Giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 Unit 2: Sporting life
READING
1 (trang 24 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Match the sports in the list with the photos. Write 1–6 in the boxes. (Nối những môn thể thao trong danh sách với ảnh. Điền 1-6 vào ô trống.)
Đáp án:
1 – D |
2 – F |
3 – A |
4 – B |
5 – C |
6 – E |
Hướng dẫn dịch:
1. đua xe đạp
2. thể dục dụng cụ
3. trượt patin
4. trượt tuyết
5. quần vợt
6. lướt ván dưới nước
2 (trang 24 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Speaking: Which sports in Exercise 1 are popular in Việt Nam? Which ones do you like? Compare your ideas with a partner. (Nói: Môn thể thao nào ở bài tập 1 phổ biến ở Việt Nam. Những môn nào mà bạn thích? So sánh ý kiến của bạn với bạn cặp của bạn.)
Gợi ý:
Rollerblading is popular in Việt Nam but I don’t like it very much.
Cycling is popular in Việt Nam and I like it very much.
Hướng dẫn dịch:
Trượt patin phổ biến ở Viẹt Nam nhưng tôi không thích nó lắm.
Đua xe đạp nổi tiếng ở Việt Nam và tôi thích nó rất nhiều.
3 (trang 24 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Read and listen to the article on page 25. Which sports are these guidelines for? (Đọc và nghe bài báo ở trang 25. Những chỉ dẫn này dành cho những môn thể thao nào?)
Audio 1.13
Đáp án:
All kinds of sport
Hướng dẫn dịch:
Tất cả các môn thể thao
Nội dung bài đọc:
Chơi thể thao giúp bạn giữ dáng và giữ gìn sức khỏe. Nhưng mà nếu bạn không cẩn thận, bạn có thể bị thương. Hãy đọc một số hướng dẫn đơn giản để tránh chấn thương khi chơi thể thao.
1 Chuẩn bị tốt. Nếu bạn thực hiện các bài tập khởi động trước khi chơi thể dục thể thao, cơ bắp của bạn sẽ trở nên linh hoạt hơn.
2 Thư giãn cơ bắp của bạn sau khi chơi để bạn sẽ không bị đau cơ vào ngày hôm sau.
3 Sử dụng thiết bị phù hợp. Ví dụ: nếu bạn sử dụng vợt tennis không đúng trọng lượng, nó sẽ gây ra vấn đề đến cánh tay và vai của bạn.
4 Hãy cẩn thận với kỹ thuật của bạn. Bạn có thể bị thương với sai kỹ thuật.
5 Lắng nghe cơ thể của bạn. Khi bạn cảm thấy đau, có thể có một vấn đề nào đấy, vì vậy hãy dừng lại!
6 Không chơi thể thao trở lại quá sớm sau khi bị chấn thương. Chờ nỗi đau phải đi trước khi bắt đầu lại.
Vì vậy, bất cứ khi nào bạn đạp xe, tập thể dục dụng cụ, trượt patin hoặc chơi bất kỳ môn thể thao nào, đừng quên những nguyên tắc này. Họ có thể giữ cho bạn an toàn.
4 (trang 24 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Read the article on page 25 again. Tick (✓) the correct box for each sentence. (Đoc bài báo trang 25 một lần nữa. Tick (✓) vào ô trống đúng của mỗi câu.)
Đáp án:
1. right
2. doesn’t say – if you do warm-up exercises before playing sport, your muscles will become more flexible.
3. wrong – if you use a tennis racket of the wrong weight, it will cause problems to your arms and shoulders.
4. doesn’t say
5. right
6. wrong – whenever you cycle, do gymnastics, go rollerblading or do any sport, don’t forget these guidelines.
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn cần chuẩn bị cẩn thận trước khi tập thể dục – đúng.
2. Cơ bắp sẽ linh hoạt nếu bạn đạp xe nhiều – không nói vậy – nếu bạn tập những bài tập làm nóng trước khi chơi thể thao, cơ bắp sẽ trở nên linh hoạt hơn.
3. Không có gì xảy ra nếu bạn sử dụng sai thiết bị – sai – nếu bạn sử dụng một cây vợt tennis sai trọng lượng, nó sẽ dẫn tới những vấn đề về cánh tay và vai.
4. Nó khó để có kỹ thuật đúng trong chơi thể thao – không nói vậy.
5. Bạn cần đợi những chấn thương biến mất sau khi bị thương bởi thể thao – đúng.
6. Bạn chỉ cần làm theo những hướng dẫn khi bạn tập thể dục hoặc– sai – bất kể khi bạn đạp xe, tập thể hình, trượt patin hay tập bất cứ môn thể thao nào, đừng quên những hướng dẫn này.
THINK VALUES
Taking care of yourself in sport
1 (trang 25 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Do you know any sports protective equipment? Match the sports protective equipment (1-6) with the photos (A-F). (Bạn có biết những dụng cụ nào bảo vệ thể thao không? Nối những dụng cụ bảo vệ thể thao (1-6) với những bức ảnh (A-F)
Đáp án:
1 – A |
2 – D |
3 – C |
4 – F |
5 – E |
6 – B |
Hướng dẫn dịch:
1. kính bơi
2. băng khuỷu tay
3. áo bảo hộ
4. mũ bảo hiểm
5. găng tay
6. đồ lặn
2 (trang 25 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Work in pairs. In which sport do people need to use the protective equipment in Exercise 1? Discuss with your partner. (Làm việc theo cặp. Môn thể thao nào mà con người cần sử dụng những dụng cụ bảo hộ trong bài tập 1? Thảo luận với bạn cặp của bạn.)
Gợi ý:
People need goggles for swimming to protect their eyes.
People need helmets for cycling to protect their heads.
Hướng dẫn dịch:
Con người cần kính bơi khi bơi để bảo vệ mắt của họ.
Con người cần mũ bảo hiểm khi đua xe để bảo vệ đầu của họ.
GRAMMAR
Imperatives
1 (trang 26 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Look at the article on page 25 and complete the sentences. Then complete the rule. (Nhìn vào bài báo trang 25 và hoàn thành câu. Sau đấy hoàn thành quy tắc.)
