Giải Tiếng anh lớp 7 Unit 6: A visit to a school Global Success
Từ vựng Unit 6 Tiếng Anh lớp 7
Từ vựng |
Từ loại |
Phiên âm |
Nghĩa |
Celebrate |
v |
/ˈselɪbreɪt/ |
Kỉ niệm, tổ chức |
Entrance exam |
|
/ˈentrəns ɪɡˈzæm/ |
Kì thi đầu vào |
Equipment |
n |
/ɪˈkwɪpmənt/ |
Đồ dùng, thiết bị |
Extra |
adj |
/ˈekstrə/ |
Thêm |
Facility |
n |
/fəˈsɪləti/ |
Thiết bị, tiện nghi |
Gifted |
adj |
/ˈɡɪftɪd/ |
Năng khiếu |
Laboratory |
n |
/ləˈbɒrətri/ |
Phòng thí nghiệm |
Lower secondary school |
|
/ˈləʊə(r) ˈsekəndri skuːl/ |
Trường THCS |
Midterm |
adj |
/ˌmɪdˈtɜːm/ |
Giữa học kì |
Outdoor |
adj |
/ˈaʊtdɔː(r)/ |
Ngoài trời |
Private |
adj |
/ˈpraɪvət/ |
Riêng tư |
Projector |
n |
/prəˈdʒektə(r)/ |
Máy chiếu |
Resource |
n |
/rɪˈsɔːs/ |
Tài nguyên |
Royal |
adj |
/ˈrɔɪəl/ |
Thuộc hoàng gia |
Service |
n |
/ˈsɜːvɪs/ |
Dịch vụ |
Share |
v |
/ʃeə(r)/ |
Chia sẻ |
Talented |
adj |
/ˈtæləntɪd/ |
Tài năng |
Well-known |
adj |
/ˌwel ˈnəʊn/ |
Nổi tiếng |
Unit 6 Getting started lớp 7 trang 60, 61
A visit to Binh Minh Lower Secondary School
Bài 1 trang 60 sgk Tiếng anh 7: Listen and read.
(Nghe và đọc.)
Phong: What are you doing, Mi?
Mi: I’m preparing to visit Binh Minh Lower Secondary School.
Phong: Sounds great! I think that’s one of the best schools in my neighbourhood. Who is going with you and when?
Mi: My teacher and my classmates. We’re going in the afternoon.
Phong: I see. What will you do there?
Mi: Well, I think we’ll visit the school library, the computer room, and the gym. We’ll meet the students and share ideas for a project in our English class.
Phong: That’s interesting. What else will you do there?
Mi: We’ll meet the members of their Go Green Club and take photos of the school.
Phong: Fantastic! So don’t forget to take your camera.
Mi: I almost forgot. Thanks for reminding me.
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Phong: Mi ơi bạn đang làm gì vậy?
Mi: Tớ đang chuẩn bị đến thăm trường THCS Bình Minh.
Phong: Nghe hay quá! Tớ nghĩ đó là một trong những trường tốt nhất ở đây. Ai sẽ đi với cậu và khi nào?
Mi: Giáo viên của tớ và các bạn cùng lớp của tớ. Chúng tớ sẽ đi vào buổi chiều.
Phong: Ra vậy. Cậu sẽ làm gì ở đó?
Mi: À, tớ nghĩ chúng tớ sẽ đến thăm thư viện của trường, phòng máy tính và phòng tập thể dục. Chúng tớ sẽ gặp gỡ các học sinh và chia sẻ ý tưởng cho một dự án trong lớp học tiếng Anh của chúng mình.
Phong: Thật thú vị. Cậu sẽ làm gì khác ở đó?
Mi: Chúng tớ sẽ gặp các thành viên của Câu lạc bộ Go Green của họ và chụp ảnh trường.
Phong: Tuyệt vời! Vì vậy, đừng quên mang theo máy ảnh của cậu.)
Mi: Suýt nữa thì quên. Cảm ơn vì đã nhắc tớ.
Bài 2 trang 61 sgk Tiếng anh 7: Read the conversation again and answer the questions by circling A, B, or C.
