Giải Tiếng anh lớp 7 Unit 9: Festivals around the world Global Success
Từ vựng Unit 9 Tiếng Anh lớp 7
Từ vựng |
Từ loại |
Phiên âm |
Nghĩa |
Candy |
n |
/ˈkændi/ |
Kẹo |
Cannes Film Festival |
|
/ˈkæn fɪlm ˈfestɪvl/ |
Liên hoan phim Cannes |
Carve |
v |
/kɑːv/ |
Chạm, khắc |
Costume |
n |
/ˈkɒstjuːm/ |
Trang phục |
Decorate |
v |
/ˈdekəreɪt/ |
Trang trí |
Decoration |
n |
/ˌdekəˈreɪʃn/ |
Đồ trang trí |
Disappointing |
adj |
/ˌdɪsəˈpɔɪntɪŋ/ |
Đáng thất vọng |
Disappointment |
n |
/ˌdɪsəˈpɔɪntmənt/ |
Sự thất vọng |
Dutch |
adj, n |
/dʌtʃ/ |
Thuộc về Hà Lan Người Hà Lan |
Easter |
n |
/ˈiːstə(r)/ |
Lễ Phục sinh |
Feast |
n |
/fiːst/ |
Bữa tiệc |
Feature |
v |
/ˈfiːtʃə(r)/ |
Trình diễn đặc biệt |
Fireworks display |
|
/ˈfaɪəwɜːk dɪˈspleɪ/ |
Bắn pháo hoa |
Float |
n |
/fləʊt/ |
Xe diễu hành |
Folk dance |
n |
/fəʊk dɑːns/ |
Điệu nhảy/ múa dân gian |
Mid-Autumn Festival |
|
/mɪd ˈɔːtəm ˈfestɪvl/ |
Tết Trung thu |
(the) Netherlands |
|
/ˈneðələndz/ |
Nước Hà Lan |
Parade |
n |
/pəˈreɪd/ |
Cuộc diễu hành |
Prosperity |
n |
/prɒˈsperəti/ |
Sự thịnh vượng |
Symbol |
n |
/ˈsɪmbl/ |
Biểu tượng |
Take part in |
|
/teɪk pɑːt ɪn/ |
Tham gia |
Thanksgiving |
n |
/ˌθæŋksˈɡɪvɪŋ/ |
Lễ Tạ ơn |
Unit 9 Getting Started lớp 7 trang 92, 93
A Tulip Festival
Bài 1 trang 92 sgk Tiếng anh 7: Listen and read.
(Nghe và đọc.)
Mark and Trang: Good afternoon, Ms Hoa.
Ms Hoa: Oh, hi. Come in.
Trang: Wow! This is a nice cozy room, Ms Hoa. I like the photos on the wall. I can see you among all those tulips. Where did you take the photos?
Ms Hoa: I took them at the Tulip Festival in Australia last September.
Mark: Really? I went to a tulip festival two years ago but it was in the Netherlands. It was the Dutch Tulip Festival.
Trang: What did you do at the festival, Ms Hoa?
Ms Hoa: I watched Dutch folk dances. The dancers wore traditional costumes. I also got a chance to try some delicious Dutch food and drinks. What about you, Mark?
Mark: I watched folk dances too, but there wasn’t any food or drinks. I also saw beautiful tulip floats at a parade.
Trang: Do they hold the festival every year in Australia?
Ms Hoa: Yes, they do.
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Mark và Trang: Chào buổi chiều, cô Hoa.
Ms Hoa: Ồ, xin chào. Mời vào.
Trang: Chà! Căn phòng thật đẹp và ấm cúng, cô Hoa. Cháu thích những bức ảnh trên tường. Cháu có thể nhìn thấy cô trong số tất cả những bông hoa tulip đó. Cô đã chụp những bức ảnh ở đâu vậy ạ?
Ms Hoa: Cô đã chụp chúng tại Lễ hội hoa Tulip ở Úc vào tháng 9 năm ngoái.
Mark: Thật không ạ? Cháu đã đến một lễ hội hoa tulip hai năm trước nhưng đó là ở Hà Lan. Đó là Lễ hội hoa Tulip của Hà Lan.
Trang: Cô đã làm gì ở lễ hội vậy ạ?
Ms Hoa: Cô đã xem các điệu múa truyền thống của Hà Lan. Các vũ công mặc trang phục truyền thống. Cô cũng có cơ hội thử một số món ăn và đồ uống ngon của Hà Lan. Còn cháu thì sao, Mark?
Mark: Cháu cũng đã xem các điệu múa dân gian nhưng không có đồ ăn thức uống. Cháu cũng nhìn thấy những xe hoa tulip xinh đẹp tại một cuộc diễu hành.
Trang: Họ có tổ chức lễ hội hàng năm ở Úc không?
Ms Hoa: Có chứ.
Bài 2 trang 93 sgk Tiếng anh 7: Read the conversation again. Who did the following activities? Tick (✓) the correct column. Sometimes you need to tick both.
(Đọc lại đoạn hội thoại. Ai đã thực hiện các việc dưới đây? Đánh dấu (✓) vào cột phù hợp. Đôi khi bạn cần đánh dấu vào cả hai cột.)
|
Ms Hoa |
Mark |
1. went to the Tulip Festival in Australia |
|
|
2. went to the Tulip Festival in the Netherlands. |
|
|
3. tried Dutch food and drinks |
|
|
4. watched traditional Dutch dancing |
|
|
5. saw tulip floats |
|
|
Trả lời:
Ms Hoa |
Mark |
|
1. went to the Tulip Festival in Australia (đã đến Lễ hội hoa Tulip ở Úc) |
✓ |
|
2. went to the Tulip Festival in the Netherlands (đã đến Lễ hội hoa Tulip ở Hà Lan) |
✓ |
|
3. tried Dutch food and drinks (đã thử đồ ăn và thức uống của Hà Lan) |
✓ |
|
4. watched traditional Dutch dancing (xem khiêu vũ truyền thống của Hà Lan) |
✓ |
|
5. saw tulip floats (thấy xe hoa tulip) |
✓ |
Bài 3 trang 93 sgk Tiếng anh 7: Write a word or phrase from the box under each picture.
(Viết một từ hoặc cụm từ trong hộp dưới mỗi bức tranh thích hợp.)
Phương pháp giải:
– costumes (n): trang phục lễ hội
– fireworks display: màn trình diễn pháo hoa
– feast (n): tiệc
– parade (n): cuộc diễu hanh
– float (n): xe diễu hành
– folk dance (n): điệu múa truyền thống
Trả lời:
1. parade |
2. costumes |
3. feast |
4. float |
5. fireworks display |
6. folk dance |
Bài 4 trang 93 sgk Tiếng anh 7: Fill in each blank with a word or phrase from 3. You may have to change the form of the word or phrase.
(Điền vào mỗi chỗ trống một từ hoặc cụm từ trong bài tập 3. Bạn có thể phải thay đổi dạng của từ hoặc cụm từ.)
1. The dancers performed _______ at the Tulip Festival.
2. On New Year’s Eve, we went to Hoan Kiem Lake to watch the _______.
3. For Tet, we usually prepare a _______ with special food.
4. People hold flower _______ in several countries to welcome the new season.
5. The _______ carried the dancers in special _______.
Trả lời:
1. folk dance |
2.fireworks display |
3. feast |
4. parades |
5. float / customes |
1. The dancers performed folk dance at the Tulip Festival.
(Các vũ công biểu diễn điệu múa truyền thống tại Lễ hội hoa Tulip.)
2. On New Year’s Eve, we went to Hoan Kiem Lake to watch the fireworks display.
(Đêm giao thừa, chúng mình ra hồ Hoàn Kiếm xem bắn pháo hoa.)