Đáp án:
1. use |
2. don’t |
Rule: Don’t |
Hướng dẫn dịch:
1. Sử dụng đúng thiết bị.
2. Không tập thể thao sớm một lần nữa sau chấn thương.
Quy tắc: Mệnh lệnh khẳng định sử dụng dạng nguyên thể của động từ. Mệnh lệnh phủ định sử dụng Don’t + dạng nguyên thể của động từ. Chúng ta có thể sử dụng mệnh lệnh trong hướng dẫn, yêu cầu, lời khuyên hay cảnh báo.
2 (trang 26 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Use the verbs in the list to complete the sentences. For some verbs you need to use the negative form. (Sử dụng những động từ trong danh sách để hoàn thành câu. Đối với một số động từ bạn cần sử dụng dạng phủ định.)
Đáp án:
1. Eat |
2. Don’t stay up |
3. Do |
4. Drink |
5. Visit |
6. Don’t worry |
7. Enjoy |
|
Hướng dẫn dịch:
Cách để khỏe mạnh
Ăn thật nhiều rau. Đừng ngủ muộn. Tập thể dục thường xuyên. Uống đủ nước. Tới khám mỗi sáu tháng. Đừng lo lắng nhiều. Tận hưởng cuộc sống.
3 (trang 26 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Speaking: Work in pairs. Think of three more things that help you stay healthy. Use imperatives to share your ideas with your partner. (Nói: Làm việc theo cặp. Nghĩ nhiều hơn 3 thứ cái mà giúp bạn khỏe mạnh. Sử dụng câu khẳng định để chia sẻ quan điểm của bạn với bạn cặp của bạn.)
Gợi ý:
Don’t eat much meat. Sleep enough hours. Spend time relaxing after working.
Hướng dẫn dịch:
Đừng ăn quá nhiều thịt. Ngủ đủ giờ. Dành thời gian thư giãn sau khi làm việc.
First conditional (possibility)
1 (trang 26 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Read the article on the page 25 and match the parts of the sentences. Then read the rule. (Đọc bài báo ở trang 25 và nối những phần của câu.)
Đáp án:
1 – b |
2 – a |
Hướng dẫn dịch:
1. Nếu bạn tập những bài tập làm nóng cơ thể trước khi đi xe đạp, cơ bắp sẽ trở nên linh hoạt hơn.
2. Nếu bạn không cẩn thận, bạn có thể sẽ bị thương.
Quy tắc: Chúng ta sử dụng điều kiện loại 1 để nói về một tình huống có thể xảy ra và kết quả tương lai của nó. Chúng ta sử dụng có thể khi chúng tôi không chắc chắn về
kết quả.
Mệnh đề If |
Mệnh đề kết quả |
If + thì hiện tại đơn |
S + will (not)/may (not) + dạng nguyên thể |
2 (trang 26 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Complete the first conditional sentences with the correct form of the verbs. (Hoàn thành câu điều kiện loại 1 với dạng đúng của động từ.)
Đáp án:
1. will become, win
2. eats, will/may be
3. find, will telephone
4. reads, will/may have
5. will/may steal, don’t lock
Hướng dẫn dịch:
1. Họ sẽ trở thành nhà vô địch nếu họ thắng trận này.
2. Nếu cô ấy ăn quá nhiều chất béo hoặc đường, cô ấy sẽ bị ốm.
3. Nếu tôi tìm thấy bằng lái xe của bạn, tôi sẽ gọi cho bạn ngay lập tức.
4. Nếu anh ấy đọc sách trong ánh sáng kém, anh ấy sẽ gặp những vấn đề về mắt.
5. Ai đấy sẽ trộm xe máy của bạn nếu bạn không khóa nó.
VOCABULARY
Injuries
1 (trang 26 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Match the words in the list with the photos. Write 1-6 in the boxes. Listen and check. (Nối những từ trong danh sách với những bức ảnh.)
Audio 1.14
Đáp án:
1 – D |
2 – B |
3 – E |
4 – A |
5 – F |
6 – C |
Hướng dẫn dịch:
1. break your arm: gãy tay
2. sprain your ankle: bong gân mắt cá chân
3. hurt your back: đau lưng
4. bruise your leg: thâm chân
5. cut your finger: đứt tay
6. burn your hand: phỏng tay
2 (trang 26 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Speaking: Work in pairs. What will you do if you have one of the injuries in Exercise 1? Tell your partner. (Nói: Làm việc theo cặp. Bạn sẽ làm gì nếu bạn gặp phải những chấn thương ở bài tập 1? Nói cho bạn cặp của bạn.)
Gợi ý:
If I cut my finger, I will clean the wound first, then I will bandage it.
Hướng dẫn dịch:
Nếu tôi bị đứt tay, tôi sẽ làm sạch vết thương trước, sau đấy tôi sẽ băng nó.
VOCABULARY
Sport and sports verbs
1 (trang 27 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Match the words in the list with the photos. Write 1-10 in the boxes. Listen and check. (Nối những từ trong danh sách với các bức ảnh. Điền 1-10 vào ô trống.)
Audio 1.15
Đáp án:
1 – E |
2 – G |
3 – F |
4 – C |
5 – A |
6 – D |
7 – H |
8 – B |
9 – J |
10 – I |
Hướng dẫn dịch:
1. leo núi
2. võ tae kwon do
3. lướt sóng
4. trượt băng
5. thể dục nhịp điệu
6. bóng rổ
7. bóng chuyền
8. chèo thuyền
9. môn khúc côn cầu
10. yoga
2 (trang 27 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) We use different words for different kinds of sports. Complete the diagram with the sports in Exercise 1. (Chúng ta sử dụng những từ khác nhau đối với những môn thể thao khác nhau. Hoàn thành biểu đồ với những môn thể thao trong bài tập 1.)
Đáp án:
1. go surfing/ice skating/sailing/mountain climbing
2. play volleyball/basketball/hockey
3. do tae kwon do/aerobics/yoga
Hướng dẫn dịch:
1. lướt sóng/trượt băng/chèo thuyền/leo núi
2. chơi bóng chuyền/bóng rổ/khúc côn cầu
3. tập tae kwon do/thể dục nhịp điệu/yoga
LISTENING
1 (trang 27 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Listen to a phone call between Sam and Lucy. Tick the sports you hear. (Nghe cuộc điện thoại giữa Sam và Lucy. Tick vào những môn thể thao bạn nghe thấy.)