(Đọc lại đoạn hội thoại và trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn A, B hoặc C)
1. What are they talking about? (Họ đang nói về cái gì?)
A. A visit to a computer room. (Một chuyến tham quan một phòng máy tính.)
B. A visit to a school. (Một chuyến tham quan đến một trường học.)
C. A visit to a school library. (Chuyến thăm thư viện trường học.)
2. Who is going to visit the school? (Ai sẽ đến thăm trường?)
A. Mi and her teacher. (Mi và giáo viên.)
B. Mi and her classmates. (Mi và các bạn cùng lớp.)
C. Mi, her teacher and her classmates. (Mi, giáo viên của cô ấy và các bạn cùng lớp của cô ấy.)
3. Where is the school? (Trường học ở đâu?)
A. In the city. (Trong thành phố.)
B. In the countryside. (Ở nông thôn.)
C. In Phong’s neighbourhood. (Ở khu phố của Phong.)
4. When are they going? (Khi nào họ đi?)
A. In the morning. (Vào buổi sáng.)
B. In the afternoon. (Vào buổi chiều.)
C. At noon. (Vào buổi trưa.)
Trả lời:
1. B |
2. C |
3. C |
4. B |
1. B: What are they talking about? – A visit to a school.
(Họ đang nói về điều gì? – Một chuyến tham quan đến một trường học.)
Thông tin: … I’m preparing to visit Binh Minh Lower Secondary School.
(Tớ chuẩn bị đến thăm trường THCS Bình Minh.)
2. C: Who is going to visit the school? => Mi, her teacher and her classmates.
(Ai sẽ đi đến thăm trường học? – Mi, cô giáo và các bạn cùng lớp của Mi.)
Thông tin: … My teacher and my classmates.
(Giáo viên của tớ và các bạn cùng lớp của tớ.)
3. C: Where is the school? – In Phong’s neighbourhood.
(Ngôi trường đó ở đâu? – Trong khu phố của Phong.)
Thông tin: Phong: … I think that’s one of the best schools in my neighbourhood.
(Tớ nghĩ đó là một trong những trường tốt nhất trong khu phố của tôi.)
4. B: When are they going? – In the afternoon.
(Khi nào họ đi? – Vào buổi chiều.)
Thông tin: Mi: We’re going in the afternoon. (Chúng tớ sẽ đi vào buổi chiều.)
Bài 3 trang 61 sgk Tiếng anh 7: Name these places, using the words and phrases from the box.
(Gọi tên những địa điểm này, sử dụng các từ và cụm từ trong hộp.)
computer room school library school garden playground gym |
Trả lời:
1. gym (phòng tập thể dục)
2. computer room (phòng máy tính)
3. school garden (vườn trường)
4. playground (sân chơi)
5. school library (thư viện trường)
Bài 4 trang 61 sgk Tiếng anh 7: Complete the sentences with the words and phrases in 3.
(Hoàn thành các câu với các từ và cụm từ trong 3.)
1. The school ______ is very small, so not many children can play in it.
2. We learn how to use the Internet in the ______ twice a week.
3. They have school meetings in the ______ when it rains.
4. There are a lot of books, magazines, and newspapers in the ______
5. Our class usually waters the vegetables in the ______ on Friday afternoons.
Trả lời:
1. The school play ground is very small, so not many children can play in it.
(Sân chơi của trường rất nhỏ nên không có nhiều trẻ em có thể chơi trong đó.)
2. We learn how to use the Internet in the computer room twice a week.
(Chúng tôi học cách sử dụng Internet trong phòng máy hai lần một tuần.)
3. They have school meetings in the gym when it rains.
(Họ có buổi chào cờ trong phòng tập thể dục khi trời mưa.)
4. There are a lot of books, magazines, and newspapers in the school library.
(Có rất nhiều sách, tạp chí và báo trong thư viện của trường.)
5. Our class usually waters the vegetables in the school gardenon Friday afternoons.
(Lớp chúng tôi thường tưới rau trong vườn trường vào các buổi chiều thứ Sáu.)
Bài 5 trang 61 sgk Tiếng anh 7: Work in pairs. Ask and answer questions about Nick’s timetable, using when and where.
(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi về thời gian biểu của Nick, sử dụng khi nào và ở đâu.)