3. For Tet, we usually prepare a feast with special food.
(Vào ngày Tết, chúng mình thường chuẩn bị một bữa tiệc với những món ăn đặc biệt.)
4. People hold flower parades in several countries to welcome the new season.
(Mọi người tổ chức diễu hành hoa ở một số quốc gia để chào đón một mùa mới.)
5. The float carried the dancers in special costumes.
(Xe diễu hành chở các vũ công trong trang phục lễ hội.)
Bài 5 trang 93 sgk Tiếng anh 7: QUIZ What festival is it?
Match each description with a festival.
(Ghép mỗi mô tả với một lễ hội.)
1. At this festival, people eat moon cakes. |
a. La Tomatina |
2. At this festival, people throw tomatoes. |
b. Cheese rolling |
3. People eat banh chung at this festival. |
c. Christmas |
4. People decorate pine trees and give each other gifts. |
d. Tet |
5. People chase after a wheel of cheese. |
e. Mid-Autumn Festival |
Trả lời:
1 – e |
2 – a |
3 – d |
4 – c |
5 – b |
1. At this festival, people eat moon cakes. – Mid-Autumn Festival
(Vào lễ hội này, mọi người ăn bánh trung thu. – Tết Trung Thu)
2. At this festival, people throw tomatoes. – La Tomatina
(Tại lễ hội này, mọi người ném cà chua. – Lễ hội La Tomatina)
3. People eat banh chung at this festival. – Tet
(Mọi người ăn bánh chưng ở lễ hội này. – Tết)
4. People decorate pine trees and give each other gifts. – Christmas
(Mọi người trang trí cây thông và tặng quà cho nhau. – Lễ Giáng Sinh)
5. People chase after a wheel of cheese. – Cheese rolling
(Mọi người đuổi theo một bánh xe làm bằng pho mát. – Lễ hội lăn pho mát)
Unit 9 A Closer Look 1 lớp 7 trang 94
Vocabulary
Bài 1 trang 94 sgk Tiếng anh 7: Write under each picture a festival name from the box.
(Viết tên các lễ hội trong hộp vào dưới mỗi bức tranh tương ứng.)
Trả lời:
1. Halloween (Lễ hội hoá trang)
2. Christmas (Giáng sinh)
3. Mid-autumn festival (Trung thu)
4. Cannes Film Festival (Liên hoan phim Cannes)
5. Easter (Lễ phục sinh)
6. Thanksgiving (Lễ Tạ ơn)
Bài 2 trang 94 sgk Tiếng anh 7: Complete the table below with the phrases from the box.
(Hoàn thành bảng dưới đây với các cụm từ trong hộp.)
having a feast chocolate eggs turkey carving pumpkins moon cakes candy apples painting eggs performing a lion dance |
Festival |
Food |
Activity |
Easter |
|
|
Halloween |
|
|
Mid-Autumn Festival |
|
|
Thanksgiving |
|
|
Trả lời:
Festival |
Food |
Activity |
Easter (Lễ Phục Sinh) |
chocolate eggs (trứng làm từ sô cô la) |
painting eggs (vẽ lên trứng) |
Halloween (Lễ hội Halloween) |
candy apples (kẹo táo) |
carving pumpkins (khắc bí ngô) |
Mid-Autumn Festival (Trung thu) |
moon cakes (bánh trung thu) |
performing a lion dance (múa lân) |
Thanksgiving (Lễ Tạ ơn) |
turkey (gà tây) |
having a feast (tổ chức tiệc) |
Bài 3 trang 94 sgk Tiếng anh 7: Fill in each blank with a word or phrase from the box.
(Điền vào mỗi chỗ trống với một từ hoặc cụm từ trong hộp.)
painting eggs Christmas Mid-Autumn Festival candy apple Cannes Film Festival turkey |
1. At _______, people give gifts to each other.
2. My children love _______ at Easter.
3. How many _______do you need for the Halloween party?
4. At the _______, there are many interesting films.
5. Performing lion dances is one of the activities at the_______.
6. Bill’s mum is cooking a _______ for Thanksgiving.
Trả lời:
1. Christmas |
2. painting eggs |
3. candy apples |
4. Cannes Film Festival |
5. Mid-Autumn Festiva |
6. turkey |
1. At Christmas, people give gifts to each other.
(Vào lễ Giáng sinh, mọi người tặng quà cho nhau.)
2. My children love painting eggs at Easter.
(Các con của mình thích vẽ những quả trứng vào lễ Phục sinh.)
3. How many candy apples do you need for the Halloween party?
(Bạn cần bao nhiêu chiếc kẹo táo cho bữa tiệc Halloween?)
4. At the Cannes Film Festival, there are many interesting films.
(Tại Liên hoan phim Cannes, có rất nhiều bộ phim hấp dẫn.)
5. Performing lion dances is one of the activities at the Mid-Autumn Festival.
(Biểu diễn múa lân là một trong những hoạt động vào dịp Tết Trung Thu.)
6. Bill’s mum is cooking a turkey for Thanksgiving.
(Mẹ của Bill đang nấu một con gà tây cho Lễ Tạ ơn.)
Pronunciation
Stress in two-syllable words
Bài 4 trang 94 sgk Tiếng anh 7: Listen and repeat. Then underline the stressed syllable in each word.
(Lắng nghe và nhắc lại. Sau đó gạch chân âm tiết được nhấn trọng âm trong mỗi từ.)
Nouns and Adjectives |
Verbs |
costume fireworks turkey happy |
enjoy decide discuss prepare |
Phương pháp giải:
– Phần lớn danh từ và tính từ trong tiếng Anh có hai âm tiết thì trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất.
– Hầu hết động từ có hai âm tiết thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ hai.
Trả lời:
Nouns and Adjectives |
Verbs |
‘costume (n): trang phục biểu diễn ‘fireworks (n): pháo hoa ‘turkey (n): gà tây ‘happy (adj): hạnh phúc |
en’joy (v): tận hưởng de’cide (v): quyết định dis’cuss (v): thảo luận pre’pare (v): chuẩn bị |
Bài 5 trang 94 sgk Tiếng anh 7: Listen and repeat the sentences. Underline the stressed syllables in the bold words.
(Nghe và nhắc lại các câu. Gạch chân các âm tiết được nhấn mạnh trong các từ in đậm.)
1. We’re going to attend an Easter party at Nick’s house.
2. The dancers will perform traditional dances at the festival.
3. At Christmas, people usually buy presents for their family.
4. Did you go to the Da Lat Flower Festival with your parents?
5. My aunt is clever and patient.
Phương pháp giải:
– Phần lớn danh từ và tính từ trong tiếng Anh có hai âm tiết thì trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất.
– Hầu hết động từ có hai âm tiết thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ hai.
Trả lời:
1. We’re going to attend an Easter party at Nick’s house.
(Chúng mình sẽ tham dự một bữa tiệc Phục sinh tại nhà của Nick.)
Giải thích:
– attend (tham gia) là động từ nên trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai =>a’ttend
– party (bữa tiệc) là danh từ nên trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất=> ‘party
2. The dancers will perform traditional dances at the festival.
(Các vũ công sẽ biểu diễn các điệu múa truyền thống tại lễ hội.)
Giải thích:
– perform (biểu diễn) là động từ nên trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai=> per’form
– dancers (vũ công) là danh từ nên trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất=> ‘dancers
3. At Christmas, people usually buy presents for their family.
(Vào dịp Giáng sinh, mọi người thường mua quà cho gia đình của họ.)
Giải thích:
– presents (món quà) là danh từ nên trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất=> ‘presents
– Christmas (Lễ Giáng sinh) là danh từ nên trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất=> ‘Christmas
4. Did you go to the Da Lat Flower Festival with your parents?
(Bạn có đi chơi Festival Hoa Đà Lạt với bố mẹ không?)