Audio 1.18
Đáp án:
Surfing, volleyball, golf, basketball
Hướng dẫn dịch:
Lướt sóng, bóng chuyền, gôn, bóng rổ
Nội dung bài nghe:
Lucy Hi Sam. It’s me, Lucy.
Sam Hi Lucy. How’s it going?
Lucy Do you want to go surfing?
Sam Go surfing. Great. What time?
Lucy How about after lunch, at two o’clock?
Sam No. Sorry, I can’t. I’ve got a volleyball match.
Lucy OK, how about three o’clock?
Sam Volleyball only finishes at half past three.
Lucy Let’s say four o’clock, then.
Sam I can’t. Dad wants to give me a golf lesson.
Lucy Golf? I think that it is boring.
Sam No, it isn’t. In fact, playing golf is quite exciting. I love it.
Lucy OK. So what about before lunch?
Sam Umm. I’ve got a school basketball match.
Lucy What time does it start?
Sam Ten o’clock. I’ve got to go now. I don’t want to be late for the match. So let’s go surfing on Saturday.
Lucy Yes, call me tomorrow. See you
Hướng dẫn dịch:
Lucy Chào Sam. Là tôi, Lucy.
Sam Chào Lucy. Thế nào rồi?
Lucy Bạn có muốn đi lướt sóng không?
Sam Lướt sóng ư. Tuyệt quá. Mấy giờ?
Lucy Thế còn sau bữa trưa, lúc hai giờ đồng hồ?
Sam Không. Xin lỗi, tôi không thể. Tôi có một trận đấu bóng chuyền.
Lucy OK, còn 3 giờ sáng thì sao?
Sam Bóng chuyền chỉ kết thúc ở 3 giờ rưỡi.
Lucy Vậy bốn giờ đồng hồ đi.
Sam Tôi không thể. Bố muốn cho tôi một bài học đánh gôn.
Lucy Gôn ư? Tôi nghĩ rằng nó là nhàm chán.
Sam Không, không phải vậy. Trên thực tế, chơi gôn khá thú vị. Tôi yêu nó.
Lucy Ok. Vậy trước khi ăn trưa thì sao?
Sam Umm. Tôi có một trận đấu bóng rổ ở trường.
Lucy Mấy giờ bắt đầu?
Sam Mười giờ. Tôi phải đi bây giờ. Tôi không muốn trễ trận đấu. Vì vậy, chúng ta hãy đi lướt sóng vào thứ Bảy.
Lucy Ok, hãy gọi cho tôi vào ngày mai.
2 (trang 27 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Listen again. Fill in each blank with no more than THREE words. (Nghe lại lần nữa. Điền vào chỗ trống với không quá 3 từ.)
Audio 18
Đáp án:
1. volleyball match, half past three
2. golf lesson, exciting
3. basketball match
4. go surfing
Hướng dẫn dịch:
1. Vào hai giờ, Sam có một trận bóng chuyền. Nó kết thúc vào lúc ba rưỡi.
2. Bố Sam muốn anh ấy học gôn lúc 4 giờ. Sam nghĩ môn thể thao này thú vị.
3. Trận đấu bóng rổ bắt đầu lúc 10 giờ.
4. Sam và Lucy sẽ đi lướt sóng vào thứ bảy.
3 (trang 27 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Speaking: Work in pairs. Which sport
would you like to learn to play? Why? Share with your partner. (Nói: Làm việc theo cặp. Môn thể thao nào bạn muốn học để chơi? Vì sao? Chia sẻ với bạn cặp của bạn.)
Gợi ý:
I want to learn to play golf because it’s very interesting.
Hướng dẫn dịch:
Tôi muốn học chơi gôn bởi vì nó rất thú vị.
READING
1 (trang 28 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Speaking: Work in pairs. Discuss these questions. (Nói: Làm việc theo cặp. Thảo luận những câu hỏi này.)
Gợi ý:
1. I think of the SEA games.
2. Some popular sportspeople in
a. the world: Ronaldo, Messi, Neymar
b. Việt Nam: Công Phượng, Ánh Viên, Hoàng Xuân Vinh
3. They are handicapped.
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi nghĩ về SEA games.
2. Một số vận động viên thể thao nổi tiếng ở:
a. thế giới: Ronaldo, Messi, Neymar
b. Việt Nam: Công Phượng, Ánh Viên, Hoàng Xuân Vinh
3. Họ bị khuyết tật
2 (trang 28 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Read and listen to the article. Write the information about these two sportspeople in the boxes. (Đọc và nghe bài báo. Điền thông tin về 2 vận động viên thể thao này vào ô trống.)
Audio 1.19
Đáp án:
1. Terezinha Guilhermina
2. Brazil (nước Bra-xin)
3. David Weir
4. the UK (vương quốc Anh)
Hướng dẫn dịch:
Thể thao dành cho tất cả
Thế vận hội Paralympic là một sự kiện thể thao lớn cho vận động viên khuyết tật. Họ cho thế giới thấy tất cả những điều tuyệt vời mà những vận động viên nàylàm được. Đây là hai vận động viên Paralympia tuyệt vời.
Terezinha Guilhermina xuất thân trong một gia đình nghèo khó ở Brazil. Cô ấy không nhìn rõ lắm nhưng cô ấy có thể chạy rất nhanh. Cô ấy chạy với sự giúp đỡ của người hướng dẫn, Guilherme. Guilherme cũng có thể chạy nhanh, và anh ấy có thể nhìn thấy. Anh ấy giúp Terezinha tiếp tục đi đúng hướng. Terezinha rất thành công. Cô ấy là vận động viên Paralympia đoạt huy chương vàng trong cuộc đua 200 mét.
