Giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 Unit 4: High flyers
READING
1 (trang 46 sách giáo khoa 7 THiNK) Match the words in the list with the photos. Write 1-6 in the boxes. (Nối những từ trong danh sách với những bức ảnh. Điền 1-6 vào ô trống.)
Đáp án:
A – 4 |
B – 1 |
C – 6 |
D – 3 |
E – 5 |
F – 2 |
Hướng dẫn dịch:
1. achievements: thành tựu
2. astronaut: phi hành gia
3. factory: nhà máy
4. sky diving: lặn trên không
5. spacescraft: phi thuyền
6. stamps: tem
2 (trang 46 sách giáo khoa 7 THiNK) Look at the photos and answer the questions. (Nhìn vào những bức ảnh và trả lời câu hỏi.)
Đáp án:
1. They are J.K.Rowling and Steve Jobs.
2. She is the author of the famous book series Harry Potter. He was the co-founder of Apple Inc. (which produces iPhone, iPad, iMac, etc.)
Hướng dẫn dịch:
1. Họ là J.K.Rowling and Steve Jobs.
2. Bà ấy là tác của tuyển tập sách nổi tiếng Harry Potter. Anh ấy là đồng sáng lập của Apple. (nơi sản xuất iPhone, iPad, iMac, etc.)
3 (trang 46 sách giáo khoa 7 THiNK) Name some famous people in your country. Why are they famous? (Kể tên một số người nổi tiếng ở nước bạn. Tại sao họ lại nổi tiếng?)
Gợi ý:
Quang Hai is famous for his ability of playing football well.
Vu is famous for his beautiful voice.
Lan Phuong is famous for her good acting.
Hướng dẫn dịch:
Quang Hải nổi tiếng vì khả năng chơi bóng đá tốt.
Vũ nổi tiếng vì giọng hát hay.
Lan Phương nổi tiếng vì diễn xuất tốt.
4 (trang 46 sách giáo khoa 7 THiNK) Read and listen to the article on page 47 and answer the question. (Đọc và nghe bài báo trang 47 và trả lời câu hỏi.)
Audio 1.33
Đáp án:
Because she was the first woman to go into space.
Hướng dẫn dịch:
Bởi vì cô ấy là người phụ nữ đầu tiên bay vào vũ trụ.
Nội dung bài đọc:
Valentina Tereshkova được sinh ra ở Nga vào ngày 6 tháng 3 năm 1937. Cô ấy đã làm việc trong một nhà máy. Cô ấy yêu việc lặn trên không và đó là ước mơ của cô ấy là trở thành một phi hành gia.
Năm 1962, có một cuộc thi để tìm ra các nhà du hành vũ trụ mời. 400 người đã tham gia và tất cả họ đều muốn đi vào không gian. Chương trình đào tạo không dễ dàng, nhưng Tereshkova đã rất chăm chỉ. Cô ấy tập luyện mỗi ngày. Cô ấy đã người may mắn.
Ngày trọng đại của cô là ngày 16 tháng 6 năm 1963. Trong tàu vũ trụ Vostok 6, Tereshkova đã cố gắng giữ an toàn trong không gian trong ba ngày. Cô ấy đã người phụ nữ đầu tiên trong không gian và người phụ nữ duy nhất có chuyến bay một mình trên không. Khuôn mặt của cô ấy xuất hiện trên tem ở một số quốc gia.
Năm 2000, Valentina Tereshkova nhận được danh hiệu “Người phụ nữ của
Thế kỷ”. Năm 2014, cùng với bảy người khác, cô ấy đã cầm cờ Olympic tại lễ khai mạc Thế vận hội mùa đông ở Nga.
Những khoảnh khắc này rất quan trọng đối với cô ấy.
5 (trang 46 sách giáo khoa 7 THiNK) Read the article again and put the events in order. (Đọc bài báo một lần nữa và sắp xếp các sự kiện theo thứ tự.)
Đáp án:
1 – e |
2 – d |
3 – a |
4 – b |
5 – c |
Hướng dẫn dịch:
1. Valentina Tereshkova được sinh ra.
2. Có một cuộc thi tìm kiếm những phi hành gia.
3. Tereshkova đã ở trong vũ trụ 3 ngày.
4. Cô ấy được gọi là “Người phụ nữ của thế kỷ”.
5. Cô ấy là người cầm cờ Olympic.
THINK VALUES
Hard work and achievement
1 (trang 47 sách giáo khoa 7 THiNK) In 2000, Valentina Tereshkova was named ‘Woman of the Century’. Which of the following, do you think, were important for her success? Write N (not important) or I (important). (Vào năm 2000, Valentina Tereshkova được mệnh danh là “Người phụ nữ của thế kỷ.” Trong những câu sau, bạn nghĩ rằng điều gì quan trọng đối với thành công của cô ấy? Viết N (không quan trọng) hoặc I (quan trọng).)
Hướng dẫn dịch:
1. Cô ấy sinh năm 1937.
2. Cô ấy là một công nhân nhà máy.
3. Ước mơ của cô ấy là trở thành phi hành gia và bay vào không trung.
4. Cô ấy học tập chăm chỉ trong chương trình đào tạo.
5. Cô ấy may mắn.
6. Cô ấy ở trong không trung 3 ngày.
2 (trang 47 sách giáo khoa 7 THiNK) Speaking: Compare your answers with a partner. (Nói: So sánh câu trả lời với người bạn trong nhóm.)
Gợi ý:
She was hard-working in the training programme. I think that was important for her success because no pain, no gain.
I agree.
Hướng dẫn dịch:
Cô ấy học tập chăm chỉ trong chương trình đào tạo. Tôi nghĩ đó là điều quan trọng đối với thành công của cô ấy bởi vì có công mài sắt, có ngày nên kim.
Tôi đồng ý.
GRAMMAR
Past simple: to be and regular verbs
1 (trang 48 sách giáo khoa 7 THiNK) These following verbs are in the reading text on page 47. Write the base form of each verb, then complete the rule. (Những động từ sau đây trong bài đọc ở trang 47. Viết dạng nguyên thể của mỗi động từ, sau đó hoàn thành quy tắc.)
Đáp án:
1. be |
2. work |
3. receive |
4. carry |
Rule 1: was/were |
Rule 2: -ed |
Hướng dẫn dịch:
Dạng nguyên thể |
be (thì, là) |
work (làm) |
receive (nhận) |
carry (mang) |
Thì quá khứ đơn |
was/were (thì, là) |
worked (đã làm) |
received (đã nhận) |
carried (đã mang) |
Quy tắc: Dạng quá khứ của to be là was/were. Đối với dạng của những động từ thường ở thì quá khứ đơn, chúng ta thêm -ed vào dạng nguyên thể.
2 (trang 48 sách giáo khoa 7 THiNK) Complete the dialogue, using the correct form of the verbs in brackets. (Hoàn thành cuộc hội thoại, sử dụng dạng đúng của động từ trong ngoặc.)
