Giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 Unit 1: Having fun
READING
1 (trang 14 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Which activity in the list does each photo describe? Write 1-8 in the boxes (Hoạt động nào trong danh sách dưới đây mà mỗi bức tranh mô tả? Viết 1-8 vào các ô)
Đáp án:
1 – C |
2 – G |
3 – H |
4 – B |
5 – A |
6 – E |
7 – F |
8 – D |
Hướng dẫn dịch:
1. sleeping: ngủ
2. doing homework: làm bài tập về nhà
3. playing football: chơi bóng đá
4. studying: học
5. reading: đọc
6. dancing: nhảy
7. tidying up: dọn dẹp
8. singing: hát
2 (trang 14 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Speaking: Are these activities fun? Use always, sometimes or never. Work in pairs and compare your ideas with your partner. (Nói: Những hoạt động này có vui không? Sử dụng luôn luôn, thỉnh thoảng hoặc không bao giờ. Làm việc theo nhóm và so sánh ý kiến của bạn với bạn cặp của bạn.)
Gợi ý:
I think dancing is always fun.
I think it’s sometimes fun.
I think playing football is always fun.
I think it’s sometimes fun.
Hướng dẫn dịch:
Tôi nghĩ nhảy luôn vui.
Tôi nghĩ nó thỉnh thoảng vui.
Tôi nghĩ chơi bóng đá luôn vui.
Tôi nghĩ nó thỉnh thoảng vui thôi.
3 (trang 14 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Speaking: Think of more activities and say what you think. (Nói: Nghĩ về nhiều hoạt động hơn và nói cái bạn nghĩ.)
Gợi ý:
Riding a bike is always fun.
Doing housework is never fun.
Playing badmiton is always fun.
Doing homework is never fun.
Hướng dẫn dịch:
Đạp xe thì luôn vui.
Làm việc nhà thì không bao giờ vui.
Chơi cầu lông luôn vui.
Làm bài tập về nhà không bao giờ vui.
4 (trang 14 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Read and listen to the quiz on page 15. Match the pictures with the questions in the quiz. Write 1-7 in the boxes. (Đọc và nghe bộ câu hỏi ở trang 15. Nối tranh với những câu hỏi trong bộ câu hỏi. Điền 1-7 vào ô trống.)
Audio 1.06
Đáp án:
1 – D |
2 – A |
3 – C |
4 – F |
5 – B |
6 – E |
7 – G |
Hướng dẫn dịch:
Bạn có chăm sóc tốt bản thân không?
Giáo viên đưa cho bạn rất nhiều bài tập về nhà? Bố mẹ bạn luôn muốn bạn dòn phòng ngủ? Mặc dù bạn bận rộn với bài tập trên trường và việc nhà, nó quan trọng để dành thời gian làm những thứ bạn thích. Mỗi người đều cần niềm vui. Vì vậy làm bài kiểm tra của chúng tôi và tìm ra. Bạn có chăm sóc tốt cho bản thân không?
1. Bạn cười nhiều không?
a. Có, tôi cười mọi lúc.
b. Tôi chỉ cười khi tôi vui.
c. Bạn thân tôi nói rằng tôi hiếm khi cười.
2. Bạn có bao nhiêu sở thích?
a. Tôi có nhiều sở thích.
b. Một hoặc hai.
c. Tôi không có sở thích nào cả.
3. Khi nào bạn thư giãn?
a. Vào buổi sáng, chiều và tối.
b. Tôi thư giãn khi tôi có thời gian.
c. Tôi hiếm khi thư giãn. Tôi bận hầu như mọi lúc.
4. Bạn ngủ bao nhiêu giờ mỗi đêm?
a. 9 đến 10 tiếng
b. khoảng 8 tiếng
c. nhỏ hơn 8 tiếng
5. Bạn có thích tập thể dục không?
a. Tôi luyện tập mỗi ngày – nó vui.
b. Tôi thỉnh thoảng tập thể dục – nó ổn.
c. Tôi hiếm khi tập thể dục – nó nhàm chán.
6. Bạn có thích xếp hình và ô chữ không?
a. Tôi thích chúng.
b. Chúng ổn.
c. Tôi không thực sự thích chúng. Chúng nhàm chán.
7. Bạn thường làm những việc nào trong những việc dưới đây?
a. Nói chuyện với bạn bè và gia đình.
b. Gặp gỡ bạn bè online.
c. Xem TV và chơi điện tử.
Điểm của bạn:
Hầu như là A: Bạn chăm sóc bản thân tốt. Bạn biết cách để có niềm vui và tận hưởng cuộc sống.
Hẩu như là B: Bạn chăm sóc bản thân ổn. Tuy nhiên, bạn nên dành nhiều thời gian hơn cho bản thân.
Hẩu như là C: Bạn chăm sóc bản thân không tốt. Cố gắng và có nhiều niềm vui hơn.
5 (trang 14 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Speaking: Take the quiz on page 15 and find out your score. Then compare with your partner. (Nói: Làm bộ câu hỏi ở trang 15 và tìm ra điểm của bạn. Sau đó so sánh với bạn cặp của bạn.)