Giải thích:
– flower (hoa) là danh từ nên trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai=> ‘flower
– parents (bố mẹ) là danh từ nên trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất=> ‘parents
5. My aunt is clever and patient.
(Dì của mình là người khéo léo và kiên nhẫn.)
Giải thích:
– clever (khéo léo) là tính từ nên trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất => ‘clever
– patient (kiên nhẫn) là tính từ nên trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất=> ‘patient
Unit 9 A Closer Look 2 lớp 7 trang 95, 96
Grammar
Yes / No questions
Bài 1 trang 95 sgk Tiếng anh 7: Fill in each blank with a correct auxiliary verb or modal verb.
(Điền vào mỗi chỗ trống với một trợ động từ hoặc động từ khuyết thiếu phù hợp.)
1. _______ they hold the festival in Ha Noi every year?
2. _______ he visit Hoi An last year?
3. _______ they performing folk dances?
4. A: _______ you make banh chung?
B: Yes, I can.
5. _______ your brother usually come back home at Tet?
Phương pháp giải:
– Chúng ta đặt câu hỏi “Yes / No” với một động từ phụ trợ (“be”, “do” hoặc “have”) hoặc với một động từ khuyết thiếu. Chúng ta đặt động từ phụ trợ hoặc động từ khuyết thiếu trước chủ ngữ.
– Chúng ta không sử dụng động từ phụ trợ khi chúng ta sử dụng “be” như một động từ chính.
Trả lời:
1. Do |
2. Did |
3. Are |
4. Can |
5. Does |
1. Do they hold the festival in Ha Noi every year?
(Họ có tổ chức lễ hội ở Hà Nội hàng năm không?)
Giải thích: Trong câu có “every year” (hàng năm) nên sử dụng thì hiện tại đơn, chủ ngữ “they” số nhiều => Đặt trợ từ “Do” vào đầu câu.
2. Did he visit Hoi An last year?
(Anh ấy có đến thăm Hội An vào năm ngoái không?)
Giải thích: Trong câu có “last year” (năm ngoái) nên sử dụng thì quá khứ đơn => Đặt trợ từ “Did” vào đầu câu.
3. Are they performing folk dances?
(Họ có biểu diễn các điệu múa truyền thống không?)
Giải thích: Trong câu động từ “perform” (biểu diễn) chia ở dạng V-ing nên sử dụng thì hiện tại tiếp diễn, chủ ngữ là “they” số nhiều => Đặt trợ từ “Are” vào đầu câu.
4. A: Can you make banh chung?
(Bạn có thể làm bánh chưng không?)
B: Yes, I can.
(Mình có.)
Giải thích: Trong câu trả lời có sử dụng trợ từ “can” đứng sau chủ ngữ “I” => Đặt trợ từ “Can” vào đầu câu.
5. Does your brother usually come back home at Tet?
(Anh trai bạn có thường về quê vào dịp Tết không?)
Giải thích: Trong câu có “usually” (thường xuyên) nên sử dụng thì hiện tại đơn, chủ ngữ “he” số ít =>Đặt trợ từ “Does” vào đầu câu.
Bài 2 trang 95 sgk Tiếng anh 7: Change the sentences into Yes / No questions.
(Thay đổi các câu thành dạng câu hỏi “Yes / No”.)
1. My mother can make a costume for me.
2. She will bake a birthday cake for him.
3. The dragon dances are interesting.
4. The Rio Carnival takes place every year in Brazil.
5. They saw a fireworks display on New Year’s Eve.
Trả lời:
1. My mother can make a costume for me.
(Mẹ mình có thể may một bộ trang phục cho mình.)
=> Can your mother make a costume for you?
(Mẹ của bạn có thể may một bộ trang phục cho bạn không?)
Giải thích: Trợ từ “can”, chủ ngữ “my mother”, động từ “make” (may) giữ nguyên => Can your mother ….
2. She will bake a birthday cake for him.
(Cô ấy sẽ nướng bánh sinh nhật cho anh ấy.)
=> Will she bake him a birthday cake?
(Cô ấy sẽ nướng cho anh ấy một chiếc bánh sinh nhật chứ?)
Giải thích: Trợ từ “will”, thì tương lai đơn, chủ ngữ “she”, động từ “bake” (nướng) giữ nguyên => Will she bake ….
3. The dragon dances are interesting.
(Những điệu múa lân thật thú vị.)
=> Are the dragon dances interesting?
(Những điệu múa rồng có thú vị không?)
Giải thích: Trợ từ “are”, thì hiện tại đơn, chủ ngữ “the dragon dances” (những điệu múa lân)=> Are the dragon dances….
4. The Rio Carnival takes place every year in Brazil.
(Lễ hội Rio Carnival diễn ra hàng năm ở Brazil.)
=> Does the Rio Carnival take place every year in Brazil?
(Lễ hội Rio Carnival có diễn ra hàng năm ở Brazil không?)
Giải thích:
– “every year” (hàng năm) nên sử dụng thì hiện tại đơn.
– chủ ngữ “The Rio Carnival” số ít, sử dụng trợ động từ “Does”.
– Động từ “takes place” (tổ chức) chuyển về dạng nguyên thể “take place => Does the Rio Canival take place….
5. They saw a fireworks display on New Year’s Eve.
(Họ đã xem một màn bắn pháo hoa vào đêm giao thừa.)
=> Did they see a fireworks display on New Year’s Eve?
(Họ có xem bắn pháo hoa vào đêm giao thừa không?)
Giải thích:
– Động từ “saw” (xem) nên sử dụng thì quá khứ đơn.
– Sử dụng trợ động từ “Did”
– Động từ “saw” (xem) chuyển về dạng nguyên thể “see” =>Did they see …
Bài 3 trang 95 sgk Tiếng anh 7: Match the questions in column A with their answers in column B.
(Ghép câu hỏi ở cột A với câu trả lời ở cột B.)
A |
B |
1. Will you help me take a photo? |
a. Yes, he is. |
2. Is he painting Easter eggs? |
b. No, I’m not. |
3. Do they eat candy apples on Halloween? |
c. Yes, I will. |
4. Are you excited about your holiday? |
d. No, she can’t. |
5. Can she perform Dutch folk dances? |
e. Yes, they do. |
Trả lời:
1 – c |
2 – a |
3 – e |
4 – b |
5 – d |
1. Will you help me take a photo?
(Bạn sẽ giúp mình chụp một bức ảnh chứ?)
– Yes, I will.
(Được thôi.)
2. Is he painting Easter eggs?
(Có phải anh ấy đang vẽ những quả trứng Phục sinh?)
– Yes, he is.
(Đúng vậy.)
3. Do they eat candy apples on Halloween?
(Họ có ăn kẹo táo vào ngày Halloween không?)
– Yes, they do.
(Có.)
4. Are you excited about your holiday?
(Bạn có hào hứng với kỳ nghỉ của mình không?)
– No, I’m not.
(Mình không.)
5. Can she perform Dutch folk dances?
(Cô ấy có thể biểu diễn các điệu múa truyền thống của Hà Lan không?)
– No, she can’t.
(Không, cô ấy không thể.)
Bài 4 trang 95 sgk Tiếng anh 7: Mark is talking to Trang about the Mid-Autumn Festival. Fill in the blanks with Trang’s answers below.
(Mark đang nói chuyện với Trang về Tết Trung Thu. Điền vào chỗ trống với câu trả lời của Trang ở bên dưới.)
a. Yes, we do. We watch lion dances, too.
b. No, we celebrate it in the middle of the eighth lunar month.
c. Yes, I do. It’s one of my favourite festivals.
d. Yes. Just come over to my house on the night of the festival.
e. Yes, we do. We also have some autumn fruits.