Đáp án:
1. used |
2. were |
3. stayed |
4. watched |
5. called |
6. talked |
7. were |
8. was |
9. used |
10. was |
11. checked |
12. wasn’t |
Hướng dẫn dịch:
LUCY Ồ, không!
QUANG Có chuyện gì vậy?
LUCY Điện thoại của tôi. Tôi không thể tìm thấy nó bây giờ. Tôi vừa sử dụng nó sáng nay!
QUANG OK, bình tĩnh. Bạn ở đâu sáng nay?
LUCY Tôi ở nhà và xem tin tức. Sau đó anh họ tôi gọi, vì vậy tôi nói chuyện với anh ấy qua điện thoại, trong khoảng 10 phút.
QUANG Vì vậy, bạn đã ở trong phòng khách?
LUCY Đúng vậy. Nhưng sau đó, khi tôi ở trong nhà bếp, tôi cũng sử dụng điện thoại để xem cách nấu gà.
QUANG Vậy là điện thoại của bạn ở với bạn vào giờ ăn trưa?
LUCY Thực sự thì tôi không thể nhớ. Nhưng sau bữa trưa tôi kiểm tra nhà bếp và
bàn ăn. Nó không có ở đó!
QUANG Chờ một chút! Để tôi gọi bạn.
LUCY Nó đang đổ chuông! Ôi nhìn kìa! Nó nằm trong tủ!
3 (trang 48 sách giáo khoa 7 THiNK) Put the words in order to make sentences. Put the verbs in the past simple. (Sắp xếp từ để tạo thành câu. Để động từ ở dạng quá khứ đơn.)
Đáp án:
1. Linh’s mother studied accounting at university.
2. She finished her degree in 2000.
3. She worked at a highschool in Đà Lạt city.
4. She lived in Đà Lạt city for three years.
5. She liked Đà Lạt city very much.
6. Linh’s mum married her dad in 2004.
7. Her family moved to Hồ Chí Minh city in 2010.
Hướng dẫn dịch:
1. Mẹ Linh đã học kế toán tại trường đại học.
2. Cô ấy hoàn thành bằng cấp của mình vào năm 2000.
3. Cô ấy làm việc tại một trường cấp 3 ở thành phố Đà Lạt.
4. Cô ấy sống ở thành phố Đà Lạt được ba năm.
5. Cô ấy rất thích thành phố Đà Lạt.
6. Mẹ Linh kết hôn với bố cô ấy năm 2004.
7. Gia đình cô chuyển đến thành phố Hồ Chí Minh vào năm 2010.
VOCABULARY
Time expressions: past
1 (trang 48 sách giáo khoa 7 THiNK) Complete the sentences with the time expressions in the box. Listen and check. (Hoàn thành câu với những mô tả thời gian trong ô. Nghe và kiểm tra.)
Audio 1.36
Đáp án:
1. last |
2. yesterday |
3. in |
4. at |
5. on |
6. ago |
Hướng dẫn dịch:
1. Cuối tuần / chủ nhật / đêm / tuần / tháng / năm trước.
2. Buổi sáng / chiều / tối qua
3. Vào năm 1990 / 2012
4. Lúc 4 giờ / 5 rưỡi / 6 giờ sáng / 6 giờ chiều
5. Vào ngày 2 tháng 9 năm 2010
6. 5 tháng / 2 năm trước
2 (trang 49 sách giáo khoa 7 THiNK) Look at the pictures. Then match each sentence (1-6) with the correct half (a-f). (Nhìn vào những bức tranh. Sau đó nối mỗi câu (1–6) với nửa đúng còn lại (a-f).)
Đáp án:
1 – a |
2 – d |
3 – f |
4 – b |
5 – e |
6 – c |
Hướng dẫn dịch:
1. Linh đã ở công viên lúc 11 giờ 15 phút sáng hôm qua.
2. Minh có mặt tại trận đấu bóng đá lúc 5 giờ cuối tuần trước.
3. Leo đã xem phim về Siêu nhân cách đây vài năm.
4. Sam đã đến thăm Paris vào tháng 7 năm 2014.
5. Camilla tổ chức sinh nhật lần thứ 11 vào ngày 6 tháng 10 năm 2021.
6. Mai ở nhà ông bà lần đêm qua.
3 (trang 49 sách giáo khoa 7 THiNK) Speaking: Work in pairs. Tell your partner where you were and what you did. (Nói: Làm việc theo cặp. Nói cho bạn cặp biết bạn đã ở đâu và bạn đã làm gì.)
Gợi ý:
Yesterday, I was in my friend’s house. We cooked and ate together. What about you?
I went to the cinema to see an action film.
Hướng dẫn dịch:
Hôm quá tôi ở nhà bạn tôi. Chúng tôi nấu ăn và ăn cùng nhau. Bạn thì sao?
Tôi tới rạp phim để xem phim hành động.
4 (trang 49 sách giáo khoa 7 THiNK) Speaking: Work in pairs. Tell your partner where you were yesterday. Find out about your partner. (Nói: Làm việc theo cặp. Nói cho bạn cặp của bạn bạn đã ở đâu hôm qua. Tìm hiểu về bạn cặp của bạn.)
Gợi ý:
Yesterday, Lan went out with her friend. They ate in a luxury restaurant. Then, they went to the cinema to see a romantic movie. At 5 pm, they went to West Lake to see the sunset.
Hướng dẫn dịch:
Hôm qua, Lan đi chơi với bạn. Họ ăn ở một nhà hàng sang trọng. Sau đấy, họ tới rạp phim để xem một bộ phim lãng mạn. Vào lúc 5 giờ chiều, họ tới hồ Tây để ngắm hoàng hôn.
LISTENING
1 (trang 49 sách giáo khoa 7 THiNK) Look at the picture. Where was Freddie? Where was Vicky? (Nhìn vào bức tranh. Freddie đã ở đâu? Vicky đã ở đâu?)
Gợi ý:
1. Freddie was in a concert.
2. Vicky was at the cinema.
Đáp án:
1. Freddie đã ở trong một buổi hòa nhạc.
2. Vicky đã ở rạp phim.
2 (trang 49 sách giáo khoa 7 THiNK) Listen to the dialogue and check your answers. (Nhìn vào đoạn hội thoại và kiểm tra đáp án của bạn.)
Audio 1.37
Đáp án:
On Saturday evening, Freddie was at Lara’s birthday party.
On Saturday evening, Vicky was at the cinema.
Hướng dẫn dịch:
Vào tối thứ 7, Freddie đã ở tiệc sinh nhật của Lara.
Vào tối thứ 7, Vicky đã ở rạp phim.
Nội dung bài nghe:
Freddie Hi Vicky!
Vicky Hey Freddie. How are you? We were all at the cinema on Saturday evening. I phoned but your Mum said you weren’t home. Where were you?
Freddie I was … erm … at my friend’s birthday party.
Vicky OK. Was it a good party?
Freddie Sure, we really enjoyed the party. There were only twelve people but it was fantastic. Well, there were five other cool boys.