Gợi ý:
My score is mostly As. How about you?
Hướng dẫn dịch:
Điểm của tớ hầu như là A. Bạn thì sao?
THINK VALUES
Taking care of yourself
1 (trang 15 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Which questions in the quiz tell us that these things are important for us? (Những câu hỏi nào trong bộ câu hỏi nói với chúng ta rằng những thứ này quan trọng với chúng ta?)
Đáp án:
a-7: Ở với mọi người
b-5: Tận hưởng việc luyện tập
c-4: Ngủ
d-3: Nghỉ ngơi
e-6: Luyện tập não bộ
f-1: Trở nên lạc quan
g-2: Có những sở thích
2 (trang 15 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Speaking: Compare your ideas with a partner. (Nói: So sánh quan điểm của bạn với bạn của bạn.)
Gợi ý:
Question 7 shows us that being with people is important.
Question 5 shows us that enjoying exercise is important.
Hướng dẫn dịch:
Câu hỏi 7 cho chúng ta thấy rằng hòa nhập với mọi người thì quan trọng.
Câu hỏi 5 cho chúng ta thấy rằng luyện tập thì quan trọng.
GRAMMAR
Adverbs of frequency
1 (trang 16 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Complete the diagram with the words in the list. (Hoàn thành biểu đồ với những từ trong danh sách.)
Đáp án:
1. usually (thường xuyên)
2. often (thường)
3. sometimes (thỉnh thoảng)
4. occasionally (thỉnh thoảng)
5. seldom (hiếm khi)
6. hardly ever (rất hiếm)
7. never (không bao giờ)
2 (trang 16 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Complete the sentences so that they are true for you. (Hoàn thành câu để chúng phù hợp với bạn.)
Gợi ý:
1. often |
2. never |
3. usually |
4. always |
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi thường làm bài tập khi tôi về nhà.
2. Tôi không bao giờ đi học muộn.
3. Mẹ thường xuyên nổi giận nếu tôi không dọn phòng.
4. Tôi luôn tắt đèn khi ra khỏi phòng.
3 (trang 16 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Write down things you do… (Viết những thứ bạn làm…)
Gợi ý:
1. brush my teeth
2. go swimming
3. go to the cinema
4. have a general check-up
Hướng dẫn dịch:
mỗi ngày: đánh răng
hai lần một tuần: đi bơi
hai lần một tháng: đi xem phim
mỗi năm một lần: khám tổng quát
4 (trang 16 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Speaking: Work in small groups. Compare your answers to Exercise 3. (Nói: Làm việc theo những nhóm nhỏ. So sánh kết quả của bạn với bài tập 3.)
Gợi ý:
How often do you go to the cinema?
I go once a month.
How often do you go shopping?
I go twice a month.
Hướng dẫn dịch:
Bạn có hay đến rạp phim không?
Tôi tới một lần một tháng
Bạn có hay đi mua sắm không?
Tôi đi hai lần một tháng.
Connectors: although, however
5 (trang 16 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Complete the sentences with Although or However. Check your answers in the quiz on page 15. Then, complete the rule. (Hoàn thành câu với Mặc dù và Tuy nhiên. Kiểm tra đáp án của bạn với bộ câu hỏi ở trang 15.)
Đáp án:
1. Although |
2. However |
Rule 1: Although |
Rule 2: However |
Hướng dẫn dịch:
1. Mặc dù bạn bận làm bài tập về nhà và làm việc nhà nhưng nó quan trọng để dành thời gian làm những thứ mà bạn thích.
2. Bạn chăm sóc sức khỏe ổn. Tuy nhiên, bạn nên dành nhiều thời gian hơn cho bản thân.
Quy tắc:
1. Chúng ta sử dụng Mặc dù để nhấn mạnh sự tương phản giữa hai phần trong cùng một câu.
2. Chúng ta sử dụng Tuy nhiên để nhấn mạnh sự tương phản giữa hai câu. Chúng ta sử dụng dấu phẩy sau nó.
6 (trang 16 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Match the two parts of the sentences. (Nối hai phần của câu.)
Đáp án:
1 – c |
2 – a |
3 – b |
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi không bao giờ đi học muộn mặc dù tôi thường hay dậy muộn vào buổi sáng.
2. Mặc dù tôi không chơi điện tử mỗi ngày nhưng tôi thực sự thích chúng.
3. Tôi thường giúp mẹ làm việc nhà. Tuy nhiên, tôi không nghĩ nó vui.
7 (trang 16 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Rewrite the sentences using Although or However. (Viết lại câu sử dụng Mặc dù và Tuy nhiên.)
Đáp án:
1. I like roller coasters. However, I get really scared on them. / Although I like roller coasters, I get really scared on them.
2. My sister sleeps only five or six hours a night. However, she seldom feels sleepy. / Although my sister sleeps only five or six hours a night she seldom feels sleepy.
3. His parents are not rich. However, they often take him on holiday. / Although his parents are not rich, they often take him on holiday.