Mark: Do you celebrate the Mid-Autumn Festival in December?
Trang: (1) _____________________________.
Mark: Do you eat moon cakes at the festival?
Trang: (2)_____________________________.
Mark: Do you make lanterns at the festival?
Trang: (3) _____________________________.
Mark: Do you like the festival?
Trang: (4) _____________________________.
Mark: Can I join the festival with you next month?
Trang: (5) _____________________________ .
Trả lời:
1 – b |
2 – e |
3 – a |
4 – c |
5 – d |
Mark: Do you celebrate the Mid-Autumn Festival in December?
(Bạn có tổ chức Tết Trung thu vào tháng 12 không?)
Trang: (1) No, we celebrate it in the middle of the eighth lunar month.
(Không, chúng mình tổ chức vào giữa tháng 8 âm lịch.)
Mark:Do you eat moon cakes at the festival?
(Bạn có ăn bánh trung thu ở lễ hội không?)
Trang: (2) Yes, we do. We also have some autumn fruits.
(Có chứ. Chúng mình cũng có một vài loại trái cây mùa thu.)
Mark:Do you make lanterns at the festival?
(Bạn có làm đèn lồng ở lễ hội không?)
Trang: (3) Yes, we do. We watch lion dances, too.
(Chúng mình có. Chúng mình cũng xem múa lân nữa.)
Mark:Do you like the festival?
(Bạn có thích lễ hội không?)
Trang: (4) Yes, I do. It’s one of my favourite festivals.
(Mình có. Đó là một trong những lễ hội yêu thích của mình.)
Mark:Can I join the festival with you next month?
(Mình có thể tham gia lễ hội với bạn vào tháng tới được không?)
Trang: (5) Yes. Just come over to my house on the night of the festival.
(Được chứ. Hãy qua nhà mình vào đêm diễn ra lễ hội.)
Bài 5 trang 96 sgk Tiếng anh 7: GAME Festival mystery
Work in groups. One student thinks of a festival he / she likes. Other students ask Yes / No questions to find out what the festival is.
(Làm việc nhóm. Một học sinh nghĩ về một lễ hội mà bạn ấy thích. Các học sinh khác đặt câu hỏi Đúng / Sai để tìm hiểu xem đó là lễ hội gì.)
Example:
A: Do many countries celebrate the festival? (Có nhiều quốc gia tổ chức lễ hội không?)
B: Yes, they do. (Có.)
A: Do children like the festival? (Trẻ em có thích lễ hội đó không?)
B: Yes, they do. (Có.)
A: Do they paint eggs? (Họ có vẽ lên những quả trứng không?)
B: Yes, they do. (Có.)
C: Is it Easter? (Đó phải là Lễ Phục Sinh không?)
B: Yes, it is. (Đúng vậy.)
Trả lời:
A: Do many countries celebrate the festival? (Có nhiều quốc gia tổ chức lễ hội không?)
B: No, they don’t. (Không.)
A: Do only some countries in Asia celebrate the festival? (Chỉ một vài quốc gia ở châu Á tổ chức lễ hội đúng không?)
B: Yes, they do. (Đúng vậy.)
A: Do children like the festival? (Trẻ em có thích lễ hội đó không?)
B: Yes, they do. (Có.)
A: Do they receive lucky money? (Họ có nhận lì xì không?)
B: Yes, they do. (Có.)
C: Is it Tet? (Đó phải là Tết không?)
B: Yes, it is. (Đúng vậy.)
Unit 9 Communication lớp 7 trang 96, 97
Everyday English
Expressing disappointment
Bài 1 trang 96 sgk Tiếng anh 7: Listen and read the conversation. Pay attention to the highlighted sentences.
(Nghe và đọc đoạn hội thoại. Chú ý đến những câu được đánh dấu.)
Mi: How was the music festival last Sunday?
Mark: It was disappointing!
Mi: Why?
Mark: The band was late.
Trang: And the singers weren’t very good either. It was a big disappointment.
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Mi: Lễ hội âm nhạc diễn ra vào chủ nhật tuần trước thế nào?
Mark: Thật đáng thất vọng.
Mi: Tại sao vậy?
Mark: Ban nhạc đã đến muộn.
Trang: Và các ca sĩ hát cũng không tốt lắm. Đó là một sự thất vọng lớn.
Bài 2 trang 96 sgk Tiếng anh 7: Work in groups. Make a similar conversation for each situation below.
(Làm việc nhóm. Thực hiện một cuộc trò chuyện tương tự cho mỗi tình huống dưới đây.)
1. Your friend went to a film festival for teenagers, but there were not many films he / she liked. (Bạn của bạn đã đến một liên hoan phim dành cho lứa tuổi thanh thiếu niên, nhưng không có nhiều bộ phim mà anh ấy / cô ấy thích.)
2. Your friend went to the market to buy decorations for the Mid-Autumn Festival. But there were not many decorations to choose from. (Bạn của bạn đi chợ để mua đồ trang trí cho ngày Tết Trung Thu. Nhưng không có nhiều đồ trang trí để lựa chọn.)
Trả lời:
Situation 1:
A: How was the film festival yesterday?
(Liên hoan phim hôm qua thế nào?)
B: It was dull and boring.
(Nó thật buồn tẻ và buồn tẻ.)
A: What’s the problem?
(Vấn đề là gì?)
B: Almost all of the films were not interesting.
(Hầu như tất cả các bộ phim đều không thú vị.)
Situation 2:
A: Did you buy anything when you went to the market?
(Bạn có mua gì khi đi chợ không?)
B: Unfortunately, I could not choose anything as there is not a wide range of decorations for the Mid-Autumn Festival.
(Thật không may, mình đã không thể chọn bất cứ thứ gì vì không có nhiều đồ trang trí cho Tết Trung thu.)
A: That sounds disheartening.
(Điều đó nghe thật đáng thất vọng!)
Festival symbols
Bài 3 trang 96 sgk Tiếng anh 7: Listen to Mark talking about festival symbols. Fill in each blank with ONE word.
(Hãy nghe Mark nói về các biểu tượng của lễ hội. Điền vào mỗi chỗ trống MỘT từ.)
1. A symbol is an image we use or _______ of when celebrating a festival.
2. A symbol usually has a special _______.
3. The Christmas tree is the symbol of a long _______.
4. Santa Claus is the symbol of joy and _______.
Trả lời:
1. think |
2. meaning |
3. life |
4. happiness |
Nội dung bài nghe:
A lot of festivals have their own symbols. A fesstival symbol is an image we use or think of when we celebrate a festival. It úually has a special meaning. Foe example, when we talk about Christmas, we think of the Christmas tree. It’s the symbol of a long life. We can also think of Santa Claus. He’s the symbol of joy and happiness.
Hướng dẫn dịch:
Rất nhiều lễ hội có biểu tượng riêng. Biểu tượng lễ hội là hình ảnh chúng ta sử dụng hoặc nghĩ đến khi tổ chức lễ hội. Nó thực sự có một ý nghĩa đặc biệt. Ví dụ, khi chúng ta nói về Giáng sinh, chúng ta nghĩ đến cây thông Noel. Nó là biểu tượng của một cuộc sống lâu dài. Chúng ta cũng có thể nghĩ về Santa Claus. Anh ấy là biểu tượng của niềm vui và hạnh phúc.
Bài 4 trang 97 sgk Tiếng anh 7: Work in pairs. Match each festival with its symbol and meaning.
(Làm việc theo cặp. Nối mỗi lễ hội với biểu tượng và ý nghĩa của nó.)
