chúng ta biết khi nào mọi thứ xảy ra và thứ tự chúng xảy ra.)
Đáp án:
Today: hôm nay
Early: sớm
At 5 am: vào lúc 5 giờ sáng
First: đầu tiên
Then: sau đó
After that: sau đó
Later: sau đó
Finally: cuối cùng
WRITING
A day in the life of an animal
1 (trang 65 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Choose an animal. Think about: (Chọn một con vật. Nghĩ về:)
Gợi ý:
1. plough (cày)
2. plants and water (thực vật và nước)
3. field (đổng ruộng)
2 (trang 65 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Write a blog entry for the animal. Don’t write what animal it is! Use the past simple and sequencing words and phrases. Write 60–80 words. (Viết một mục blog cho động vật. Đừng viết nó là con vật gì! Sử dụng các từ và cụm từ đơn giản và theo trình tự trong quá khứ. Viết 60–80 từ.)
Gợi ý:
Today as every other day, I woke up early, at half past four. First, I drank some water. Then the farmer took me to the field to plough. The weather was very hot that made me uncomfortable. Later, I ate some grass. Finally, it got dark and the farmer took me back home.
Hướng dẫn giải:
Hôm nay như bao ngày khác, tôi dậy sớm, lúc bốn giờ rưỡi. Đầu tiên, tôi uống một ít nước. Sau đó bác nông dân đưa tôi ra đồng cày. Thời tiết rất nóng khiến tôi khó chịu. Sau đó, tôi đã ăn một ít cỏ. Cuối cùng, trời cũng tối và người nông dân đưa tôi trở về nhà.
UNIT CHECK
GRAMMAR
1 (trang 66 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Choose a, an, the or zero article (∅) to complete the following sentences. (Chọn a, an, the hay không có mạo từ (∅) để hoàn thành những câu sau đây.)
Đáp án:
1. the |
2. an |
3. a |
4. ∅ |
5. a |
6. ∅ |
7. the |
8. a |
9. ∅ |
10. the |
Hướng dẫn dịch:
1. Chúng tôi đã mua một ít pho mát và giăm bông. Pho mát rất ngon.
2. Đó là một cuốn sách thú vị.
3. Có tài liệu trên bàn.
4. Các chuyên gia nói rằng cà phê có thể tốt cho sức khỏe của bạn.
5. Tôi không có xe hơi.
6. Bạn có thể chuyền nước cho tôi được không?
7. Chủ tịch đã đến thăm trường của chúng tôi.
8. Cha tôi là cảnh sát.
9. Mọi người đều biết rằng mèo là loài động vật rất độc lập.
10. Cô ấy đón tôi tại sân bay.
2 (trang 66 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Write questions for the bold parts in the following sentences. (Viết những câu hỏi cho phần in đậm ở những câu sau.)
Đáp án:
1. What could Tina cook when she was only eight?
2. What did she like?
3. What time did Henry arrive?
4. How long did the film last?
5. How much did the ticket cost?
6. Who did Paul give the parcel to? / To whom did Pau give the parcel?
7. Who could speak two languages?
Hướng dẫn dịch:
1. Tina có thể nấu món gì khi chỉ mới tám tuổi?
2. Cô ấy thích gì?
3. Henry đến lúc mấy giờ?
4. Phim kéo dài bao lâu?
5. Giá vé bao nhiêu?
6. Paul đã đưa bưu kiện cho ai?
7. Ai có thể nói hai ngôn ngữ?
VOCABULARY
3 (trang 67 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Circle the correct answer (A, B, C or D). (Khoanh tròn vào đáp án đúng (A, B, C hoặc D).
Đáp án:
1 – A |
2 – B |
3 – A |
4 – A |
5 – C |
6 – A |
Hướng dẫn dịch:
1. Janice rất chăm chỉ. Cô ấy luôn làm bài về nhà trước khi tới lớp.
2. Ông tôi thích tắm vòi hoa sen mỗi sáng.
3. Chúng tôi luôn hào hứng vào ngày trước khi trận bóng đá diễn ra.
4. Kỳ nghỉ trước của chúng tôi thật tuyệt vời! Chúng tôi đã tới thăm rất nhiều nơi đẹp.
5. Bạn có chụp ảnh khi bạn đi nghỉ lễ không?
6. Thị trấn trông yên bình vào sáng sớm, nhưng vào giữa ngày, nó trở nên đông đúc và ồn ào.
4 (trang 67 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Do the word search and find the given animals. (Làm bộ tìm kiếm từ và tìm ra những con vật đã cho.)
Đáp án:
Hướng dẫn dịch:
1. hippo: con hà mã
2. bird: con chim
3. bear: con gấu
4. peacock: con công
5. snake: con rắn
6. horse: con ngựa
7. cheetah: con báo đốm
8. dolphin: con cá voi
9. gorrila: con khỉ đột