Vicky Cool boys? Who were they?
Freddie I can’t remember. Ah, let me think … One Direction? They were from the band One Direction.
Vicky You are joking! The famous One Direction?
Were they really at the party?
Freddie Yes, they were. And we listened to their songs.
They weren’t so bad.
Vicky One Direction! I can’t believe it. You were lucky!
Freddie Vicky, that was only a joke. One Direction weren’t at the party. We just watched their live concert online.
Vicky Oh, Freddie. Very funny!
Hướng dẫn dịch:
Freddie Hi Vicky!
Vicky Hey Freddie. How are you? We were all at the cinema on Saturday evening. I phoned but your Mum said you weren’t home. Where were you?
Freddie I was … erm … at my friend’s birthday party.
Vicky OK. Was it a good party?
Freddie Sure, we really enjoyed the party. There were only twelve people but it was fantastic. Well, there were five other cool boys.
Vicky Cool boys? Who were they?
Freddie I can’t remember. Ah, let me think … One Direction? They were from the band One Direction.
Vicky You are joking! The famous One Direction? Were they really at the party?
Freddie Yes, they were. And we listened to their songs. They weren’t so bad.
Vicky One Direction! I can’t believe it. You were lucky!
Freddie Vicky, that was only a joke. One Direction weren’t at the party. We just watched their live concert online.
Vicky Oh, Freddie. Very funny!
Freddie Chào Vicky!
Vicky Này Freddie. Bạn khỏe không? Tất cả chúng tôi đều ở rạp chiếu phim vào tối thứ bảy. Tôi đã gọi nhưng mẹ bạn nói rằng bạn không có nhà. Bạn đã ở đâu vậy?
Freddie Tôi đã… ừm… tại bữa tiệc sinh nhật của bạn tôi.
Vicky OK. Bữa tiệc vui chứ?
Freddie Tất nhiên rồi, chúng tôi thực sự rất thích bữa tiệc. Chỉ có mười hai người nhưng nó thật tuyệt vời. Và có năm chàng trai ngầu khác.
Vicky Các chàng trai ngầu ư? Họ là ai?
Freddie Tôi không thể nhớ. À, để tôi nghĩ xem … One Direction? Họ đến từ ban nhạc One Direction.
Vicky Bạn đùa à! One Direction nổi tiếng đấy ư? Họ có thực sự ở bữa tiệc không?
Freddie Đúng vậy, họ đã ở bữa tiệc. Và chúng tôi đã nghe những bài hát của họ.
Không tệ lắm.
Vicky One Direction! Tôi không thể tin được. Bạn thật là may mắn!
Freddie Vicky, đó chỉ là một trò đùa. One Direction đã không ở bữa tiệc. Chúng tôi chỉ xem buổi hòa nhạc trực tuyến của họ.
Vicky Oh, Freddie. Vui à nha!
3 (trang 49 sách giáo khoa 7 THiNK) Listen again and match the questions with the answers. (Nghe lại một lần nữa và nối những câu hỏi với những câu trả lời. (Nghe lại lần nữa và nối những câu hỏi với những câu trả lời.)
Audio 1.37
Đáp án:
1 – e |
2 – a |
3 – d |
4 – b |
5 – f |
6 – c |
Hướng dẫn dịch:
1. Freddie nói nó là một bữa tiệc ổn không?
Có, anh ấy nói nó thật tuyệt vời.
2. Có nhiều người không?
Không, không nhiều.
3. Năm chàng trai ở bữa tiệc là ai?
Họ đến từ một ban nhạc.
4. Tên của nhóm nhạc đó là gì?
One Direction.
5. One Direction ở bữa tiệc không?
Không, họ không ở đó nhưng có nhạc của họ.
6. Âm nhạc đối với Freddie như thế nào?
Nó không tồi.
READING
1 (trang 50 sách giáo khoa 7 THiNK) Speaking: Work in pairs. Look at the photos and answer the questions. (Nói: Làm việc theo cặp. Nhìn vào những bức ảnh và trả lời câu hỏi.)
Gợi ý:
1. business, science, music
2. I know Phuong My Chi who is successful in music.
Hướng dẫn dịch:
1. kinh doanh, khoa học, âm nhạc
2. Tôi biết Phương Mỹ Chi người thành công trong âm nhạc.
2 (trang 50 sách giáo khoa 7 THiNK) Read and listen to the article. In which area is each person successful? (Đọc và nghe bài báo. Lĩnh vực nào mà mỗi người thành công?)
Audio 1.38
Đáp án:
Mikaila Ulmer – business (kinh doanh)
Krtin Nithiyanandam – science (khoa học)
Hướng dẫn dịch:
Những thanh thiếu niên nổi tiếng trên thế giới
Bạn không bao giờ quá trẻ để làm những điều tuyệt vời. Đây là một số thành tựu đến ở một độ tuổi còn trẻ.
MIKAILA ULMER là một nữ doanh nhân trẻ. Cô ấy đã bắt đầu bán nước chanh lúc 5 tuổi. Đứa trẻ Texas này đã sử dụng công thức của bà cố cô ấy và đã pha nước chanh của riêng cô ấy. Dân cư trong khu phố của cô ấy yêu nước chanh của cô ấy. Và ngay sau đó, cô ấy đã bán nước chanh trong các cửa hàng và chợ. Nhưng cô ấy không muốn có
một việc kinh doanh nhỏ. Năm 2015, khi 11 tuổi, cô xuất hiện trên một chương trình trò chơi truyền hình nổi tiếng và đã giành được 60.000 đô la cho việc kinh doanh của cô ấy!
KRTIN NITHIYANANDAM là một sinh viên người Anh, nhà khoa học và nhà phát minh. Trí thông minh của anh ấy thật đáng kinh ngạc. Khi anh ấy vẫn còn là một cậu học sinh, amh ấy đã nghiên cứu bệnh Alzheimer’s. Anh ấy đã tìm thấy một thử nghiệm mới cho nó tại tuổi 15 và giành được giải thưởng tại Hội chợ Khoa học Google. Hai năm sau, anh ấy nhận được một giải thưởng khác cho nghiên cứu của mình đối với bệnh ung thư vú.
3 (trang 50 sách giáo khoa 7 THiNK) Read the article again. Mark the sentences True (T), False (F) or Doesn’t Say (DS). (Đọc bài báo một lần nữa. Điền Đúng (T), Sai (F) hay Không nói đến (DS) vào câu.)