1. Mid-Autumn Festival |
A. black cat |
a. It is the symbol of a new life because it has a lot of babies. |
2. Halloween |
B. The Golden Palm |
b. It is the symbol of the moon, prosperity and family reunion. |
3. Easter |
C. moon cake |
c. It is the symbol of bad lu |
4. Cannes Film Festival |
D. Easter Bunny |
d. It is the symbol of the winner’s prize. |
Trả lời:
1 – C – b |
2 – A – c |
3 – D – a |
4 – B – d |
1. Mid-Autumn Festival (Tết Trung Thu) |
C. moon cake (bánh trung thu) |
b. It is the symbol of the moon, prosperity and family reunion. (Nó là biểu tượng của mặt trăng, sự thịnh vượng và sự đoàn tụ gia đình.) |
2. Halloween (Halloween) |
A. black cat (mèo đen) |
c. It is the symbol of bad luck. (Nó là biểu tượng của sự kém may mắn.) |
3. Easter (Lễ Phục Sinh) |
D. Easter Bunny (Thỏ Phục sinh) |
a. It is the symbol of a new life because it has a lot of babies. (Nó là biểu tượng của một cuộc sống mới vì nó có rất nhiều những đứa con.) |
4. Cannes Film Festival (Liên hoan phim Cannes) |
B. The Golden Palm (Cành Cọ Vàng) |
d. It is the symbol of the winner’s prize. (Nó là biểu tượng của giải thưởng cho người chiến thắng.) |
Bài 5 trang 97 sgk Tiếng anh 7: Work in groups. Choose a festival and talk about its symbol(s) and meaning.
(Làm việc nhóm. Chọn một lễ hội và nói về (các) biểu tượng và ý nghĩa của nó.)
Example:
When we talk about Christmas, we think of the Christmas tree. It is the symbol of a long life.
(Khi chúng ta nói về Giáng sinh, chúng ta nghĩ đến cây thông Noel. Nó là biểu tượng của một cuộc sống lâu dài.)
Trả lời:
– When we talk about Tet holiday, we often think of peach blossoms, apricot blossoms and kumquat trees.
(Nhắc đến ngày Tết, chúng ta thường nghĩ đến hoa đào, hoa mai, cây quất.)
– When we talk about Mid-Autumn Festival, we think of the moon cake. It is the symbol of the moon, prosperity and family reunion.
(Nói đến Tết trung thu, chúng ta nghĩ ngay đến bánh trung thu. Nó là biểu tượng của mặt trăng, sự thịnh vượng và đoàn tụ gia đình.)
Unit 9 Skills 1 lớp 7 trang 97, 98
Reading
Bài 1 trang 97 sgk Tiếng anh 7: Work in pairs. Look at the pictures. Which events do you think happen at the Twins Day Festival?
(Làm việc theo cặp. Nhìn vào những bức tranh. Bạn nghĩ sự kiện nào diễn ra tại lễ hội Ngày Song sinh?)
Now quickly read the email below and check your answers.
Bây giờ hãy đọc nhanh email bên dưới và kiểm tra câu trả lời của bạn.
New Message
From: mark@usmail.com
To: nick@ukmail.com
Subject: Amazing Twins Day Festival!
Hi Nick,
My family and I arrived in Twinsburg, Ohio two days ago. People here hold the Twins Day Festival every year. It happens on the first weekend in August. It’s the largest gathering for twins in the world. Thousands of twins come from different countries.
Yesterday morning my twin sister and I joined the Double Take Parade, a parade of twins. We wore uniforms and walked together. Then we saw a Talent Show. It featured singing, dancing, comedy, and other things. I loved the performance by the twins from Korea the most.
This morning we ran in the Fun Run. We didn’t win but had a lot of fun. This afternoon we took photos with twins from other countries. This is one of the most exciting festivals I’ve been to.
I’m getting sleepy, so bye for now.
Best,
Mark
Phương pháp giải:
Tạm dịch bài đọc:
Xin chào Nick,
Mình và gia đình đã đến Twinsburg, Ohio hai ngày trước. Người dân ở đây tổ chức Lễ hội Ngày Song Sinh hàng năm. Nó diễn ra vào ngày cuối tuần đầu tiên của tháng Tám. Đó là dịp tụ họp lớn nhất dành cho các cặp song sinh trên thế giới. Hàng nghìn cặp song sinh đến từ các quốc gia khác nhau.
Sáng hôm qua, mình và chị gái sinh đôi của mình đã tham gia Double Take Parade, một cuộc diễu hành của các cặp song sinh. Chúng mình mặc đồng phục và cùng nhau đi diễu hành. Sau đó, chúng mình đã xem một chương trình tài năng. Nó nổi bật với các màn trình diễn ca hát, khiêu vũ, hài kịch và những thứ khác. Mình thích màn trình diễn của cặp song sinh đến từ Hàn Quốc nhất.
Sáng nay chúng mình đã chạy trong cuộc thi “Fun Run”. Tuy chúng mình không thắng nhưng rất vui. Chiều nay chúng mình đã chụp ảnh với các cặp song sinh đến từ các quốc gia khác. Đây là một trong những lễ hội thú vị nhất mà mình từng tham gia.
Mình đang buồn ngủ quá, tạm biệt bạn nhé.
Gửi lời chúc tốt đẹp nhất đến bạn,
Mark
Trả lời:
Answer: I think the event Double Take Parade happened at the Twins Day Festival.
(Trả lời: Tôi nghĩ sự kiện Double Take Parade diễn ra tại Lễ hội Ngày sinh đôi.)
Bài 2 trang 98 sgk Tiếng anh 7: Match each word from the email in 1 with its meaning.
(Ghép từng từ trong email trong bài tập 1 với nghĩa của nó.)
1. gathering |
a. two children born to the same mother at the same time |
2. featured |
b. meeting |
3. twins |
c. the act of entertaining other people by singing, dancing, and playing music, etc. |
4. performance |
d. showed something as the most important part |
Trả lời:
1 – b |
2 – d |
3 – a |
4 – c |
1. gathering (n) = meeting
(sự tụ tập =buổi gặp mặt)
2. featured (adj) = showed something as the most important part
(đặc sắc = một thứ hay một điều gì đó như một phần quan trọng nhất)
3. twins (n) = two children born to the same mother at the same time
(sinh đôi = hai đứa trẻ được sinh cùng mẹ vào cùng một thời điểm)
4. performance (n) = the act of entertaining other people by singing, dancing, and playing music, etc.
(màn trình diễn: hoạt động giải trí cho những người khác bằng việc ca hát, nhảy múa và chơi nhạc cụ, v.v.)
Bài 3 trang 98 sgk Tiếng anh 7: Read the email again. Complete each sentence with no more than TWO words.
(Đọc lại email. Hoàn thành mỗi câu với không quá HAI từ.)
1. People hold the festival in Twinsburg on the _______ every August.
2. There are twins from many _______.
3. In the Double Take Parade, twins in uniforms _______.
4. Mark enjoyed the _______ by the Korean twins the most.
5. Mark and his twin sister ran in the _______.
6. In his opinion, the festival was very _______.
Trả lời:
1. People hold the festival in Twinsburg on the first weekend every August.
(Mọi người tổ chức lễ hội ở Twinsburg vào ngày cuối tuần đầu tiên mỗi tháng 8.)
Giải thích: … People here hold the Twins Day Festival every year. It happens on the first weekend in August. (Người dân ở đây tổ chức Lễ hội Ngày Song Sinh hàng năm. Nó diễn ra vào ngày cuối tuần đầu tiên của tháng Tám.)
2. There are twins from many different countries.
(Có những cặp song sinh đến từ nhiều quốc gia khác nhau.)
Giải thích: … Thousands of twins come from different countries. (Hàng nghìn cặp song sinh đến từ các quốc gia khác nhau.)
3. In the Double Take Parade, twins in uniforms walked together.
(Trong Double Take Parade, cặp song sinh mặc đồng phục đi diễu hành cùng nhau.)