4. My best friend loves Korean dramas. However, she doesn’t want to learn Korea. / Although my best friend loves Korean dramas, she doesn’t want to learn Korea.
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi thích tàu lượn siêu tốc. Tuy nhiên, tôi thực sự sợ chúng. / Mặc dù tôi thích tàu lượn siêu tốc, nhưng tôi thực sự sợ chúng.
2. Chị tôi chỉ ngủ 5 hoặc 6 tiếng một đêm. Tuy nhiên, cô ấy hiếm khi cảm thấy buồn ngủ. / Mặc dù chị tôi chỉ ngủ 5 hoặc 6 tiếng một đêm nhưng cô ấy hiếm khi cảm thấy buồn ngủ.
3. Bố mẹ anh ấy không giàu. Tuy nhiên, họ thường đưa anh ấy đi nghỉ mát. Mặc dù bố mẹ anh ấy không giàu nhưng bố mẹ anh ấy thường đưa anh ấy đi nghỉ mát.
4. Bạn thân tôi thích phim Hàn. Tuy nhiên, cô ấy không muốn học tiếng Hàn. Mặc dù bạn tôi thích phim Hàn nhưng cô ấy không muốn học tiếng Hàn.
8 (trang 16 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Writing: Write two sentences about yourself using Although and However (Viết: Viết hai câu về bản thân sử dụng Mặc dù và Tuy nhiên.)
Gợi ý:
Although I love exercise, I don’t have time to do it every day.
I like computer games. However, my mum doesn’t let me play.
Although she works hard, she often fail the exams.
I don’t live near my school. However, I am never late for school.
Hướng dẫn dịch:
Mặc dù tôi thích tập luyện nhưng tôi không có thời gian để làm điều này mỗi ngày.
Tôi thích chơi điện tử. Tuy nhiên, mẹ tôi không cho phép tôi chơi.
Mặc dù cô ấy học chăm chỉ nhưng cô ấy thường bị trượt bài thi.
Tôi không sống gần trường. Tuy nhiên, tôi không bao giờ bị muộn học.
VOCABULARY
Hobbies (1): Collocations
1 (trang 17 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Complete the phrases with the words in the list. (Hoàn thành câu với những từ trong danh sách.)
Đáp án:
1. play |
2. be |
3. write |
4. take |
5. keep |
6. collect |
Hướng dẫn dịch:
1. chơi một nhạc cụ
2. tham gia một câu lạc bộ
3. viết một nhật ký
4. chụp ảnh
5. nuôi thú cưng
6. sưu tầm đồ vật
2 (trang 17 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Speaking: Work in pairs. Ask questions about the hobbies in the pictures. (Nói: Làm việc theo cặp. Hỏi những câu hỏi về sở thích trong bức tranh.)
Gợi ý:
Do you play an instrument?
What do you play?
Do you keep a pet?
What do you keep?
Hướng dẫn dịch:
Bạn có chơi nhạc cụ không?
Bạn chơi loại nhạc cụ nào?
Bạn có nuôi thú cưng không?
Bạn nuôi con gì vậy?
LISTENING
1 (trang 17 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Listen to the conversations. Match each one with a picture. (Nghe những đoạn hội thoại. Nối từng đoạn với một bức tranh tương ứng.)
Audio 1.07
Đáp án:
1 – B |
2 – A |
3 – C |
Nội dung bài nghe:
Conversation 1:
Tom Carla!
Carla What is it, Tom?
Tom Can you stop playing, please. I’ve got a headache.
Carla I need to practice to find my new talent. One day when I’m famous…
Tom You! Famous! Don’t make me laugh.
Carla And that’s why I need to practise more.
Conversation 2:
Lisa Mum, Dad, can I join the football club?
Dad Well, Lisa, football is not really for girls, is it?
Lisa But many girls play football these days, Dad.
Dad Hmmm. Can’t you just play in the garden with your brother?
Lisa But it’s not the same!
Mum I think it is a good way for Lisa to meet new people and make new friends.
Dad Oh, OK.
Lisa You’re the best, Mum!
Conversation 3
Julie Hi James. Oh, I don’t know that you have a puppy!
James Hi Julie. I’m taking him out for a walk.
Julie He is so cute.
James Yes. I love being with him. It’s relaxing.
Julie I never have any time to keep a pet. I’m too busy with my homework.
James Oh. You’re so hard-working.
Hướng dẫn dịch:
Đoạn hội thoại 1:
Tom Carla!
Carla Sao thế Tom?
Tom Cậu có thể ngừng chơi được không. Tớ đang đau đầu.
Carla Tớ cần luyện tập để tìm ra tài năng mới của tớ. Một ngày nào đấy khi tớ nổi tiếng…
Tom Cậu á! Nổi tiếng! Đừng làm tớ cười!
Carla Và đấy là lí do tại sao tớ cần luyện tập nhiều hơn.
Đoạn hội thoại 2:
Lisa Mẹ, bố, con có thể tham gia câu lạc bộ bóng đá được không?
Bố Lisa, bóng đá không thực sự dành cho con gái đúng không?