Đáp án:
1. F – She’s from Texas, U.S.A. (Cô ấy đến từ Texas, Mỹ)
2. T
3. DS
4. DS
5. F – He found a new test for Alzheimer’s diseases. (Anh ấy đã tìm ra một thử nghiệm mới cho bệnh Alzheimer.)
6. T
Hướng dẫn dịch:
1. Mikaila đến từ Anh.
2. Mikaila lần đầu kinh doanh nước chanh khi cô ấy 5 tuổi.
3. Mikaila thích mật ong, vì vậy cô ấy đã sử dụng nó trong nước chanh của cô ấy.
4. Gia đình của Krtin chuyển đến Anh khi anh ấy còn là một đứa trẻ.
5. Khi Krtin mười lăm tuổi, anh ấy đã phát minh ra một thử nghiệm mới cho ung thư vú.
6. Krtin đã giành được giải thưởng cho công việc nghiên cứu bệnh bị ung thư vú khi anh ấy mười bảy tuổi.
GRAMMAR
Past simple: irregular verbs
1 (trang 50 sách giáo khoa 7 THiNK) Look at the example from the article. Find the past tense of other verbs and write them in the table. (Nhìn vào ví dụ từ bài báo. Tìm thì quá khứ đơn của những động từ và viết chúng vào bảng.)
Đáp án:
1. make (làm) |
made (đã làm) |
5. get (nhận) |
got (đã nhận) |
2. come (đến) |
came (đã đến) |
6. sell (bán) |
sold (đã bán) |
3. find (tìm) |
found (đã tìm) |
7. win (thắng) |
won (đã thắng) |
2 (trang 50 sách giáo khoa 7 THiNK) Complete the text. Use the past simple form of the verbs in brackets. (Hoàn thành đoạn văn. Sử dụng dạng quá khứ đơn của động từ trong ngoặc.)
Đáp án:
1. was |
2. began |
3. bought |
4. thought |
5. became |
6. spent |
7. saw |
8. found |
9. wrote |
10. had |
Hướng dẫn dịch:
Alma Deutscher là một nhà soạn nhạc người Anh, nghệ sĩ piano và nghệ sĩ vĩ cầm. Cô ấy sinh năm 2005. Cô bắt đầu chơi piano khi hai tuổi. Vào ngày sinh nhật thứ ba của cô ấy, cha cô ấy đã mua cho cô ấy một cây vĩ cầm nhỏ như một món đồ chơi. Ông ấy đã nghĩ rằng của con gái ông ấy sẽ vứt bỏ đồ chơi sau nửa ngày. Tuy nhiên, cô trở nên rất vui mừng và dành cả ngày để cố gắng chơi nó. Bố cô ấy đã thấy điều này, vì vậy ông ấy đã tìm cho cô ấy một giáo viên dạy vĩ cầm. Alma đã viết bản sonata piano đầu tiên vào năm 5 tuổi và một buổi hòa nhạc violin và dàn nhạc lúc 9 tuổi. Lúc 10 tuổi, cô ấy đã có bản opera thời lượng đầy đủ đầu tiên, Cinderella.
Past simple: negative and questions
1 (trang 51 sách giáo khoa 7 THiNK) Choose the correct answers to the questions. Use the text on page 50 to help you. Then choose the correct words to complete the rule. (Chọn những câu trả lời đúng cho những câu hỏi. Sử dụng đoạn văn ở trang 50 để giúp bạn.)
Đáp án:
1 – a |
2 – b |
Rule 1: base |
Rule 2: the same |
Rule 3: did |
Hướng dẫn dịch:
1. Mikaila đã viết công thức nước chanh của cô ấy đúng không?
a. Không. Cô ấy đã sử dụng công thức của bà cố cô ấy.
2. Krtin đã nhận được giải thưởng cho công trình về ung thư vú của anh ấy khi nào?
b. Khi anh ấy 17 tuổi.
Quy tắc: Để đặt câu phủ định ở thì quá khứ đơn, chúng ta sử dụng didn’t (did not) + thể nguyên thể của động từ.
Nó giống với cả những động từ thường và bất quy tắc.
Để hình thành những câu hỏi thì quá khứ đơn. Chúng ta sử dụng did + chủ ngữ + dạng nguyên thể của động từ.
2 (trang 51 sách giáo khoa 7 THiNK) Put the verbs in the correct form to complete the dialogues. (Chia động từ ở dạng đúng để hoàn thành cuộc hội thoại.)
Đáp án:
1. were; went; didn’t have
2. did… see; didn’t see
3. did… feel; didn’t like; didn’t play
4. did…buy; didn’t buy; lent
5. didn’t… come; had
6. did… go; got
Hướng dẫn dịch:
1 A Thứ bảy tuần trước bạn ở đâu?
B Tôi đã đến nhà hàng mới. Nhưng họ không có món ăn yêu thích của tôi.
2 A Bạn xem gì ở sở thú vài ngày trước? (hiểu)
B Một số động vật thực sự tuyệt vời! Nhưng tôi không thấy bất kỳ con cá sấu nào.
3 A Bạn đã cảm thấy thế nào trận đấu bóng đá ngày hôm qua? (cảm thấy)
B Tôi không thích nó. Nó chậm và một số cầu thủ không chơi tốt.
4 A Tôi đang tìm cuốn sách cũ này. Bạn mua nó ở đâu vậy? (mua)
B Tôi không mua nó. Anh họ của tôi nó cho tôi mượn.
5 A Tại sao bạn không đến bữa tiệc sinh nhật của tôi cuối tuần trước?
B Tôi xin lỗi. Tôi có rất nhiều bài tập về nhà.
6 A Đêm qua bạn có đi ngủ sớm không?
B Không. Đó là lý do tại sao tôi dậy muộn sáng nay.
VOCABULARY
Jobs and Qualities
1 (trang 51 sách giáo khoa 7 THiNK) Matches the jobs with the photos. Write 1-6 in the boxes. Listen and check. (Nối nghề nghiệp với những bức ảnh. Điền 1-6 vào ô trống. Nghe và kiểm tra.)
Audio 1.39
Đáp án:
1 – B |
2 – D |
3 – F |
4 – A |
5 – E |
6 – C |
Hướng dẫn dịch:
1. athlete: vận động viên
2. businessman/businesswoman: nam/nữ doanh nhân
3. artist: họa sĩ
4. inventor: nhà phát minh
5. scientist: nhà khoa học
6. writer: nhà văn
2 (trang 51 sách giáo khoa 7 THiNK) Speaking: Work in pairs. Name a famous person for each job in Exercise 1. (Nói: Làm việc theo cặp. Kể tên một người nổi tiếng ở mỗi nghề ở bài tập 1.)
Gợi ý:
1. athlete: vận động viên – Nguyễn Thị Ánh Viên
2. businessman/businesswoman: nam/nữ doanh nhân: Phạm Nhật Vượng
3. artist: họa sĩ – Van Gogh
4. inventor: nhà phát minh – Thomas Edison
5. scientist: nhà khoa học – Marie Curie
6. writer: nhà văn – Nguyễn Nhật Ánh
3 (trang 51 sách giáo khoa 7 THiNK) Look at the words of qualities. Choose the correct words to complete the sentences. (Nhìn vào những từ chỉ phẩm chất. Chọn những từ đúng để hoàn thành câu.)
Đáp án:
1. strength |
2. intelligence |
3. skills |
4. creativity |
Hướng dẫn dịch:
1. Những vận động viên Olympic chẳng hạn như những vận động viên cử tạ có một sức mạnh lớn.
2. Nhà khoa học Albert Einstein nổi tiếng vì sự thông minh của ông ấy.
3. Để tạo ra một tác phẩm đẹp, người họa sĩ phải dành nhiều năm luyện tập kỹ năng.