David Weir là một vận động viên xe lăn đến từ Vương quốc Anh. Anh ấy có vấn đề với đôi chân của mình. Anh ấy không thể sử dụng chúng để chạy hoặc đi bộ để anh ta đua trên một chiếc xe lăn đặc biệt. Anh ấy di chuyển xe lăn bằng tay của mình. David có
đã có sáu huy chương vàng từ Thế vận hội Paralympic ở Bắc Kinh và Luân Đôn. Anh ấy cũng là người sáu lần chiến thắng cuộc thi Marathon Luân Đôn.
Sự thật: Sinh nhật của Terezinha là vào mùng 3 tháng 10. Sinh nhật của David vào mùng 5 tháng 6.
3 (trang 28 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Read the text again and answer the questions. (Đọc bài văn một lần nữa và trả lời câu hỏi.)
Đáp án:
1. She can’t see very well.
2. It’s her guide, Guilherme.
3. It’s a 200-metre race.
4. He can’t run or walk.
5. He moves his wheelchair with his hands.
6. There are six medals.
Hướng dẫn dịch:
1. Cô ấy không thể nhìn tốt.
2. Đó là người hướng dẫn của cô ấy, Guiherme.
3. Đó là một cuộc đua 200 mét.
4. Anh ấy không thể chạy hay đi bộ.
5. Anh ấy di chuyển xe lăn bằng tay.
THINK SELF-ESTEEM
The importance of sport
1 (trang 29 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Think about why playing sport is important to you. Read the reasons below and add two more of your own. Then put these
reasons in order of importance. Write 1–8 in the boxes. (Hãy suy nghĩ về lý do tại sao chơi thể thao lại quan trọng đối với bạn. Đọc các lý do bên dưới và thêm hai lý do khác của riêng bạn. Sau đó đặt những lý do theo thứ tự quan trọng. Điền 1-8 vào ô trống.)
Hướng dẫn dịch:
1. Nó vui
2. Bạn có thể kết bạn
3. Nó tốt để giành chiến thắng
4. Nó dễ
5. Nó khỏe mạnh
6. Nó thú vị
2 (trang 29 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Speaking: Compare your ideas with others in the class. (Nói: So sánh ý kiến của bạn với của những người khác trong lớp.)
Gợi ý:
Playing sport is important to me because it’s exciting.
Hướng dẫn dịch:
Chơi thể thao quan trọng đối với tôi bởi vì nó thú vị.
GRAMMAR
Prepositions of time
1 (trang 29 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Read the example sentences and complete the rule with in, at, and on. (Đọc những câu ví dụ và hoàn thành quy tắc với in, at và on.)
Đáp án:
1. at |
2. in |
3. on |
4. in |
Hướng dẫn giải:
Trận bóng đá bắt đầu vào lúc 3 giờ chiều.
Nó là vào buổi chiều.
Kỳ thi vào ngày 30 tháng 6.
Nó vào sáng thứ hai.
Bữa tiệc vào thứ 6.
Kỳ nghỉ tết thường vào tháng 1 và tháng 2.
Nó là vào mùa xuân.
Quy tắc: Với thời gian chúng ta sử dụng “at”. Đối với phần của ngày ta sử dụng “in”. Đối với những ngày của một tuần và ngày ta sử dụng “on”. Đối với những tháng và mùa ta sử dụng “in”.
Chú ý: vào cuối tuần, vào dịp Giáng sinh, vào ngày Giáng sinh, vào ngày năm mới
2 (trang 29 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Fill the blanks with the correct preposition. (Điền vào chỗ trống giới từ đúng.)
Đáp án:
1. in |
2. in |
3. at |
4. on |
5. on |
6. in |
7. on |
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi sẽ có kỳ nghỉ vào tháng 12.
2. Những gia đình Việt Nam thường đi du lịch vào mùa xuân.
3. Trận đấu bóng rổ sẽ diễn ra vào lúc 3h30 ở sân vận động của trường.
4. Bạn thường làm gì vào ngày giáng sinh?
5. Bạn có thường ra ngoài vào ngày năm mới không?
6. Chúng tôi thường đi biển vào mùa hè.
7. Chúng tôi sẽ rời Đà Lạt vào mùng 4 tháng 3.
3 (trang 29 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Do you know when these sporting events are? Guess, then listen and check. (Bạn có biết những sự kiện thể thao này diễn ra lúc nào không? Phỏng đoán, sau đó nghe và kiểm tra.)
Audio 1.20
Đáp án:
The Southeast Asian Games are usually in November or December.
The Asian Games are usually in September.
The Summer Olympics are usually in August.
The Winter Olympics Games are usually in February.
Hướng dẫn dịch:
Thế vận hội Đông Nam Á thường diễn ra vào tháng 11 hoặc 12.
Đại hội thể thao châu Á thường diễn ra vào tháng Chín.
Thế vận hội mùa hè thường diễn ra vào tháng Tám.
Thế vận hội Thế vận hội Mùa đông thường diễn ra vào tháng Hai.
4 (trang 29 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Speaking: Work in pairs. Tell your partner about the dates of three important events in Việt Nam. (Nói: Làm việc theo cặp. Kê với bạn cặp của bạn về ngày diễn ra của những sự kiện quan trọng ở Việt Nam.)
Gợi ý:
The Việt Nam Liberation Day is on the 30th of April, 1975.
The International Worker’s Day is on the 1st of May.
The Hung King’s Commemoration Day is on the 10th of March according to the lunar calendar.
Hướng dẫn dịch:
Ngày Giải phóng miền Nam là ngày 30/4/1975.
Ngày Quốc tế Lao động là 1/5.
Ngày Giỗ tổ Hùng Vương là 10/3 âm lịch.
WRITING
My favorite sportsperson
1 (trang 29 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Think of your favorite sportsperson and answer the questions. (Nghĩ về vận động viên thể thao yêu thích của bạn và trả lời câu hỏi.)
Gợi ý:
1. He is Ronaldo.
2. He is from Portugal.
3. He plays football.
4. He is an attacker.
5. He is distinguished.
Hướng dẫn dịch:
1. Anh ấy là Ronaldo.
2. Anh ấy đến từ Bồ Đào Nha.
3. Anh ấy chơi bóng đá.
4. Anh ấy là tiền đạo.
5. Anh ấy xuất chúng.
2 (trang 29 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Write a short text (60–80 words) about your favourite sportsperson. Use your ideas from Exercises 1. (Viết một đoạn văn (60-80 từ về vận động viên thể thao yêu thích của bạn. Sử dụng ý tưởng từ bài tập 1.)