Lisa Nhưng nhiều người con gái chơi bóng đá bây giờ mà bố.
Bố Hmmm. Không thể chơi bóng đá trong vườn với anh trai được hay sao?
Lisa Nhưng mà nó không giống nhau!
Mẹ Mẹ nghĩ nó là cách tốt cho Lisa để gặp những người mới và làm bạn mới.
Bố Ồ, được thôi.
Lisa Mẹ là tuyệt nhất!
Đoạn hội thoại 3:
Julie Xin chào James. Ồ, tớ không biết cậu nuôi chó con đấy,
James Chào Julie. Tớ đang đưa nó đi dạo.
Julie Nó thật đáng yêu.
James Đúng vậy. Tớ thích ở cạnh nó. Thực sự thư giãn.
Julie Tớ không có thời gian nuôi thú cưng. Tớ quá bận làm bài tập.
James Ồ. Cậu thật chăm chỉ.
2 (trang 17 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Listen again. Complete the sentences with the names in the list. (Nghe lần nữa. Hoàn thành câu với những tên trong danh sách.)
Đáp án:
1. Tom |
2. Lisa |
3. Julie |
4. James |
5. Carla |
6. Lisa’s dad |
Hướng dẫn dịch:
1. Tom bị đau đầu.
2. Lisa muốn tham gia câu lạc bộ tiếng Anh.
3. Julie không có thời gian để thư giãn.
4. James nghĩ chơi với thú cưng tốt cho việc thư giãn.
5. Carla muốn trở thành người chơi piano nổi tiếng.
6. Bố của Lisa nghĩ bóng đá dành cho nam.
THINK SELF-ESTEEM
Why it’s good to have a hobby
1 (trang 17 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Who may say these sentences? Write the names. (Ai có lẽ nói những câu này? Viết tên.)
Đáp án:
1. Lisa |
2. James |
3. Carla |
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn có thể làm bạn với những người bạn mới. Lisa
2. Nó giúp bạn thư giãn. James
3. Bạn có thể khám phá ra tài năng mới. Carla
2 (trang 17 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) What hobbies have you got? Why they are good for you? Work in pairs and tell your partner. (Bạn có những sở thích gì? Tại sao chúng tốt cho bạn? Làm việc theo cặp và kể với bạn cặp của bạn.)
Gợi ý:
I usually play the guitar. Although I’m not very good at it, it helps me relax.
I usually go swimming because it’s good for my health.
Hướng dẫn dịch:
Tôi thường chơi ghi-ta. Mặc dù tôi không giỏi chơi nó lắm nhưng mà nó giúp tôi thư giãn.
Tôi thường đi bơi bởi vì nó tốt cho sức khỏe của tôi.
VOCABULARY
Hobbies (2)
1 (trang 18 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Match the words with the photos. Write 1-6 in the boxes. Then listen and check. (Nối những từ với ảnh. Điền 1-6 vào ô trống. Sau đó nghe và kiểm tra lại.)
Audio 1.08
Đáp án:
1 – A |
2 – B |
3 – E |
4 – C |
5 – D |
6 – F |
Hướng dẫn dịch:
1. photography: chụp ảnh
2. watercolor painting: tranh màu nước
3. pottery: gốm sứ
4. poetry: thơ
5. embroidery: thêu
6. acting: diễn
2 (trang 18 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Speaking: Look at the hobbies in Exercise 1. Work in pairs. Ask and answer questions to find two hobbies you both like. (Nói: Nhìn vào những sở thích ở bài tập 1. Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời để tìm ra 2 sở thích mà cả hai đều thích.)
Gợi ý:
Do you like photography?
Yes, I love taking photos. And you?
No, I don’t really like photography.
Do you like poetry?
Yes, I like make poems. How about you?
No, I don’t really like poetry. I like singing.
Hướng dẫn dịch:
Bạn có thích nhiếp ảnh không?
Có, tôi thích chụp ảnh. Còn bạn?
Không, tôi không thực sự thích chụp ảnh.
Bạn có thích thơ ca không?
Có, tôi thích làm thơ. Bạn thì sao?
Không, tôi không thực sự thích thơ ca. Tôi thích hát.
READING
1 (trang 18 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Read and listen to Minh’s blog about his hobby. What is it? (Đọc và nghe nhật ký của Minh về sở thích của anh ấy. Đó là gì?)
Audio 1.09
Đáp án:
It’s taking photos.
Hướng dẫn dịch:
Đó là chụp ảnh.
Nội dung bài đọc:
Bức ảnh nói lên hàng ngàn từ
Minh Phan
Ngày 5 tháng 6 năm 2021
Tôi biết tất cả chúng ta đều bận rộn. Tuy nhiên, tôi tin rằng chúng ta luôn có thể tìm thấy thời gian để làm những điều thú vị, chẳng hạn như vẽ tranh, chơi một nhạc cụ, hoặc
làm thơ.