4. Sự sáng tạo của một nhà văn mang tới độc giả những thế giới mới, thú vị.
4 (trang 51 sách giáo khoa 7 THiNK) Speaking: Work in pairs. Choose a job you’d like to do. Which qualities do you need for this job? Tell your partner. (Nói: Làm việc theo cặp. Chọn một nghề bạn thích làm. Phẩm chất nào mà bạn cần cho công việc này?)
Gợi ý:
I want to be a policeman. I think bravery and strength are qualities that I need for this job.
Hướng dẫn dịch:
Tôi muốn trở thành cảnh sát. Tôi nghĩ sự dũng cảm và sức mạnh là những phẩm chất mà tôi cần cho công việc.
CULTURE
1 (trang 53 sách giáo khoa 7 THiNK) Look at the photos on page 52. Find these things. (Nhìn vào những bức ảnh trang 52. Tìm những thứ này.)
Đáp án:
Photo 1: upside down, head
Photo 2: head
Photo 3: desert, sand
Hướng dẫn dịch:
Ảnh 1: lật úp, đầu
Ảnh 2: đầu
Ảnh 3: sa mạc, cát
2 (trang 53 sách giáo khoa 7 THiNK) Read and listen to the article on page 52. Where are the statues? (Đọc và nghe bài báo trang 52. Những bức tượng ở đâu?)
Audio 1.40
Đáp án:
The statue of Charles La Trobe is in Melbourne, Australia.
The statue of Franz Kafka is in Prague, the Czech Republic.
The Hand of the Desert is in the Atacama Desert in Chile.
Hướng dẫn dịch:
Tượng Charles La Trobe ở Melbourne, Úc.
Tượng Franz Kafka ở Prague, Cộng hòa Séc.
Tượng Hand of the Desert ở sa mạc Atacama ở Chi-lê.
Nội dung bài đọc:
Tượng – Có nhiều bức tượng kỳ lạ và tuyệt vời trên toàn thế giới
Charles La Trobe là một người đàn ông có tầm ảnh hưởng ở Melbourne, Úc trong những năm 1800. Ông đã cải thiện thành phố cho người dân. Những ngày này ở Melbourne có rất nhiều những điều cần nhớ về ông ấy. Có một Đại học La Trobe và một con phố La Trobe. Có một bức tượng của ông ấy ở trường đại học – bị lộn ngược!
Franz Kafka là một nhà văn đến từ Praha. Ông sinh năm 1883. Sách của ông được viết bằng tiếng Đức. Nhiều câu chuyện của ông ấy rất kỳ lạ. Trong suốt cuộc đời của mình, ông ấy không phải quá nổi tiếng nhưng bây giờ thì có. Có một bức tượng rất khác thường về ông ấy ở Praha. Chỉ có cái đầu của ông ta. Bức tượng tiếp tục di chuyển và
thay đổi cho đến khi đầu của ông ấy xuất hiện.
Ở giữa sa mạc Atacama ở Chi-lê, có một bàn tay lớn vươn ra khỏi cát. Nó cách 70 km từ
thị trấn gần nhất. Mano de Desierto (Bàn tay của sa mạc) là cao 11 mét và là tác phẩm của
nhà điêu khắc người Chi-lê Mario Irarrázabal.
3 (trang 53 sách giáo khoa 7 THiNK) Read the article again. Mark the sentences T (true) or F (false). (Đọc bài báo một lần nữa. Điền vào câu T (đúng) hoặc sai (F).)
Đáp án:
1. T
2. F – It was at a university. (Nó là ở một trường đại học.)
3. F – He was from Prague, Czech. (Ông ấy đến từ Prague, Cộng hòa Séc.)
4. T
5. F – It was in the middle of a desert. (Nó ở trung tâm sa mạc.)
6. T
Hướng dẫn dịch:
1. Charles La Trobe đã giúp mọi người ở Melbourne.
2. Tượng của La Trobe ở công viên.
3. Franz Kafka đến từ Đức.
4. Những câu chuyện của Kafka kì lạ.
5. “Bàn tay của sa mạc” ở giữa thị trấn.
6. “Bàn tay của sa mạc” được tạo bởi một nhà điêu khắc người Chi-lê.
WRITING
A statue in my town
1 (trang 53 sách giáo khoa 7 THiNK) Read what Linh wrote. Who does she want a statue of and why? (Đọc cái mà Linh viết. Cô ấy muốn có tượng của ai và vì sao?)
Đáp án:
She wants a statue of Professor Trần Văn Khê because he is important for Việt Nam and his contributions help people all over the world know about our country’s traditional music.
Hướng dẫn dịch:
Cô ấy muốn một bức tượng của giáo sư Trần Văn Khê bởi vì ông ấy có tầm ảnh hưởng với Việt Nam và những đóng góp của ông ấy đã giúp người dân trên toànt thế giới biết tới nhạc truyền thống của đất nước ta.
Nội dung bài đọc:
Tôi đến từ Tiền Giang, một tỉnh ở miền nam Việt Nam. Tôi nghĩ đó là một ý tưởng hay nếu có một bức tượng Giáo sư Trần Văn Khê.
Ông ấy sinh ra trong khu phố của tôi. Trong cuộc đời của mình, ông đã đi qua hơn 60 quốc gia. Ông ấy đã nghiên cứu và giới thiệu âm nhạc truyền thống Việt Namt rên toàn thế giới. Ông ấy cũng là một người biểu diễn tuyệt vời. Ông ấy đã nhận được rất nhiều giải thưởng cho đóng góp của mình.
Tôi nghĩ GS Trần Văn Khê có tầm ảnh hưởng lớn đối với đất nước của tôi. Những tác phẩm của ông ấy giúp thế giới biết đến vẻ đẹp của nhạc truyền thống Việt Nam.
2 (trang 53 sách giáo khoa 7 THiNK) Read the text again. Find and underline examples of verbs in the past simple. (Đọc bài văn một lần nữa. Tìm và gạch những ví dụ về động từ ở thì quá khứ đơn.)
Đáp án:
Was (thì, là), went (đã đi), researched (đã nghiên cứu), introduced (đã giới thiệu), received (đã nhận)
3 (trang 53 sách giáo khoa 7 THiNK) Which parts of the text talk about these things? Write 1, 2 or 3 in the boxes. (Phần nào của bài văn nói về những thứ sau đây? Điền 1, 2 hoặc 3 vào ô trống.)
Đáp án:
2 – 3 – 1
Hướng dẫn dịch:
1 = vì sao nhân vật nên có một bức tượng
2 = nơi mà tác giả xuất thân và bức tượng của ai
3 = nhân vật đã làm gì
4 (trang 53 sách giáo khoa 7 THiNK) Imagine you can choose to have a statue of a famous person in your town/city. Make notes about these things. (Tưởng tượng bạn có thể chọn phải làm một bức tượng của một người nổi tiếng trong thành phố/thị trấn của bạn. Ghi chú về những thứ này.)