Gợi ý:
There are many sportspeople around the world I respect for. Ronaldo is one of my favorite sportspeople. He is from Portugal. He is a professional football player. His role is an attacker. He achieved a lot of international football awards. I like him because he is very keen on football and distinguished.
Hướng dẫn dịch:
Có rất nhiều vận động viên thể thao trên khắp thế giới mà tôi tôn trọng. Ronaldo là một trong những vận động viên yêu thích của tôi. Anh ấy đến từ Bồ Đào Nha. Anh ấy là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp. Vai trò của anh ấy là một tiền đạo. Anh ấy đã đạt được rất nhiều giải thưởng bóng đá quốc tế. Tôi thích anh ấy vì anh ấy rất kiên trì trong bóng đá và xuất chúng.
PHOTOSTORY
1 (trang 30 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Look at the photos and answer the questions. (Nhìn vào những bức ảnh và trả lời câu hỏi.)
Đáp án:
They are in the living room at Tom’s place.
It stops working/ goes wrong.
Hướng dẫn dịch:
Họ đang ở phòng khách của nhà Tom.
Nó bị hỏng.
Nội dung bài đọc:
Hội thoại 1:
TOM: Đó là trận đấu lớn chiều nay. Tại sao tất cả chúng ta không xem nó cùng nhau?
RUBY: Ý tưởng tuyệt vời!
TOM: OK. Bạn gọi Ellie và tôi có thể gọi Dan. Khoảng 3h30 tại chỗ của tôi!
RUBY: Hmm, tôi có một số việc phải làm đầu tiên, nhưng tôi nghĩ 3h30 là OK.
Hội thoại 2:
NGƯỜI ĐÀN ÔNG TRÊN TV: Chào mừng đến với trận đấu hôm nay. Chúng ta đang
sống ở London!
ELLIE: Thật là thú vị.
DAN: Tôi biết. Tôi yêu bóng đá.
TOM: Mỹ có thể giành được chiến thắng này. Tôi biết điều đó. Tiến lên nào Mỹ!
RUBY: Không thể nào, Tom. Tiến lên Anh!
Hội thoại 3:
RUBY: Này. Màn hình TV. Nó có bị hỏng không? Chúng ta không thể nhìn thấy bất cứ điều gì.
ELLIE: Trận đấu ở đâu? Chúng ta muốn xem trận đấu!
DAN: Nào, Tom. Làm việc gì đó đi! Trận đấu bắt đầu sau vài phút nữa!
TOM: Đợi một chút. Hãy để tôi thử và sửa chữa nó.
Hội thoại 4:
ELLIE: Ồ, không. Bây giờ màn hình là màu đen.
DAN: Bây giờ chúng ta phải làm gì?
TOM: Đó không phải là vấn đề lớn. Tôi chắc chắn rằng tôi có thể sửa chữa nó.
RUBY: Thật là khủng khiếp!
2 (trang 30 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Now read and listen to the photostory. Who does Tom want to win? (Bây giờ hãy đọc và nghe câu chuyện. Ai mà Tom muốn chiến thắng?)
Đáp án:
The USA (nước Mỹ)
DEVELOPING SPEAKING
3 (trang 31 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Watch to find out how the story continues. (Xem để tìm ra cách câu chuyện tiếp tục.)
Đáp án:
1. Table tennis, basketball, football (Bóng bàn, bóng rổ, bóng đá)
2. They don’t know / get to find out (Họ không biết / cần phải tìm ra)
4 (trang 31 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Watch again. Choose the corrrect answers. (Xem lại một lần nữa. Chọn đáp án đúng.)
Đáp án:
1 – C |
2 – B |
3 – B |
4 – C |
5 – C |
Hướng dẫn dịch:
1. Bàn bóng bàn ở đâu?
A trong phòng khách
B trong phòng ngủ của Tom
C trong phòng trò chơi
2 Ai thắng trong trò chơi bóng bàn?
A Dan
B Ruby
C Ellie
3 Quả bóng rổ ở đâu?
A trong ga ra
B bên ngoài
C trong phòng trò chơi
4 Tom tìm những người khác ở đâu?
A trong nhà bếp
B trong phòng trò chơi
C trong vườn
5 Ai thắng trò chơi lớn?
A Hoa Kỳ
B Anh
C Chúng tôi không biết
PHRASES FOR FLUENCY
1 (trang 31 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Find the expressions 1-4 in the story. Who says them? (Tìm những mô tả 1-4 trong câu chuyện.)
Đáp án:
1. Ruby |
2. Dan |
3. Tom |
4. Tom |
2 (trang 31 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Put the sentences in the correct order to make a dialogue. (Sắp xếp câu theo đúng thứ tự để tạo thành một đoạn hội thoại.)
Đáp án:
3 – 5 – 1 – 2 – 4 – 6
Hướng dẫn dịch:
ANDY Tôi không có đồ dùng học tập.
SUE Ồ, không có gì to tát đâu. Bạn có thể đi học mà không cần sách.
ANDY Bạn biết đấy, sách và mọi thứ. Tôi cần chúng cho việc học. Bây giờ tôi phải làm gì?
ANDY Không có sách? Bạn có chắc không?
SUE Đồ dùng học tập?
SUE Có, tôi chắc chắn bạn có thể làm được. Nào, chúng ta đến muộn.
3 (trang 31 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Complete the dialogues with the expressions from Exercise 1. (Hoàn thành đoạn hội thoại với những sự biểu lộ từ bài tập 1.)
Đáp án:
1. stuff
2. Now what
3. It’s no big deal
Hướng dẫn dịch:
0 A Người phụ nữ đó là ai?
B Tôi chắc chắn cô ấy là một nữ diễn viên nổi tiếng. Tôi không thể nhớ tên cô ấy.
1 A Hãy đến cửa hàng với tôi.
B Tôi không thể. Tôi có rất nhiều việc phải làm ở nhà.
2 A Máy tính của tôi bị hỏng.
B Nhưng chúng ta cần Internet! Bây giờ phải làm sao?