Tôi không thể không làm gì khi tôi ở một mình. Vì vậy, khi ở một mình, tôi thường đi
ra ngoài đi dạo và chụp những bức ảnh nhiều thứ khác nhau. Tôi đặc biệt thích chụp ảnh.
Nhiếp ảnh giúp tôi tìm thấy vẻ đẹp trong những người và những thứ xung quanh tôi.
Tôi chụp những bức ảnh về cuộc sống hàng ngày của mình và lưu giữ chúng như một cuốn nhật ký. Những bức ảnh của tôi cho mọi người biết về cuộc sống của tôi, suy nghĩ và cảm xúc của tôi. Đó là lý do tại sao tôi nghĩ rằng họ là đặc biệt và duy nhất!
Bạn bè của tôi nói rằng ảnh của tôi rất đẹp nhưng tôi vẫn muốn cải thiện kỹ năng của tôi. Bây giờ tôi đang tham dự một lớp học nhiếp ảnh. Bố tôi đưa tôi đến đó mỗi chủ nhật. Tuần này, tôi đang học cách chụp ảnh phong cảnh, vì vậy tôi đang luyện tập
chụp ảnh hoàng hôn. Tôi sẽ cho bạn xem bức ảnh đẹp nhất của tôi về hoàng hôn trong nhật ký tiếp theo của tôi.
2 (trang 18 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Read the blog again and answer the questions. (Đọc nhật ký lần nữa và trả lời những câu hỏi.)
Đáp án:
1. He usually goes out for a walk and takes photos of different things.
2. It helps him find beauty in people and things around him.
3. His photos tell people about his life, his thoughts and feelings.
4. He is attending a photography class.
5. He’s learning to take landscape photos. He is practising taking photos of the sunset.
Hướng dẫn dịch:
1. Minh làm gì khi ở một mình?
Anh ấy thường ra ngoài đi dạo và chụp ảnh những thứ khác nhau.
2. Vì sao anh ấy thích sở thích này?
Nó giúp anh ấy tìm thấy vẻ đẹp ở mọi người và mọi vật xung quanh.
3. Vì sao anh ấy nghĩ những bức ảnh của anh ấy đặc biệt?
Những bức ảnh của anh ấy nói với mọi người về cuộc sống, suy nghĩ và cảm xúc của anh ấy.
4. Anh ấy tham gia lớp học nào?
Anh ấy đang tham gia một lớp học nhiếp ảnh.
5. Anh ấy đang học và luyện tập gì tuần này?
Anh ấy đang học chụp ảnh phong cảnh. Anh ấy đang tập chụp ảnh hoàng hôn.
3 (trang 18 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Think of an interesting thing you enjoy doing. Do you think it is special? Why? Make notes. (Nghĩ về một thứ thú vị mà bạn thích làm. Bạn nghĩ nó đặc biệt không? Vì sao? Viết chú ý.)
Gợi ý:
I love photograhy. I think it is special because it keeps memories in my life.
Hướng dẫn giải:
Tôi thích chụp ảnh. Tôi nghĩ nó đặc biệt vì nó lưu giữ những kỷ niệm trong cuộc sống của tôi.
4 (trang 18 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Speaking: Work in pairs. Tell your partner your ideas. (Nói: Làm việc theo cặp. Nói cho bạn cặp ý kiến của bạn.)
Gợi ý:
I love photograhy. I think it is special because it keeps memories in my life.
Hướng dẫn giải:
Tôi thích chụp ảnh. Tôi nghĩ nó đặc biệt vì nó lưu giữ những kỷ niệm trong cuộc sống của tôi.
GRAMMAR
Like + -ing
1 (trang 19 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Look at the sentences from the blog on page 18. Draw J or L next to each one. Then complete the rule. (Nhìn vào các câu từ nhật ký ở trang 18. Vẽ J hoặc L cạnh mỗi câu. Sau đấy hoàn thành quy tắc.)
Đáp án:
1 và 4 là mặt cười.
2 và 3 là mặt buồn.
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi đặc biệt thích chụp ảnh.
2. Tôi không thể chịu được việc không làm gì.
3. Tôi ghét cô đơn.
4. Tôi thích viết thơ.
Quy tắc: Sử dụng dạng động từ -ing cái để thể hiện thích và ghét. Vd: thích, yêu, ghét, yêu thích, không thể chịu đựng.
2 (trang 19 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Complete the sentences. Use the -ing form of the verbs in the list. (Hoàn thành câu. Sử dụng dạng động từ -ing trong danh sách.)
Đáp án:
1. running |
2. eating |
3. talking |
4. riding |
5. visiting |
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi ghét chạy đuổi theo xe buýt tới trường.
2. Mẹ và bố tôi thích ăn ở những nhà hàng tốt.
3. Anh tôt không thể chịu đựng được việc nói qua điện thoại.
4. Donna thực sự thích cưỡi ngựa.
5. Chúng tôi thích thăm những nơi mới vào những kỳ nghỉ.
3 (trang 19 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Speaking: What about you? Work in pairs and tell your partner about yourself. (Nói: Bạn thì sao? Làm việc theo cặp và nói cho bạn cặp của bạn về bản thân bạn.)