Gợi ý:
1. I am from Thừa thiên – Huế.
2. He is Tố Hữu.
3. He is a poet. He wrote a lot of revolutionary poems. He received many awards for his contribution.
4. His works helped to encourage the spirit of soldiers and people, associated with the entire history of the resistance war.
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi đến từ Thừa thiên – Huế.
2. Ông ấy là Tố Hữu.
3. Ông ấy là một nhà thơ. Ông đã viết rất nhiều bài thơ cách mạng. Ông đã nhận được nhiều giải thưởng cho những đóng góp của mình.
4. Những tác phẩm của ông đã góp phần khích lệ tinh thần của quân dân, gắn liền với toàn bộ lịch sử kháng chiến.
5 (trang 53 sách giáo khoa 7 THiNK) Write a short text (60-80 words) with the title ‘A Statue in My Town’. Use your ideas from Exercise 4. Make sure that you use the past simple correctly. (Viết một văn bản ngắn (60-80 từ) với tiêu đề ‘Một bức tượng ở thị trấn của tôi’. Sử dụng ý tưởng của bạn từ Bài tập 4. Đảm bảo rằng bạn sử dụng thì quá khứ đơn một cách chính xác.)
Gợi ý:
I am from Thừa thiên – Huế, a province in the center of Việt Nam. I think it’s a good idea to have a statue of Tố Hữu.
He was born in my province. He is a poet. He wrote a lot of revolutionary poems. He received many awards for his contribution.
I think Tố Hữu is very important for my country. His works helped to encourage the spirit of soldiers and people, associated with the entire history of the resistance war.
Hướng dẫn dịch:
Tôi đến từ Thừa thiên – Huế, một tỉnh ở trung tâm Việt Nam. Tôi nghĩ đó là một ý kiến hay nếu có một bức tượng của Tố Hữu.
Ông ấy được sinh ra ở tỉnh của tôi. Ông ấy là một nhà thơ. Ông đã viết rất nhiều bài thơ cách mạng. Ông đã nhận được nhiều giải thưởng cho những đóng góp của mình.
Tôi nghĩ Tố Hữu có tầm ảnh hưởng lớn với nước tôi. Những tác phẩm của ông đã góp phần khích lệ tinh thần của quân dân, gắn liền với toàn bộ lịch sử kháng chiến.
UNIT CHECK
GRAMMAR
1 (trang 54 sách giáo khoa 7 THiNK) Complete the sentences with the past simple form of the words in the box. (Hoàn thành câu với thì dạng thì quá khứ đơn của từ trong ô.)
Đáp án:
1. had, were |
2. saw, took |
3. ran, fell |
4. got, gave |
5. wrote, forgot |
6. went, ate, drank |
Hướng dẫn dịch:
1. Cuối tuần trước chúng tôi có một chuyến đi đến Sa Pa, chú tôi và các con trai của chú ấy đi với chúng tôi.
2. Chúng tôi đã ngắm một số địa điểm đẹp và chụp rất nhiều ảnh.
3. Cô gái nhỏ chạy quá nhanh và cô ấy đã bị ngã.
4. Tôi nhận được một số món quà tốt trong sinh nhật trước của tôi. Cha mẹ tôi tặng cho tôi một chiếc xe đạp!
5. Tôi đã viết email cho bạn tôi nhưng tôi đã quên gửi nó!
6. Tôi và bạn bè đến một quán ăn nhanh vào tối qua. Chúng tôi ăn một chiếc bánh pizza và uống sữa lắc.
2 (trang 54 sách giáo khoa 7 THiNK) There are two mistakes in each sentence. Find and correct the mistakes. (Có hai lỗi trong mỗi câu. Tìm và sửa lại lỗi.)
Đáp án:
1. was → were/ didn’t played → didn’t play
2. was → were/ Were → Did
3. was → did/ last → bỏ
4. did → didn’t/ forgetted → forgot
5. seed → saw/ did → didn’t
6. were → did/ not finish → didn’t finish
Hướng dẫn dịch:
1. Chiều Chủ nhật tuần trước, chúng tôi bận vì vậy chúng tôi đã không chơi trò chơi trên máy tính.
2. Có năm quả chuối ở đây sáng nay. Bạn đã ăn tất cả chúng chưa?
3. Bạn đã mặc gì đến bữa tiệc tối hôm qua?
4. Ồ không, tại sao bạn lại không nói với tôi sớm hơn? Tôi đã quên xem trận bóng đêm qua.
5. Cách đây vài ngày, tôi đã thấy Lucy trước nhà cô ấy, nhưng tôi quên nói lời chào với cô ấy.
6. Bạn đã làm gì cả ngày hôm qua? Bạn không hoàn thành tất cả bài tập về nhà của mình!
3 (trang 54 sách giáo khoa 7 THiNK) Complete the questions for the given answers. (Hoàn thành câu hỏi với những câu trả lời đã cho.)
Đáp án:
1. did you go
2. did Mary buy
3. happened
4. gave John
5. apples were there
6. did you meet
7. was the film
Hướng dẫn dịch:
1. Tại sao bạn đến thư viện cuối tuần trước?
→ Vì tôi muốn tìm một số cuốn sách mới để đọc.
2. Mary mua những cây bút màu mới ở đâu?
→ Mary đã mua chúng từ cửa hàng mới.
3. Chuyện gì đã xảy ra với anh trai của bạn ngày hôm qua?
→ Anh ấy bị ngã xe đạp.
4. Ai đã tặng John bộ sưu tập tem?
→ Tôi đã tặng nó cho John. Đó là món quà sinh nhật của anh ấy.
5. Có bao nhiêu quả táo trong tủ lạnh?
→ Chỉ có ba quả táo.
6. Bạn gặp Minh Anh khi nào?
→ Tôi gặp cô ấy trong câu lạc bộ nhiếp ảnh.
7. Bộ phim thế nào?
→ Phim vui nhưng kết thúc buồn.
VOCABULARY
4 (trang 55 sách giáo khoa 7 THiNK) Complete the puzzle. (Hoàn thành câu đố.)
Đáp án:
Across
2. strength |
3. astronaut |
6. writer |
7. intelligence |
Down
1. creativity |
3. award |
4. skills |
5. statue |
8. inventor |
Hướng dẫn dịch:
Ngang
2. Chơi thể thao thường xuyên làm tăng sức mạnh của bạn.
3. Em gái tôi thích không gian. Cô ấy có một tấm áp phích lớn của phi hành gia nổi tiếng Valentina Tereshkova trong phòng ngủ của cô ấy.