3 A Tôi không thể tìm thấy điện thoại của mình.
B Chẳng có gì to tát cả. Bạn có thể sử dụng điện thoại của tôi.
FUNCTIONS
Making suggestions
1 (trang 31 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Complete the sentences from the story. Use the words and phrases in the list. (Hoàn thành câu từ câu chuyện. Sử dụng những từ và cụm từ trong danh sách.)
Đáp án:
1. Why don’t |
2. Let’s |
3. How about |
Hướng dẫn dịch:
1. Sao không xem nó cùng nhau nhỉ?
2. Đi và chơi bóng bàn thôi.
3. Chơi trò chơi khác thì sao nhỉ?
2 (trang 31 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Complete the suggestions. Then practise with a partner. (Hoàn thành những gợi ý. Sau đấy luyện tập với một bạn khác.)
Đáp án:
1. How about |
2. Why don’t |
3. Let’s |
Hướng dẫn dịch:
1 A Tớ chán quá.
B Xem một bộ phim thì sao nhỉ?
2 A Không có gì để làm cả.
B Tại sao chúng ta không đi bộ nhỉ?
3 A Tớ đói.
B Hãy làm bánh kẹp thôi.
3 (trang 31 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Make two new dialogues. Use these words for speaker A. Then act out your dialogues. (Tạo hai cuộc hội thoại mới. Sử dụng những từ sau cho người A. Sau đấy tập đoạn hội thoại của bạn.)
thirsty | tired
Gợi ý:
1. A: I am thirsty.
B: Let’s make a glass of lemonade.
2. A: I am tired.
B: Why don’t you take a nap?
Hướng dẫn dịch:
1. A: Tôi khát quá.
B: Hãy làm một cốc nước chanh.
2. A: Tôi mệt.
B: Tại sao bạn không ngủ một chút nhỉ?
UNIT CHECK
GRAMMAR
1 (trang 32 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Match the parts of the sentences 1–8. Then match the sentences with the signs A–H. Write 1–8 in the boxes. (Nối những phần của câu 1-8. Sau đấy nối những câu với biển báo A-H)
Đáp án:
1-e-A |
2-g-H |
3-a-C |
4-c-G |
5-h-F |
6-b-E |
7-d-D |
8-f-B |
Hướng dẫn dịch:
1. Không sử dụng đèn flash trên camera của bạn.
2. Đỗ xe của bạn ở đây.
3. Đừng đi lên cỏ.
4. Tắt vòi nước sau khi sử dụng.
5. Dừng lại ở đèn đỏ.
6. Đừng quá ồn ào.
7. Đeo khẩu trang ở đây.
8. Vứt rác vào thùng rác.
2 (trang 32 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Complete the first conditional sentences with the correct form of the verbs in brackets. (Hoàn thành câu điều kiện loại 1 với dạng đúng của động từ trong ngoặc.)
Đáp án:
1. don’t go, will/may feel
2. will/may have, sits
3. will become, play
4. aren’t, will/may be
5. won’t/ may not go, is
6. will you do, have
Hướng dẫn dịch:
1. Nếu bạn không đi ngủ sớm, bạn sẽ thấy mệt khi đi học vào hôm sau.
2. Lan sẽ bị đau lưng nếu cô ấy ngồi trước máy tính quá lâu.
3. Lan và Hoa sẽ trở nên khỏe mạnh hơn nếu họ chơi thể thao thường xuyên.
4. Nếu bạn không cẩn thận trong thể thao, sẽ có những chấn thương nghiêm trọng.
5. Trời hôm nay nóng. Chúng ta sẽ không đi ra ngoài nếu trời vẫn nóng vào buổi tối.
6. Bạn sẽ làm gì nếu bạn bị đau cơ?
3 (trang 32 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Complete the sentences with the correct preposition of time on, at, or in. (Hoàn thành câu với giới từ chỉ thời gian on, at, hay in.)
Đáp án:
1. at |
2. on |
3. at, on |
4. at |
5. on |
6. at, at |
Hướng dẫn dịch:
1. Họ sẽ đi cắm trại ở công viên quốc gia Cúc Phương vào cuối tuần.
2. Tôi thường đi ra ngoài với bạn vào sinh nhật.
3. Tôi có một trận đấu bóng chuyền lúc 2h30 chiều Chủ nhật.
4. Vào giáng sinh, chúng tôi thường thích ở nhà với gia đình của tôi.
5. Cuộc họp tiếp theo sẽ diễn ra vào ngày 4 tháng 8 năm 2021.
6. Cửa hàng đóng cửa vào giữa trưa Lễ Phục sinh.
VOCABULARY
1 (trang 33 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Complete the sentences with the words in the box. There are two extra words. (Hoàn thành câu với những từ trong ô.)
Đáp án:
1. sprain
2. tae kwon do
3. sailing, surfing
4. aerobics
5. burn
6. goggles
7. awesome
8. athletes
9. life jacket
10. wheelchair
Hướng dẫn dịch:
1. Nếu bạn bị bong gân mắt cá chân, đừng di chuyển hoặc đi bộ. Hãy đến gặp bác sĩ ngay lập tức.
2. Con người thường chiến đấu bằng tay và chân trong taekwondo.
3. Môn chèo thuyền và lướt sóng là các môn thể thao dưới nước.
4. Cô ấy thường tập thể dục nhịp điệu trong một nhóm có âm nhạc.
5. Hãy nhớ cẩn thận với đĩa nóng. Bạn có thể bị bỏng tay.
6. Người trượt tuyết đeo kính bảo hộ để bảo vệ mắt khỏi gió và tuyết.
7. Thức ăn thực sự tuyệt vời.
8. Hơn 150 vận động viên sẽ tranh tài trong cuộc thi thể thao quốc tế này.
9. Nhớ mặc áo phao khi đi lướt sóng.
10. Sau vụ tai nạn, anh ấy không thể đi lại và phải sử dụng xe lăn để đi lại.
2 (trang 33 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Complete the sentences with the correct form of do, go or play. (Hoàn thành câu với dạng đúng của do, go hay play.)