Gợi ý:
I love going jogging.
Hướng dẫn dịch:
Tôi thích đi bộ.
Present simple vs Present continuous
1 (trang 19 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Look at the examples. Complete the rules. (Nhìn vào những ví dụ. Hoàn thành quy tắc.)
Đáp án:
1. present simple (hiện tại đơn)
2. present continuous (hiện tại tiếp diễn)
Hướng dẫn dịch:
Hiện tại đơn
Tôi biết tất cả chúng ta đều bận rộn.
Bố tôi đưa tôi tới đây mỗi chủ nhật.
Hiện tại tiếp diễn
Bây giờ tôi đang tham gia một lớp học nhiếp ảnh.
Tuần này, tôi đang học chụp ảnh phong cảnh.
Quy tắc: Sử dụng thì hiện tại đơn để nói về thói quen, công việc thường làm hàng ngày và những thứ cái mà chung chung hoặc luôn đúng.
Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để nói về những điều tạm thời cái đang xảy ra quanh thời điểm nói.
2 (trang 19 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Match the sentences with the pictures.
Write 1–4 in the boxes. (Nối câu với bức tranh. Điền 1-4 vào ô trống.)
Đáp án:
1 – B |
2 – A |
3 – D |
4 – C |
Hướng dẫn dịch:
1. Cô ấy hát tốt.
2. Cô ấy đang hát tốt.
3. Anh ấy chơi bóng đá.
4. Anh ấy đang chơi bóng đá.
3 (trang 19 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Complete the sentences. Use the present simple or present continuous form of the verbs. (Hoàn thành câu. Sử dụng dạng động từ thì hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn.)
Đáp án:
1. goes, is walking
2. have, are learning
3. is doing, wants
4. know, don’t remember
Hướng dẫn dịch:
1. Mandy thường đi học bằng xe đạp nhưng hôm nay cô ấy đi bộ.
2. Chúng tôi có lớp học khoa học 3 lân một tuần. Tuần này chúng tôi học về cây cối.
3. Tom đi mua sắm chiều nay. Anh ấy muốn mua một chiếc camera mới.
4. Tôi biết mặt cô ấy, nhưng tôi không nhớ tên cô ấy.
CULTURE
The Hà Nội Opera House
1 (trang 20 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Look at the photos. What can you see? What do you think the article is about? (Nhìn vào bức ảnh. Bạn có thể thấy cái gì? Bạn nghĩ bài báo về cái gì?)
Gợi ý:
We can see buidings and art performances. The article may be about an opera house.
Hướng dẫn dịch:
Chúng ta có thể thấy những tòa nhà và những màn trình diễn nghệ thuật. Bài báo có thể về một nhà hát.
2 (trang 20 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Read and listen to the article. Match the paragraphs with the photos. Write 1-4 in the boxes. (Đọc và nghe bài báo. Nối các đoạn văn với những bức ảnh. Điền 1-4 vào những ô trống.)
Audio 1.12
Đáp án:
1 – d |
2 – c |
3 – b |
4 – a |
Hướng dẫn dịch:
1. Ở giữa Hà Nội, thủ đô của Việt Nam, có một tòa nhà đặc biệt. Nó là trung tâm của giải trí và nghệ thuật. Nó là biểu tượng của văn hóa và lịch sử của Quốc gia. Đó là Nhà hát lớn Hà Nội.
2. Nhà hát lớn được xây dựng vào năm 1911. Bên trong tòa nhà, có thiết kế đẹp và
đồ trang trí. Với kiến trúc ấn tượng, nó là một điểm du lịch nổi tiếng ở Việt Nam.
3. Nhà hát lớn cũng là một nơi dành cho những người yêu nghệ thuật. Nó thường xuyên tổ chức các chương trình tuyệt vời với các loại biểu diễn nghệ thuật, chẳng hạn như opera, cổ điển hòa nhạc, nhạc kịch, múa ba lê, kịch hoặc múa rối trình diễn. Nhiều nhạc sĩ, vũ công nổi tiếng và diễn viên ở Việt Nam và trên thế giới thường biểu diễn ở đó.
4. Nhà hát lớn Hà Nội có khoảng 600 chỗ ngồi cho khán giả. Mọi người chắc chắn sẽ
có một trải nghiệm tuyệt vời khi thưởng thức nghệ thuật tại đây.
3 (trang 21 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Vocabulary: There are five highlighted words in the article. Match the words with these meanings. Write the words. (Từ vựng: Có năm từ được làm nổi bật trong bài báo. Nối từ với nghĩa của những từ này. Viết các từ.)
Đáp án:
1. fantastic
2. symbol
3. architecture
4. audience
5. art performances
Hướng dẫn dịch:
1. Xuất sắc = Tuyệt vời
2. Những thứ có một giá trị đặc biệt = biểu tượng
3. Thiết kế và trang trí của một tòa nhà = kiến trúc
4. Một nhóm người tới một nơi để xem kịch, phim hoặc chương trình = khán giả
5. Hoạt động giải trí của những người khác bằng việc nhảy, hát và diễn = những màn trình diễn nghệ thuật
4 (trang 21 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Read the article again. Are the sentences True (T) or False (F)? Write T or F. (Đọc bài báo một lần nữa. Những câu này đúng (T) hay sai (F)? Viết T hoặc F.)