6. Chú tôi là một nhà văn. Nếu bạn đến một hiệu sách, bạn có thể mua sách của chú ấy.
7. Trí thông minh của Bill thật tuyệt vời. Anh ấy có thể giải các bài toán phức tạp mặc dù mới 7 tuổi.
Dọc
1. Học cách vẽ giúp trẻ em phát triển khả năng sáng tạo của mình.
3. Anh ấy đã nhận được một giải thưởng cho phát minh của mình.
4. Bạn cần rất nhiều kĩ năng để trở thành một nghệ sĩ dương cầm trong buổi hòa nhạc.
5. Có một bức tượng đẹp ở cổng vào của viện bảo tàng.
8. Tôi nghĩ tôi có thể là một nhà phát minh. Tôi có rất nhiều ý tưởng cho máy móc và thiết bị mới
REVIEW UNITS 3&4
LISTENING
1 (trang 56 sách giáo khoa 7 THiNK) Listen to Susie and Jack and circle the correct answers (A, B or C). (Nghe Susie và Jack và khoanh vào những đáp án đúng (A, B hoặc C.)
Audio 1.41
Đáp án:
1 – C |
2 – B |
3 – A |
Hướng dẫn dịch:
1. Đối với bữa sáng, Susie không muốn …
A. nước cam.
B. ngũ cốc.
C. quả trứng.
2. Susie về nhà lúc …
A. mười một giờ.
B. mười hai giờ.
C. một giờ.
3. Susie muốn đọc …
A. một email.
B. báo.
C. máy tính bảng
Nội dung bài nghe:
Susie Morning, Jack.
Jack Morning, Susie. Would you like something for breakfast?
Susie Yes, please. Umm … I’d like some orange juice, please.
Jack And eggs?
Susie No, just juice and cereal – oh, and some yoghurt.
Jack OK. Here you are. Tea?
Susie No thanks – but I’d really like a cup of coffee!
Jack So, was last night good?
Susie Oh yes. The party was fantastic.
Jack You were home late.
Susie I know. The party finished very late … eleven o’clock. So I was home at twelve o’clock. I’m very tired!
Jack Me too. I worked a lot. I worked from six o’clock until eleven o’clock. But I finished it! I’m very happy about it.
Susie That’s great, Jack. Good for you. You always work very hard.
Jack Hmmm … not always, no. Sometimes!
Susie Hmm, this coffee’s good. Oh look – it’s raining.
Jack Yes, and it’s very cold too.
Susie That’s right. Oh, Jack. Can I ask you a question?
Jack Of course.
Susie Can I borrow your tablet? I want to see if I’ve got any emails.
Jack Yes, no problem.
Susie Thanks.
Jack I need to go now, I mustn’t be late for work.
Susie OK, Jack. See you later. Bye!
Susie Chào buổi sáng, Jack.
Jack Chào buổi sáng, Susie. Bạn có muốn món gì cho bữa sáng?
Susie Vâng. Umm … Tôi muốn uống một ít nước cam, làm ơn.
Jack Và những quả trứng?
Susie Không, chỉ nước trái cây và ngũ cốc – ồ, và một ít sữa chua.
Jack OK. Của bạn đây. Trà?
Susie Không, cảm ơn – nhưng tôi thực sự thích một tách cà phê!
Jack Vậy đêm qua ổn không?
Susie Ồ vâng. Bữa tiệc thật tuyệt vời.
Jack Bạn đã về nhà muộn.
Susie Tôi biết. Bữa tiệc kết thúc rất muộn … mười một giờ. Vì vậy, tôi đã về nhà lúc mười hai giờ đồng hồ. Tôi rất mệt mỏi!
Jack Tôi cũng vậy. Tôi đã làm việc rất nhiều. Tôi đã làm việc từ sáu giờ tối cho đến mười một giờ. Nhưng tôi đã hoàn thành nó! Tôi rất hài lòng về nó.
Susie Thật tuyệt, Jack. Điều đó tốt cho bạn. Bạn luôn luôn làm việc rất chăm chỉ.
Jack Hmmm … không phải luôn luôn, không. Đôi khi!
Susie Hmm, cà phê này ngon. Ồ nhìn kìa – trời đang mưa.
Jack Đúng vậy và trời cũng rất lạnh.
Susie Đúng vậy. Ôi, Jack. Tôi có thể hỏi bạn một câu hỏi?
Jack Tất nhiên rồi.
Susie Tôi có thể mượn máy tính bảng của bạn không? Tôi muốn xem liệu tôi có
nhận được bất kỳ email nào.
Jack Vâng, không vấn đề gì.
Susie Cảm ơn.
Jack Tôi cần đi ngay, tôi không được trễ giờ làm.
Susie OK, Jack. Hẹn gặp lại. Từ biệt!
2 (trang 56 sách giáo khoa 7 THiNK) Circle the correct options. (Khoanh những lựa chọn đúng.)
Đáp án:
1. T |
2. F |
3. T |
4. T |
5. F |
6. T |
Hướng dẫn dịch:
1. Susie muốn ăn sữa chua cho bữa sáng.
2. Cô ấy muốn uống trà.
3. Đêm qua, Susie đã tham dự một bữa tiệc.
4. Jack đã làm việc trong năm giờ đêm qua.
5. Jack nói rằng anh ấy luôn làm việc chăm chỉ.
6. Susie muốn mượn máy tính bảng của Jack.
GRAMMAR
3 (trang 56 sách giáo khoa 7 ThiNK) Circle the correct options. (Khoanh vào những lựa chọn đúng.)
Đáp án:
1. can |
2. can’t/must |
3. musn’t |
4. would |
5. do |
6. I’d |
Hướng dẫn dịch:
1. Mum, con có thể hỏi mẹ một câu không?
2. Tôi sợ tôi không thể ra ngoài bây giờ. Tôi phải hoàn thành bài tập về nhà.
3. Nhanh lên! Chúng ta không được muộn bài kiểm tra.
4. Bạn có đói không? Bạn có muốn ăn bánh kẹp không?
5. Bạn có thích nhạc pop không?
6. Xin chào, làm ơn cho tôi một cốc cà phê.
4 (trang 56 sách giáo khoa 7 ThiNK) Complete the sentences with the correct form of the verbs in brackets. (Hoàn thành câu với dạng đúng của động từ trong ngoặc.)
Đáp án:
1. wasn’t |
2. saw |
3. did you watch |
4. didn’t understand |
5. didn’t make |
6. flew |
7. did you get |
8. took |
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi lo lắng – bạn tôi đã không ở trường hôm qua.
2. Kỳ nghỉ hè vừa rồi, tôi đã xem nhữn chú cừu và lợn đáng yêu ở trang trại của ông bà tôi.
3. Ồ không, bạn xem dự báo thời tiết chưa? Có một cơn bão đang đang tới!
4. Tôi không hiểu văn bản. Nó quá dài và khó.
5. Đêm qua tôi về nhà muộn nhưng tôi đã không tạo ra bất kỳ tiếng ồn nào.