Đáp án:
1. do |
2. plays |
3. go |
4. do |
5. play |
6. go |
7. go |
8. go |
9. doing |
10. play |
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn có tập thể dục ở trường của bạn không?
2. Sandra đá bóng mỗi cuối tuần.
3. Tôi chạy mỗi sáng.
4. Anh ấy tập điền kinh không?
5. Học sinh thường chơi bóng chuyền vào giờ ra chơi.
6. Tôi muốn trượt băng vào tuần tới.
7. Bạn có muốn leo núi vào cuối tuần này không?
8. Paul và Betty chèo thuyền vào mùa hè.
9. A: Lan ở đâu?
B: Bây giờ cô ấy đang tập thể dục nhịp điệu.
10. Steven và anh trai chơi khúc côn cầu vào mỗi cuối tuần.
REVIEW UNITS 1 & 2
LISTENING
1 (trang 34 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Listen to Daniela. For each question, choose the right answer A, B or C. (Nghe Daniela. Đối với mỗi câu hỏi, chọn đáp án A, B hoặc C.)
Audio 1.23
Đáp án:
1 – B |
2 – B |
3 – A |
Hướng dẫn dịch:
1. Sinh nhật của Daniela vào ngày 21 tháng 11.
2. Daniela nhận được máy ảnh từ bố mẹ cô ấy.
3. Daniela chơi bóng chuyền một lần một tuần.
Nội dung bài nghe:
My name is Daniela and I’m 12. My birthday’s on 21st November. So next November I will be 13. My hometown isn’t very exciting, but it’s OK. I’ve got lots of friends here. My free time activities? Well, I really like taking photographs, I’ve got a really nice camera. It’s a present from my parents. And I like listening to music, and dancing. Dancing is great fun. I’m having dancing lessons, too. I also love sports. I play volleyball on Saturday. I do tae kwon do three times a week. But my favorite sport is cycling. I cycle to school every day. My favorite season is winter. My friends think I’m crazy, they all like summer, but I like cold days – then I can wear warm clothes and cycle around town, and I don’t feel hot at all.
Hướng dẫn dịch:
Tên tôi là Daniela và tôi 12 tuổi. Sinh nhật của tôi vào ngày 21 tháng 11. Vì vậy, tháng 11 tới tôi sẽ 13 tuổi. Quê hương tôi không thú vị lắm, nhưng không sao cả. Tôi có rất nhiều
của bạn bè ở đây. Nhưng hoạt động lúc rảnh rỗi của tôi? Vâng, tôi thực sự thích chụp ảnh, tôi có một chiếc máy ảnh rất đẹp. Đó là một món quà từ bố mẹ tôi. Và tôi thích nghe
âm nhạc và khiêu vũ. Khiêu vũ rất vui. Tôi đang tham gia các lớp học khiêu vũ. Tôi cũng yêu thể thao. Tôi chơi bóng chuyền vào thứ bảy. Tôi tập tae kwon làm ba lần một tuần. Nhưng mà môn thể thao yêu thích của tôi là đi xe đạp. Tôi đạp xe đến trường mỗi ngày.
Mùa yêu thích của tôi là mùa đông. Bạn bè của tôi nghĩ rằng tôi bị điên, tất cả họ đều thích mùa hè, nhưng tôi thích những ngày lạnh – sau đó tôi có thể mặc quần áo ấm và đạp xe quanh thị trấn, và tôi không cảm thấy nóng lúc nào cả.
2 (trang 34 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Listen again. Answer the questions. (Nghe lại một lần nữa. Trả lời những câu hỏi sau.)
Đáp án:
1. She is 12 years old.
2. It isn’t very exciting but it’s OK.
3. She is having dance lessons.
4. She does tae kwon do three times a week.
5. Because she can wear warm clothes and cycle around town but doesn’t feel hot.
Hướng dẫn dịch:
1. Cô ấy 12 tuổi.
2. Nó không quá thú vị nhưng ổn.
3. Cô ấy đang tham gia những lớp học nhảy.
4. Cô ấy tập tae kwon do 3 lần một tuần.
5. Bởi vì cô ấy có thể mặc quần áo ấm và đạp xe xung quanh thị trấn nhưng không thấy nóng.
GRAMMAR
3 (trang 34 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Complete the text. Use the present simple or present continuous form for the verbs in brackets. (Hoàn thành đoạn văn. Sử dụng dạng thì hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn cho động từ trong ngoặc.)
Đáp án:
1. am having
|
2. am sitting
|
3. am writing
|
4. are eating
|
5. tastes
|
6. are watching
|
7. are painting
|
8. singing
|
9. do
|
10. is walking
|
Hướng dẫn dịch:
Chào Lan,
Tôi đang ở Rome và tôi đang có kỳ nghỉ lễ. Nơi này thật tuyệt vời. Ngay bây giờ tôi đang ngồi trong quán cà phê với bố tôi và tôi đang viết cho bạn một chiếc thư điện tử. Chúng tôi đang ăn một cái bánh pizza và nó có hương vị tuyệt vời. Chúng tôi đang xem người Ý trên đường phố. Họ rất tuyệt. Một số người đang vẽ và hát trước công chúng ở đây – bạn biết đấy, ngay bây giờ, trên đường phố. Thật tuyệt vời phải không? Tôi đoán
Người Ý thường làm như vậy ở đây. Dù sao thì phải tạm biệt bây giờ. Người phục vụ đang đi đến bàn của chúng tôi với kem của chúng tôi!
Thân ái,
Michelle
4 (trang 34 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Complete these conditional sentences. Use your own ideas. (Hoàn thành những câu điều kiện sau. Sử dụng ý tưởng riêng của bạn.)
Gợi ý:
1. I will be purnished by my teacher.
2. He doesn’t have any homework.
3. Will you cancel the trip
4. Still tries to climb the tree
5. Will your teacher punished you?
Hướng dẫn dịch:
1. Nếu tôi đi học muộn, tôi sẽ bị giáo viên phạt.
2. Anh ấy sẽ đồng ý chơi với chúng ta nếu anh ấy không có bài tập về nhà.
3. Bạn sẽ hủy chuyến đi nếu trời vẫn tiếp tục mưa chứ?
4. Nếu cô ấy vẫn cố trèo cây thì cô ấy sẽ bị thương.
5. Giáo viên của bạn sẽ phạt bạn nếu bạn không làm bài tập về nhà không?
5 (trang 34 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Rewrite the following sentences using the given words in brackets. (Viết lại những câu dưới đây sử dụng những từ đã cho trong ngoặc.