Đáp án:
1. T |
2. F |
3. T |
4. T |
5. F |
Hướng dẫn dịch:
1. Nhà hát lớn Hà Nội là biểu tượng của văn hóa và lịch sử Việt Nam.
2. Nhà hát lớn Hà Nội không mở cửa cho du khách vào thăm.
3. Bạn có thể thấy những chương trình ở Nhà hát lớn Hà Nội.
4. Nhà hát lớn Hà Nội có khoảng 600 ghế khán giả.
5. Nghệ sĩ Việt Nam không biểu diễn ở Nhà hát lớn Hà Nội.
5 (trang 21 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Speaking: Work in pairs. Look at the art performances in paragraph 3 of the article. Which one would you like to watch? Why? Share with your partner. (Nói: Làm việc theo cặp. Nhìn vào những màn biểu diễn nghệ thuật ở đoạn 3 của bài báo. Bạn muốn xem cái nào? Vì sao? Chia sẻ với bạn cặp của bạn.)
Gợi ý:
I like watching opera shows because the singers’ voice are fantastic.
Hướng dẫn dịch:
Tôi thích những chương trình Opera bởi vì giọng hát của những ca sỹ rất tuyệt vời.
WRITING
1 (trang 21 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Read an email from Phong and his friend Lucy. Answer the questions. (Đọc thư điện tử từ Phong và bạn của anh ấy Lucy. Trả lời những câu hỏi.)
Đáp án:
1. He’s staying in a small hotel in the middle of Ha Noi.
2. He’s sitting in a café with his mum.
Hướng dẫn dịch:
1. Anh ấy đang ở trong một khách sạn nhỏ ở trung tâm Hà Nội.
2. Anh ấy đang ngồi trong quán cà phê với mẹ anh ấy.
Nội dung bài đọc:
Tới: Lucy10@email.co.uk
Chủ đề: Xin chào từ Hà Nội
Xin chào Lucy,
Bạn có khỏe không? Tôi đang ở Hà Nội – chúng tôi đang ở đây cho kỳ nghỉ. Hà Nội là một nơi thực sự ngầu. Có rất nhiều thứ tốt ở đây – chợ, bảo tàng, quảng trường cổ, và nhiều hồ! Chúng tôi đang ở trong một khách sạn nhỏ ở trung tâm Hà Nội, và nó thực sự tốt.
Tôi đang ngồi ở trong quán cà phê với mẹ. Bố tôi không ở đây. Ông ấy đang mua vé cho chương trình múa rối ở nhà hát lớn Hà Nội tối nay. Chúng tôi sẽ xem nó cùng nhau. Tôi không thể đợi được nữa!
OK bố tôi đang trở lại rồi và tôi phải đi bây giờ. Viết lại cho tôi sớm và kể cho tôi bạn đang như thế nào nhé.
Hi vọng bạn ổn.
Phong
2 (trang 21 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) How does Phong start his email? And how does he finish it? Complete the table with the words in the list. (Phong bắt đầu thư điện tử như thế nào? Và anh ấy kết thúc như thế nào? Hoàn thành bảng với những từ trong danh sách.)
Đáp án:
1. Hello |
2. Dear |
3. See you soon |
4. Best wishes |
5. Love |
Hướng dẫn dịch:
Bắt đầu một thư điện tử |
Kết thúc một thư điện tử |
Xin chào (Lucy), Xin chào (Mike) Gửi (Ngài Jones) |
Hi vọng bạn ổn. Tạm biệt Hẹn gặp bạn sớm Thân ái Thân ái |
3 (trang 21 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Look at the paragraphs 1 and 2 of Phong’s email. Match the functions with the paragraphs. Write a-d (Nhìn vào đoạn 1 và 2 trong thư của Phong. Nối những chức năng của những đoạn văn. Điền a-d.)
Đáp án:
1. c and d
2. a and b
Hướng dẫn dịch:
Đoạn 1: nói bạn đang ở đâu và mô tả nơi bạn ở.
Đoạn 2: nói bạn đang làm gì và nói về những kế hoạch của bạn.
4 (trang 21 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Write an email to a friend (60-80 words) Imagine you are in a café or shop in a shopping centre. Use the example email and language above to help you. (Viết một thư tín chỉ cho một bạn (60-80 từ). Tưởng tượng bạn đang ở trong quán cà phê hoặc cửa hàng trong trung tâm thương mại. Sử dụng thư điện tử mẫu và ngôn ngữ ở trên để giúp bạn.)
Gợi ý:
To: Linda03@email.co.us
Subject: Hello from Da Nang
Hi Linda,
How is your everything? I’m in Da Nang right now – we’re here on holiday. Da Nang is fantastic. You must visit it. There are many places to go – Ba Na hill, night markets, shopping malls. We’re staying in my uncle’s house.