6. Chị họ của tôi là một đầu bếp nổi tiếng. Cô ấy đến Pháp hai năm trước để học nấu ăn.
7. Có bao nhiêu món quà bạn nhận được trong ngày sinh nhật trước của bạn?
8. Hôm qua bố mẹ tôi đã dẫn chúng tôi đến sở thú, nhưng nó đã bị đóng cửa!
5 (trang 56 sách giáo khoa 7 ThiNK) Mai Anh is writing about her last weekend. Complete the sentences. Use the words in the list to help you. Make some changes if necessary. (Mai Anh đang viết về cuối tuần trước của cô ấy. Hoàn thành các câu. Sử dụng các từ trong danh sách để giúp bạn. Thực hiện một số thay đổi nếu cần thiết.)
Đáp án:
1. had |
2. stayed |
3. went |
4. saw |
5. planned |
6. were |
7. ordered |
8. was |
9. showed |
10. left |
Hướng dẫn dịch:
Tôi vừa có một ngày cuối tuần tuyệt vời! Chị nh họ tôi từ Đà Lạt về thăm và ở nhà tôi cho đến Chủ nhật. Vào sáng thứ bảy, chúng tôi đến Bảo tàng Nghệ thuật. Chúng tôi đã xem nhiều bức tranh và tượng đẹp. Vào buổi tối, chúng tôi đi đến nhà hàng Hàn mới, nhưng có mây đen với sấm chớp. Vì vậy, chúng tôi đặt một chiếc bánh pizza và một ít trà sữa cho bữa tối. Vào sáng chủ nhật, thời tiết đẹp và có gió, vì vậy tôi chỉ chỉ cô ấy làm thế nào để thả một con diều. Tôi rất buồn khi cô ấy rời đi, nhưng rất vui vì chúng tôi có thể dành nhiều thời gian bên nhau
VOCABULARY
6 (trang 57 sách giáo khoa 7 THiNK) Circle the odd one out in each list. Explain your choice. (Chọn một đáp án khác với những đáp án còn lại trong danh sách. Giải thích sự lựa chọn của bạn.)
Đáp án:
1. skill – it’s not a job.
2. pepper – it’s a kind of vegetables.
3. award – it’s not a quality.
4. astronaut – this job is not in the arts.
5. pork – it’s not a kind of dessert.
Hướng dẫn dịch:
1. kĩ năng – không phải là một nghề nghiệp
2. ớt – không phải là một loại rau
3. giải thưởng – không phải một phẩm chất
4. phi hành gia – công việc này không thuộc nghệ thuật
5. thịt lợn – không phải một loại tráng miệng
7 (trang 57 sách giáo khoa 7 THiNK) Write five sentences, using the words you choose in Exercise 6. (Viết 5 câu, sử dụng những từ bạn chọn ở bài tập 6.)
Gợi ý:
1. Being a doctor needs a lot of skills.
2. I hate eating peppers.
3. He was given a lot of awards.
4. I want to be an astronaut.
5. She like eating pork.
Hướng dẫn dịch:
1. Làm bác sĩ cần rất nhiều kỹ năng.
2. Tôi ghét ăn ớt.
3. Anh ấy đã được trao rất nhiều giải thưởng.
4. Tôi muốn trở thành một phi hành gia.
5. Cô ấy thích ăn thịt lợn.
READING
8 (trang 57 sách giáo khoa 7 THiNK) Read the text about Claude Monet. Did Monet travel a lot in his lifetime? (Đọc văn bản về Claude Monet. Monet có đi nhiều trong cuộc đời của anh ấy không?)
Đáp án:
Yes, he did.
Hướng dẫn dịch:
Nghệ sĩ Claude Monet
Claude Monet là một nghệ sĩ nổi tiếng người Pháp. Ông sinh ra ở Paris vào ngày 14 tháng 11 năm 1840. Mẹ ông ấy là một ca sĩ và bố ông ấy là một người bán tạp hóa. Tháng 1 năm 1857, mẹ ông qua đời. Khi đó Monet 16 tuổi. Sau đó ônh ấy sống với dì của mình.
Trong cuộc đời của mình, Claude Monet đã đi rất nhiều nơi và ônh ấy đã sống ở nhiều nơi. Vào tháng 9 năm 1870, ông chuyển đến London với vợ, Camille. Ông ấy đã nghiên cứu các bức tranh của John Constable và W.M. Turner khi ông ấy ở đó. Vào tháng 5 năm 1871, ông ấy chuyển đến Hà Lan. Ông ấy vẽ hai mươi lăm hình ảnh ở đó. Sau đó vào tháng 10 năm 1871, ông trở về Pháp.
Vào tháng 5 năm 1883, ông quyết định đến sống ở Giverny trong Pháp. Đây cũng là nơi ông ấy vẽ nhiều bức tranh nổi tiếng về hoa súng nhất. Ông ấy thích vẽ ngoài trời trong khu vườn của mình ở đó. Trong những năm cuối đời, ông bị sức khỏe kém. Ông mất vào ngày 5 tháng 12 năm 1926.
9 (trang 57 sách giáo khoa 7 THiNK) Read the text and answer the questions. (Đọc văn bản và trả lời những câu hỏi.)
Đáp án:
1. His mother died.
2. No, he didn’t. He moved to London with his wife.
3. They were artists/ painters.
4. It was in Giverny, France.
5. They were water lily flowers.
6. He was 86 years old.
Hướng dẫn dịch:
1. Chuyện gì khi Claude Monet 16 tuổi?
Mẹ ông ấy mất.
2. Ông ấy chuyển tới London 1 mình năm 1870 phải không?
Không. Ông ấy tới London với vợ.
3. John Constable và W.M Turner là ai?
Họ là những họa sĩ/người vẽ tranh.
4. Nhà của ông ấy năm 1883 ở đâu?
Nó ở Giverny, Pháp.
5. Ông ấy vẽ gì trong những bức tranh nổi tiếng nhất của ông ấy?
Chúng là hoa súng.
6. Claude Monet bao nhiêu tuổi khi ông ấy mất?
Ông ấy 86 tuổi.
WRITING
10 (trang 57 sách giáo khoa 7 THiNK) Choose a person you like. Write a text with the title ‘Why I like …’. Write 60-80 words. Use the questions to help you. (Chọn một người mà bạn thích. Viết một đoạn văn với tiêu đề “Tại sao tôi thích…”. Viết 60-80 từ.)
Gợi ý:
Why I like Khánh Vy?
Khánh Vy is a famous vlogger, Youtuber, MC and content developer. She is well-known for her positive energy and talent. She has a Youtube channel with over 1 million subscribers. She was also nominated as “MC of the year” and “The figure of the year” at the VTV Award. She is hard-working, progressive and persistent. I want to be like her.
Hướng dẫn dịch:
Tại sao tôi thích Khánh Vy?
Khánh Vy là một vlogger, Youtuber, MC kiêm nhà phát triển nội dung nổi tiếng. Cô ấy nổi tiếng với năng lượng tích cực và tài năng của mình. Cô có một kênh Youtube với hơn 1 triệu người đăng ký. Cô cũng được đề cử là “MC của năm” và “Nhân vật của năm” tại VTV Award. Cô ấy chăm chỉ, cầu tiến và kiên trì. Tôi muốn được như cô ấy.