Giải thích: … We wore uniforms and walked together. (Chúng mình mặc đồng phục và cùng nhau đi diễu hành.)
4. Mark enjoyed the performance by the Korean twins the most.
(Mark thích màn trình diễn của cặp song sinh Hàn Quốc nhất.)
Giải thích: …I loved the performance by the twins from Korea the most. (Mình thích màn trình diễn của cặp song sinh đến từ Hàn Quốc nhất.)
5. Mark and his twin sister ran in the Fun Run.
(Mark và em gái song sinh của anh ấy đã chạy trong cuộc thi “Fun Run”.)
Giải thích:This morning we ran in the Fun Run. (Sáng nay chúng mình đã chạy trong cuộc thi “Fun Run”.)
6. In his opinion, the festival was very exciting.
(Theo ý kiến của anh ấy, lễ hội rất thú vị.)
Giải thích:This is one of the most exciting festivals I’ve been to. (Đây là một trong những lễ hội thú vị nhất mà mình từng tham gia.)
Speaking
Bài 4 trang 98 sgk Tiếng anh 7: Match the questions and answers about a festival someone joined.
(Ghép các câu hỏi và câu trả lời về lễ hội mà một người nào đó đã tham gia.)
1. What festival did you join?
2. Where and when did you join it?
3. Why do people celebrate it?
4. What did you do there?
5. Did you like the festival? Why or why not?
a. Yes, very much because there was a lot to do.
b. I joined the festival in Phu Yen last March.
c. I watched people play drums, sing traditional songs, and dance. I also played traditional games with the children there.
d. I joined Hoi Mua Festival.
e. They celebrate it to thank the Rice God and pray for a better new crop.
Trả lời:
1 – d |
2 – b |
3 – e |
4 – c |
5 – a |
1. What festival did you join?
(Bạn đã tham gia lễ hội nào?)
– I joined Hoi Mua Festival.
(Mình đã tham gia Hội Mùa.)
2. Where and when did you join it?
(Bạn đã tham gia ở đâu và khi nào?)
– I joined the festival in Phu Yen last March.
(Mình tham gia lễ hội ở Phú Yên vào tháng Ba vừa rồi.)
3. Why do people celebrate it?
(Tại sao mọi người tổ chức nó?)
– They celebrate it to thank the Rice God and pray for a better new crop.
(Họ tổ chức lễ hội để tạ ơn Thần Lúa và cầu mong một vụ mùa mới bội thu.)
4. What did you do there?
(Bạn đã làm gì ở đó?)
– I watched people play drums, sing traditional songs, and dance. I also played traditional games with the children there.
(Mình đã xem mọi người chơi trống, hát các bài hát truyền thống và nhảy múa. Mình cũng chơi các trò chơi truyền thống với những đứa trẻ ở đó.)
5. Did you like the festival? Why or why not?
(Bạn có thích lễ hội đó không? Tại sao có hoặc tại sao không?)
– Yes, very much because there was a lot to do.
(Có chứ, mình rất thích vì có rất nhiều hoạt động để tham gia.)
Bài 5 trang 98 sgk Tiếng anh 7: Work in pairs. Ask and answer about a festival you and your friend joined, using the questions in 4 as cues. Tell the class about the festival your partner joined.
(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi về một lễ hội mà bạn và bạn của bạn đã tham gia, sử dụng các câu hỏi trong bài tập 4 như một gợi ý. Kể cho cả lớp nghe về lễ hội mà bạn cùng nhóm của bạn đã tham gia.)
Trả lời:
A: What festival did you join?
(Bạn đã tham gia lễ hội nào?)
B: I and my friends joined the Buffalo – fighting Festival.
(Mình và các bạn đã tham dự Lễ hội chọi trâu.)
A: Where and when did you join it?
(Bạn đã tham gia ở đâu và khi nào?)
B: We joined the festival in Do Son on August 9th according to the Lunar calendar.
(Chúng mình tham gia lễ hội ở Đồ Sơn vào ngày 9 tháng 8 Âm lịch.)
A: Why do people celebrate it?
(Tại sao mọi người tổ chức nó?)
B: They celebrate it to remember the merits of gods, maintain the village discipline, to play for the prosperity and happiness for the local people.
(Họ tổ chức lễ hội để ghi nhớ công lao của các vị thần, duy trì kỷ cương làng xã, nhằm cầu ấm no hạnh phúc cho nhân dân địa phương.)
A: What did you do there?
(Bạn đã làm gì ở đó?)
B: We watched people play drum, dance and watch the buffalos. The drum sound and the scream of people urge the buffalo to play in a fierce way.
(Chúng mình xem mọi người đánh trống, múa và xem trâu. Tiếng trống, tiếng hò hét của mọi người thúc giục đàn trâu hừng hực khí thế.)
A: Did you like the festival? Why or why not?
(Bạn có thích lễ hội đó không? Tại sao có hoặc tại sao không?)
B: Yes, very much because there was really fascinating and amazing.
(Có chứ, chúng mình rất thích vì ở đó thực sự hấp dẫn và tuyệt vời.)
My friends and I attended the Buffalo–fighting Festival in Do Son last year. This festival is held every year, on August 9th according to the Lunar calendar. The Buffalo–fighting Festival is held to remember the merits of gods, to maintain the village discipline, to play for the prosperity and happiness for the local people. People played the drum, danced and watched the buffalos. The drum sound and the scream of people urge the buffalo to play in a fierce way. Many buffalo owners, local people and tourists came to the festival. The festival was really fascinating and amazing.
(Tôi và gia đình đã tham dự Lễ hội chọi trâu ở Đồ Sơn năm ngoái. Lễ hội này được tổ chức hàng năm, vào ngày 9 tháng 8 Âm lịch. Lễ hội chọi trâu được tổ chức nhằm ghi nhớ công lao của các vị thần, duy trì kỷ cương làng xã, nhằm cầu ấm no hạnh phúc cho nhân dân địa phương. Mọi người đánh trống, múa và xem trâu. Tiếng trống, tiếng hò hét của mọi người thúc giục đàn trâu hừng hực khí thế hừng hực khí thế. Nhiều chủ trâu, người dân địa phương và du khách thập phương đã đến dự lễ hội. Lễ hội thực sự hấp dẫn và tuyệt vời.)
Unit 9 Skills 2 lớp 7 trang 99
Bài 1 trang 99 sgk Tiếng anh: Look at the animal below. Discuss the following questions with a partner.
(Hãy nhìn con vật bên dưới. Thảo luận các câu hỏi sau đây với một bạn cùng lớp.)
1. What is it?
2. What festival is it a part of?
Trả lời:
1. What is it?
(Nó là con gì?)
– It’s a turkey.
(Nó là gà tây.)
2. What festival is it a part of?
(Nó là một phần của lễ hội nào?)
– It is a part of Thanksgiving.
(Nó là một phần của Lễ Tạ ơn.)
Bài 2 trang 99 sgk Tiếng anh: Now listen to Mark talking about how his family celebrates a festival. Check your answers.
(Bây giờ hãy nghe Mark kể về cách gia đình anh ấy tổ chức một lễ hội. Kiểm tra câu trả lời của bạn.)
Nội dung bài nghe:
Hello everyone. I’m Mark. Today I’m going to talk about Thanksgiving, or Turkey Day. It’s a national holiday. People from Canada and the USA celebrate it every year to be thankful for successful harvests. In the USA, we celebrate it on the fourth Thursday of November. We usually prepare a feast for family and friends. Both adults and children take part in the food preparation. Some of the traditional foods are turkey, sweet potatoes, and cornbread. After the meal, we play board games together. My family usually takes this opportunity to help others. My parents volunteer to cook and serve food to homeless people. My sister and I read books to old people in a nursing home near our house.