I’m sitting in a café now. The decoration and view here is breath-taking. It’s actually a nice place for you to relax.
See you soon.
Lan.
Hướng dẫn dịch:
Tới: Linda03@email.co.us
Chủ đề: Xin chào từ Đà Nẵng
Xin chào Linda,
Bạn có khỏe không? Tớ đang ở Đà Nẵng – chúng tớ ở đây cho kì nghỉ. Đà Nẵng là một nơi tuyệt vời. Bạn phải tới thăm nó. Có nhiều nơi để tới – Bà Nà Hill, chợ đêm, trung tâm thương mại. Chúng tớ đang ở nhà bác tớ.
Tớ đang ngồi trong một quán cà phê. Trang trí với tầm nhìn ở đây rất đẹp. Nó thực sự là một nơi tốt để thư giãn.
Hẹn gặp bạn lại sớm.
Lan
UNIT CHECK
GRAMMAR
1 (trang 22 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Complete the sentences with the words in the box. Make changes to the form if necessary. (Hoàn thành câu với từ trong ô. Thay đổi dạng từ nếu cần thiết.)
Đáp án:
1. write, listening
2. stand, goes
3. pratises, every day
4. collecting
5. take, looking
6. seldom
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi muốn viết nhật ký về âm nhạc. Tôi thích nghe nhạc pop ballads.
2. Anh ấy không thể chịu đựng việc đến trường một mình. Anh ấy thường đi với bạn thân anh ấy.
3. Cô ấy luyện tập ghi-ta mỗi ngày. Đó là lí do vì sao cô ấy giỏi chơi nó.
4. Bố tôi thích thu thập những ô tô đồ chơi cũ. Ông ấy chỉ là một đứa trẻ to con.
5. Tôi luôn chụp rất nhiều ảnh khi tôi đi du lịch. Tôi thích ngắm chúng nhiều lần nữa sau chuyến đi.
6. Tom không được thân thiện cho lắm! Tôi hiếm khi thấy anh ấy cười.
2 (trang 22 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Complete the sentences. Use the present simple or present continuous form of the verbs in brackets. (Hoàn thành câu. Sử dụng hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn của động từ trong ngoặc.)
Đáp án:
1. doesn’t often cook, is making
2. have, are learning
3. don’t want, is raining
4. enjoys, is helping
5. is your brother studying
6. is snowing, rarely snows
Hướng dẫn dịch:
1. Chị tôi không thường nấu ăn, nhưng hôm nay chị ấy làm bánh sinh nhật cho tôi.
2. Chúng tôi có lớp học Lịch sử vào mỗi thứ 5. Tuần này, chúng tôi học về chiến tranh thế giới thứ hai.
3. Tôi không muốn ra ngoài hôm nay. Trời mưa nặng hạt.
4. Nga thích giúp đỡ người khác. Cô ấy đang giúp bố trồng cây.
5. Anh bạn có đang học không?
6. Nhìn kìa! Trời đang có tuyết. Ở đây hiếm khi mới có tuyết.
3 (trang 22 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Rewrite these sentences using the words in brackets. (Viết lại câu sử dụng những từ trong ngoặc.)
Đáp án:
1. Although I don’t like playing the piano very much, I pratice it every day./ Although I practise the piano every day, I don’t like playing it very much.
2. Students are busy with homework. However, they need to do exercise regularly to keep fit.
3. Although he lives far from school, he is never late for class.
4. She eats a lot of hamburgers. However, she doesn’t gain weight.
Hướng dẫn dịch:
1. Mặc dù tôi không thích chơi piano lắm, nhưng tôi luyện tập nó hàng ngày.
2. Học sinh bận rộn làm bài tập. Tuy nhiên, họ cần làm bài tập thường xuyên để giữ dáng.
3. Mặc dù anh ấy sống xa trường, anh ấy không bao giờ muộn học.
4. Cô ấy ăn rất nhiều ham-bơ-gơ. Tuy nhiên, cô ấy không tăng cân.
VOCABULARY
4 (trang 22 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Complete the sentences with the words in the box. (Hoàn thành câu với những từ trong ô.)
Đáp án:
1. watercolor |
2. symbol |
3. art performances |
4. poetry |
5. audience |
6. fantastic |
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi thích tranh màu nước. Nó giúp tôi sáng tạo hơn.
2. Chợ Bến Thành là biểu tượng của thành phố Hồ Chí Minh. Nó xuất hiện trong nhiều bộ phim và trang báo.
3. Tôi muốn tới thăm nhà hát Opera Hà Nội. Tôi thích xem những màn biểu diễn nghệ thuật khác nhau ở đây.
4. Bạn thân tôi rất giỏi làm thơ. Cô ấy đang viết bài thơ thứ ba rồi.
5. Ban nhạc nam kia rất nổi tiếng. Luôn có hàng nghìn ghế ngồi khán giả cho mỗi chương trình của họ.
6. Mai đang ở Paris. Cô ấy đang tận hưởng kỳ nghỉ tuyệt vời ở đây.