Đáp án:
1. Although I don’t like music, I’m enjoying listening to this song.
2. I go swimming once a week.
3. My mum likes most fruit. However, she doesn’t like apples.
4. We often go on holiday in summer.
5. James loves this actor but he can’t stand watching this movie.
6. What does your family usually do on New Year’s Eve?
7. Don’t forget to turn off the light when you leave the room.
8. The English exam will take place at 1.30 pm.
Hướng dẫn dịch:
1. Mặc dù tôi không thích âm nhạc nhưng tôi rất thích nghe bài hát này.
2. Tôi đi bơi mỗi tuần một lần.
3. Mẹ tôi thích nhất trái cây. Tuy nhiên, cô ấy không thích táo.
4. Chúng tôi thường đi nghỉ vào mùa hè.
5. James yêu nam diễn viên này nhưng anh ấy không thể chịu đựng xem bộ phim này.
6. Gia đình bạn thường làm gì vào đêm giao thừa?
7. Đừng quên tắt đèn khi bạn rời khỏi phòng.
8. Bài thi tiếng Anh sẽ diễn ra lúc 1h30 chiều.
VOCABULARY
6 (trang 35 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Circle the odd one out in each list. Explain your choice. (Khoanh chọn vào từ khác biệt trong mỗi danh sách. Giải thích sự lựa chọn của bạn.)
Đáp án:
1. embroidery |
2. yoga |
3. hurt my back |
4. instrument |
Hướng dẫn dịch:
1. badminton: cầu lông
embroidery: thêu
football: bóng đá
2. yoga: tập yoga
surfing: lướt sóng
swimming: bơi
3. write a blog: viết nhật ký
keep a pet: nuôi thú cưng
hurt my back: đau lưng
4. instrument: nhạc cụ
goggles: kính bơi
helmet: mũ bảo hiểm
7 (trang 35 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Write four sentences, using the words you choose in Exercise 6. (Viết 4 câu, sử dụng những từ bạn chọn trong bài tập 6.)
Gợi ý:
1. I am not very good at embroidery.
2. I do yoga 3 times a week.
3. I will hurt my back if I sit in front of the computer for a long time.
4. The piano is the instrument I want to learn to play.
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi không giỏi thêu cho lắm.
2. Tôi tập yoga 3 lần một tuần.
3. Tôi sẽ bị đau lưng nếu tôi ngồi trước máy tính quá lâu.
4. Piano là nhạc cụ tôi muốn học chơi nhất.
READING
8 (trang 35 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Read the text about Dan. What is his hobby? (Đọc bài văn về Dan. Sở thích của anh ấy là gì?)
Đáp án:
Dan’s hobby is bird watching.
Hướng dẫn dịch:
Sở thích của Dan là ngắm chim.
Nội dung bài đọc:
Tôi có một sở thích khác thường của một thiếu niên. Sở thích của tôi là ngắm chim. Một số người bạn của tôi cho rằng đó là một sở thích ngớ ngẩn nhưng họ thực sự không hiểu.
Tôi thích ngắm chim vì tôi có thể dành nhiều thời gian ở ngoài nhà. Nhiều thanh thiếu niên dành phần lớn thời gian trong nhà để chơi trên máy tính bảng của họ hoặc xem TV. Tôi cũng thích làm điều đó, nhưng không phải cả ngày. Tôi thích đi bộ trong vùng nông thôn và xem những loài chim tôi có thể tìm thấy. Tôi thường đi xem chim vào cuối tuần, trong ba hoặc bốn giờ vào buổi chiều. Tôi thỉnh thoảng đi vào sáng sớm trước giờ học. Đó là thời gian tốt nhất để xem các loài chim. Tôi giữ một danh sách tất cả các loài chim mà tôi nhìn thấy. Có hơn 250 con chim trên đó. Đó là hầu hết các loài chim sống ở Vương quốc Anh và tôi hy vọng sẽ thấy nhiều hơn nữa trong tương lai.
9 (trang 35 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Read the text again and mark the sentences T (true) or F (false). (Đọc bài văn một lần nữa và đánh vào câu T (đúng) hoặc F (sai).)
Đáp án:
1. F |
2. T |
3. F |
4. T |
5. F |
Hướng dẫn dịch:
1. Tất cả bạn bè của Dan đều cho rằng sở thích của anh ấy thật tuyệt.
2. Dan thích dành thời gian ở ngoài trời.
3. Thời điểm tốt nhất để xem chim là sau bữa trưa vào thứ bảy hoặc chủ nhật.
4. Dan viết ra tất cả các loài chim mà anh ta nhìn thấy.
5. Có 250 loài chim sống ở Vương quốc Anh.
WRITING
10 (trang 35 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Write a short text about your hobby (60-80 words). Use the questions to help you. (Viết một đoạn văn ngắn về sở thích của bạn (60-80 từ). Sử dụng những câu hỏi sau để giúp bạn.)
Gợi ý:
In my free time, playing football is the activity I like most. I often play football with my friends about twice a week on the field near my house. A lot of people think football is just suitable for men, but it’s been my passion since I was in primary school. Not only do I play football for fun, but I also have participated in several competitions and acquired some achievements. I find it very interesting and entertaining. It also helps me improve my health and keep fit.
Hướng dẫn dịch:
Những lúc rảnh rỗi, chơi bóng là hoạt động tôi thích nhất. Tôi thường chơi bóng với bạn bè khoảng hai lần một tuần ở cánh đồng gần nhà. Nhiều người nghĩ rằng bóng đá chỉ phù hợp với nam giới, nhưng đó là niềm đam mê của tôi từ khi tôi còn học tiểu học. Tôi không chỉ chơi bóng cho vui mà còn tham gia một số cuộc thi và đạt được một số thành tích. Tôi thấy nó rất thú vị và rất vui. Nó cũng giúp tôi tăng cường sức khỏe và giữ dáng.