Hướng dẫn dịch:
Chào mọi người. Tôi là Mark. Hôm nay tôi sẽ nói về Lễ Tạ ơn, hay Ngày Gà tây. Đó là một ngày lễ quốc gia. Người dân từ Canada và Hoa Kỳ tổ chức lễ hội này hàng năm để biết ơn những vụ thu hoạch thành công. Tại Hoa Kỳ, chúng tôi tổ chức lễ kỷ niệm vào ngày thứ Năm của tuần thứ tư của tháng Mười Một. Chúng tôi thường chuẩn bị một bữa tiệc cho gia đình và bạn bè. Cả người lớn và trẻ em đều tham gia vào việc chuẩn bị thức ăn. Một số đồ ăn truyền thống là gà tây, khoai lang và bánh mì ngô. Sau bữa ăn, chúng tôi chơi board game cùng nhau. Gia đình tôi thường tận dụng cơ hội này để giúp đỡ người khác. Cha mẹ tôi tình nguyện nấu ăn và phục vụ đồ ăn cho những người vô gia cư. Tôi và chị gái đọc sách cho người già trong viện dưỡng lão gần nhà.
Bài 3 trang 99 sgk Tiếng anh: Listen again and decide if the statements are true (T) or false (F).
(Hãy nghe lại và quyết định xem các câu dưới đây đúng (T) hay sai (F).
|
T |
F |
1. Only people from the USA celebrate Thanksgiving. |
|
|
2. People celebrate it on the third Thursday of November. |
|
|
3. Family members and friends usually gather to have a feast. |
|
|
4. In his family, only adults prepare the feast. |
|
|
5. Cornbread is one of the traditional dishes. |
|
|
6. After the feast, they play board games. |
|
|
Trả lời:
1. F |
2. F |
3. T |
4. F |
5. T |
6. T |
Hướng dẫn dịch:
1. Chỉ những người từ Hoa Kỳ ăn mừng Lễ Tạ ơn.
2. Mọi người ăn mừng nó vào thứ Năm của tuần thứ ba của tháng Mười Một.
3. Các thành viên trong gia đình và bạn bè thường tụ tập để ăn tiệc.
4. Trong gia đình anh ấy, chỉ có người lớn chuẩn bị lễ.
5. Bánh ngô là một trong những món ăn truyền thống.
6. Sau bữa tiệc, họ chơi trò chơi board game.
Writing
Bài 4 trang 99 sgk Tiếng anh: Think about a festival that your family usually celebrates. Fill in the blanks with your answers.
(Hãy nghĩ về một lễ hội mà gia đình bạn thường tổ chức. Điền vào chỗ trống với câu trả lời của bạn.)
– What festival is it? (Đó là lễ hội gì?)
– When do you celebrate it? (Khi nào bạn tổ chức nó?)
– What activities does your family do? (Gia đình bạn tổ chức những hoạt động gì?)
– What food does your family eat? (Gia đình bạn ăn những món ăn gì?)
– Do you like the festival? Why or why not? (Bạn có thích lễ hội đó không? Tại sao có hoặc tại sao không?)
Trả lời:
– The festival I love is Tet holiday.
(Lễ hội mình yêu thích là Tết.)
– We often celebrate it once every year in some days from the end of the twelveth lunar month to celebrate an upcoming year.
(Chúng mình thường tổ chức lễ mỗi năm một lần trong một vài ngày từ cuối tháng mười hai âm lịch để kỷ niệm một năm sắp tới.)
– Chung Cake is the traditional food associated with Tet holiday.
(Bánh Chưng là món ăn truyền thống gắn liền với ngày Tết.)
– I wholeheartedly like the festival due to the fact that at Tet, my family have a chance to reunite and I am given lucky money in red envelops.
(Mình rất thích lễ hội này vì Tết đến gia đình có dịp đoàn tụ và mình được nhận lì xì trong phong bao đỏ.)
Bài 5 trang 99 sgk Tiếng anh: Now write an email of about 70 words to tell Mark about the festival. Use the notes in 4.
(Bây giờ hãy viết một email khoảng 70 từ để nói với Mark về lễ hội. Sử dụng các ghi chú trong bài tập 4.)
New Message
From:
To:
Subject:
Dear Mark,
How are you? I’m going to tell you about _______________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
I hope one day you can join the festival with us.
Cheers,
Trả lời:
Dear Mark,
How are you? I’m going to tell you about Tet holiday in Vietnam, my favourite festival. We often celebrate it once every year on some days from the end of the twelfth lunar month to celebrate an upcoming year. Chung Cake is the traditional food associated with Tet holiday. I wholeheartedly like the festival due to the fact that at Tet, my family has a chance to reunite and I am given lucky money in red envelopes.
I hope one day you can join the festival with us.
Cheers,
(Mark thân mến,
Bạn khỏe không? Mình sẽ kể cho bạn nghe về ngày Tết của mình ở Việt Nam, cũng là lễ hội yêu thích của mình. Chúng mình thường tổ chức lễ hội này mỗi năm một lần vào một số ngày từ cuối tháng mười hai âm lịch để ăn mừng một năm sắp tới. Bánh Chưng là món ăn truyền thống gắn liền với ngày Tết. Mình rất thích lễ hội này vì Tết đến gia đình có dịp đoàn tụ, và mình được nhận lì xì trong phong bao đỏ.
Mình hy vọng một ngày nào đó bạn có thể tham gia lễ hội này với chúng mình.
Thân ái,)
Unit 9 Looking back lớp 7 trang 100
Vocabulary
Bài 1 trang 100 sgk Tiếng anh 7: Circle the correct words or phrases in brackets.
(Khoanh tròn các từ hoặc cụm từ đúng trong ngoặc.)
1. There wasn’t a (light / fireworks) display on New Year’s Eve last year.
2. She was the best actress at the (Cannes Film Festival / music festival) last year
3. At Easter, children enjoy (painting / buying) Easter eggs.
4. People prepare (moon cakes / candy apples) for Halloween.
5. For (Thanksgiving / Tet), people have a feast with turkey, cornbread, and sweet potatoes.
Phương pháp giải:
– light (n): ánh sáng
– fireworks (n): pháo hoa
– Cannes Film Festival (n): Liên hoan phim Cannes
– music festival (n): lễ hội âm nhạc
– painting (v): vẽ
– buying (v): mua
– moon cakes (n): bánh trung thu
– candy apples (n): kẹo táo
– Thanksgiving (n): Lễ Tạ ơn
Trả lời:
1. fireworks |
2. Cannes Film Festival |
3. painting |
4. candy apples |
5. Thanksgiving |
1. There wasn’t a fireworks display on New Year’s Eve last year.
(Năm ngoái không có bắn pháo hoa vào đêm giao thừa.)
2. She was the best actress at the Cannes Film Festival last year.
(Cô ấy là nữ diễn viên xuất sắc nhất tại Liên hoan phim Cannes năm ngoái.)
3. At Easter, children enjoy painting Easter eggs.
(Vào lễ Phục Sinh, trẻ em thích vẽ những quả trứng Phục sinh.)
4. People prepare candy apples for Halloween.
(Mọi người chuẩn bị kẹo táo cho Halloween.)
5. For Thanksgiving, people have a feast with turkey, cornbread, and sweet potatoes.
(Đối với Lễ Tạ ơn, mọi người tổ chức một bữa tiệc với gà tây, bánh mì ngô và khoai lang.)
Bài 2 trang 100 sgk Tiếng anh 7: Complete each sentence by filling in the blank with a word or phrase in the box.
(Hoàn thành mỗi câu bằng cách điền từ hoặc cụm từ trong hộp vào chỗ trống.)
floats costumes Bunny gathering lion dances |
1. The best part of the Mid-Autumn Festival is the performance of _________.
2. There are flower _________ in the Tulip Festival.
3. We like to wear traditional _________ at Tet.
4. One of the symbols of Easter is the Easter _________.
5. The Twins Day Festival is the largest _________ for twins in the world.
Phương pháp giải:
– floats (n): xe diễu hành
– costumes (n): trang phục truyền thống
– Bunny (n): Thỏ Phục sinh
– gathering (n): sự tụ họp
– lion dances (n): điệu múa lân
Trả lời:
1. lion dances |
2. floats |
3. costumes |
4. Bunny |
5. gathering |
1. The best part of the Mid-Autumn Festival is the performance of lion dances.
(Thứ đặc sắc nhất của Tết Trung thu là tiết mục múa lân.)
2. There are flower floats in the Tulip Festival.
(Có xe hoa diễu hành trong Lễ hội Hoa Tulip.)
3. We like to wear traditional costumes at Tet.
(Chúng mình thích mặc trang phục truyền thống vào dịp Tết.)
4. One of the symbols of Easter is the Easter Bunny.
(Một trong những biểu tượng của lễ Phục sinh là Chú thỏ Phục sinh.)
5. The Twins Day Festival is the largest gathering for twins in the world.
(Lễ hội Ngày Song sinh là lễ hội tụ họp lớn nhất của các cặp song sinh trên thế giới.)
Grammar
Bài 3 trang 100 sgk Tiếng anh 7: Choose the correct question A or B.
(Chọn câu đúng trong câu A hoặc câu B.)
1. A. Did you go to the Lim Festival yesterday?
B. Are you go to the Lim Festival yesterday?
2. A. Are they always celebrate the festival in May?
B. Do they always celebrate the festival in May?
3. A. Will you wear a costume for Halloween?
B. Will do you wear a costume for Halloween?
4. A. Does he interest in joining the festival?
B. Is he interested in joining the festival?
5. A. Do people listen to traditional songs at Hoi Mua Festival last year?
B. Did people listen to traditional songs at Hoi Mua Festival last year?
Trả lời:
1. A |
2. B |
3. A |
4. B |
5. B |
1. A. Did you go to the Lim Festival yesterday?
(Hôm qua bạn có đi Hội Lim không?)
Giải thích: “yesterday” (hôm qua)nên sử dụng thì quá khứ đơn => Did you go …
2. B. Do they always celebrate the festival in May?
(Họ luôn tổ chức lễ hội vào tháng Năm phải không?)
Giải thích: “always” (luôn luôn) nên sử dụng thì hiện tại đơn, chủ ngữ “they” số nhiều => Do they always celebrate …
3. A. Will you wear a costume for Halloween?
(Bạn sẽ mặc một bộ trang phục lễ hội vào Halloween chứ?)
Giải thích: Sử dụng thì tương lai đơn => Will you wear …
4. B. Is he interested in joining the festival?
(Anh ấy có quan tâm đến việc tham gia lễ hội không?)
Giải thích: “interested in joining” (quan tâm đến việc tham gia) nên sử dụng thì hiện tại tiếp diễn, chủ ngữ “he” số ít => Is he interested in joining …
5. B. Did people listen to traditional songs at Hoi Mua Festival last year?
(Mọi người có nghe các bài hát truyền thống ở Hội Mùa vào năm ngoái không?)
Giải thích: “last year” (năm ngoái) nên sử dụng thì quá khứ đơn => Did people listen …
Bài 4 trang 100 sgk Tiếng anh 7: Answer the following questions about yourself.
(Trả lời các câu hỏi sau đây về bản thân bạn.)
1. Are you interested in festivals?
2. Do you eat banh chung at Tet?
3. Can you cook any traditional food?
4. Did you see a fireworks display last year?
5. Does your family gather together at Tet?
Trả lời:
1. Are you interested in festivals?
(Bạn có hứng thú với các lễ hội không?)
– Yes, I am. / No, I am not.
(Có. / Không.)
2. Do you eat banh chung at Tet?
(Bạn có ăn bánh chưng vào ngày Tết không?)
– Yes, I do. / No, I don’t.
(Có, mình có. / Không, mình không.)
3. Can you cook any traditional food?
(Bạn có thể nấu món ăn truyền thống nào không?)
– Yes, I can. / No, I can’t.
(Có, mình có thể. / Không, mình không thể.)
4. Did you see a fireworks display last year?
(Bạn có xem bắn pháo hoa vào năm ngoái không?)
– Yes, I did. / No, I didn’t.
(Có, mình đã đi. / Không, mình đã không đi.)
5. Does your family gather together at Tet?
(Gia đình bạn có quây quần bên nhau vào dịp Tết không?)
– Yes, we do. / No, we don’t.
(Có, nhà mình có. / Không, nhà mình không.)
Unit 9 Project lớp 7 trang 101
A NEW FESTIVAL
Work in groups.
(Làm việc theo nhóm)
Bài 1 trang 101 sgk Tiếng anh 7: Think of a new festival that you would like to celebrate. Discuss the following points:
(Hãy nghĩ về một lễ hội mới mà bạn muốn tổ chức. Thảo luận về những điểm sau:)
– Name of the festival (Tên lễ hội)
– Time and place of the festival (Thời gian và địa điểm của lễ hội)
– Festival activities (Các hoạt động của lễ hội)
Bài 2 trang 101 sgk Tiếng anh 7: Draw pictures of the new festival or cut out pictures from magazines.
(Vẽ hình ảnh về lễ hội mới hoặc cắt hình ảnh từ tạp chí.)
Bài 3 trang 101 sgk Tiếng anh 7: Present your festival to the class.
(Trình bày về lễ hội của bạn trước lớp.))
Bài 4 trang 101 sgk Tiếng anh 7: Vote for the best festival.
(Bình chọn cho lễ hội hay nhất. )
Trả lời:
1. A new festival:
Name |
Vietnamese food festival (Lễ hội ẩm thực Việt) |
Time |
Every year in January (Hàng năm vào tháng 1) |
Place |
In Ha Noi, Da Nang, and Ho Chi Minh City (Ở Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh) |
Activities |
– cook traditional dishes in Vietnam (nấu món ăn truyền thống ở Việt Nam) – decorate and give a presentation about a dish (trang trí và trình bày về món ăn đó) |
3. Present my festival:
Hello everyone, today I will tell you about a new festival in my country. That is a Vietnamese food festival. It is held in January and once a year in 3 big cities: Ha Noi, Da Nang and Ho Chi Minh City. All attendants will cook a traditional dish in Vietnam with available ingredients. Then, they will decorate and give a presentation about their dish. The winners are those ones who have the most creative dish and good presentation about their dish. It is held to promote the value of Vietnamese food and introduce it to international friends. It will interesting to join the festival.
(Xin chào các bạn, hôm nay mình sẽ kể cho các bạn nghe về một lễ hội mới ở đất nước mình. Đó là lễ hội ẩm thực Việt Nam. Được tổ chức vào tháng 1 và mỗi năm một lần tại 3 thành phố lớn: Hà Nội, Đà Nẵng và TP. Hồ Chí Minh. Tất cả những người tham dự sẽ nấu một món ăn truyền thống của Việt Nam với những nguyên liệu sẵn có. Sau đó, họ sẽ trang trí và thuyết trình về món ăn. Người chiến thắng là người có món ăn sáng tạo nhất và trình bày tốt về món ăn của mình. Nó được tổ chức nhằm quảng bá giá trị của món ăn Việt Nam và giới thiệu đến bạn bè quốc tế. Sẽ rất thú vị khi tham gia lễ hội.)
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh lớp 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Unit 8: Films
Review 3
Unit 10: Sources of energy
Unit 11: Travelling in the future