Subject (Môn học) |
Time (Thời gian) |
Place (Địa điểm) |
Maths (Toán) |
8 a.m. (8 giờ sáng) Monday (thứ Hai) Tuesday (thứ Ba) Thursday (thứ Năm) |
Classroom (room 302) (Phòng học – phòng 302) |
Biology (Sinh học) |
9 a.m. (9 giờ sáng) Thursday (thứ Năm) |
Science lab (Phòng thí nghiệm khoa học) |
Information Technology (Công nghệ thông tin) |
2 p.m. (2 giờ chiều) Wednesday (thứ Tư) |
Computer room (Phòng máy vi tính) |
Physical Education (Giáo dục thể chất) |
3 p.m. (3 giờ chiều) Monday (thứ Hai) Thursday (thứ Năm) |
School gym (Phòng thể dục của trường) |
History (Lịch sử) |
3:30 p.m. (3.30 chiều) Tuesday (thứ Ba) |
School library (Thư viện trường) |
Example: (Ví dụ)
A: When does Nick have maths?
(Khi nào Nick có môn toán?)
B: At 8 a.m. on Monday, Tuesday, and Friday.
(Lúc 8 giờ sáng thứ Hai, thứ Ba và thứ Sáu.)
A: And where does he have it?
(Và bạn ấy học môn này ở đâu?)
B: In his classroom, room 302.
(Trong lớp học của bạn ấy, phòng 302.)
Trả lời:
1. A: When does Nick have Biology?
(Nick có môn Khoa học khi nào?)
B: At 9 a.m. on Thursday.
(Vào 9 giờ sáng thứ Bảy.)
A: And where does he have it?
(Cậu ấy có nó ở đâu?)
B: In his science lab.
(Ở phòng thí nghiệm khoa học.)
2. A: When does Nick have History?
(Nick có môn Lịch sử khi nào?)
B: At 3 p.m. on Monday and Thursday.
(Vào 3 giờ chiều thứ Hai và thứ Năm.)
A: And where does he have it?
(Cậu ấy có nó ở đâu?)
B: In his school library.
(Trong thư viện trường cậu ấy.)
Unit 6 A Closer Look 1 lớp 7 trang 62
Vocabulary
Bài 1 trang 62 sgk Tiếng anh 7: Match the words in columns A and B to form phrases. Then say them aloud.
(Nối các từ trong cột A và B để tạo thành các cụm từ. Sau đó đọc to.)
A |
B |
1. entrance (lối vào) |
a. students (học sinh) |
2. school (trường học) |
b. activities (hoạt động) |
3. outdoor (ngoài trời) |
c. facilities (cơ sở vật chất) |
4. midterm (giữa kì) |
d. examination (kì thi) |
5. gifted (tài năng) |
e. test (bài kiểm tra) |
Trả lời:
1 – d | 2 – c | 3 – b | 4 – e | 5 – a |
1 – d. entrance examination (kiểm tra đầu vào)
2 – c. school facilities (cơ sở vật chất trường học)
3 – b. outdoor activities (các hoạt động ngoài trời)
4 – e. midterm test (bài kiểm tra giữa kì)
5 – a. gifted students (học sinh năng khiếu)
Bài 2 trang 62 sgk Tiếng anh 7: Complete the sentences with the phrases in 1.
(Hoàn thành các câu với các cụm từ trong 1.)
1. Binh Minh Lower Secondary School is for _____ in the city.
2. Our _____ usually covers the first three units.
3. Students in my school take part in many _____ during the school year.
4. Our school has a lot of modern _____.
5. In order to study at Quoc Hoc – Hue, you have to pass a(n) _____.
Trả lời:
1. Binh Minh Lower Secondary School is for gifted students in the city.
(Trường THCS Bình Minh dành cho học sinh năng khiếu thành phố.)
2. Our midterm test usually covers the first three units.
(Bài kiểm tra giữa kỳ của chúng tôi thường bao gồm ba bài đầu tiên.)
3. Students in my school take part in many outdoor activities during the school year.
(Học sinh trường tôi tham gia nhiều hoạt động ngoài trời trong năm học.)
4. Our school has a lot of modern school facilities.
(Trường chúng tôi có rất nhiều cơ sở vật chất trường học hiện đại.)
5. In order to study at Quoc Hoc – Hue, you have to pass an entrance exam.
(Để học tại trường Quốc Học – Huế, bạn phải vượt qua một kỳ thi đầu vào.)
Bài 3 trang 62 sgk Tiếng anh 7: Work in pairs. Answer the questions about your school.
(Làm việc theo cặp. Trả lời các câu hỏi về trường học của bạn.)
1. Who’s the most gifted student in your school?
(Ai là học sinh có năng khiếu nhất trong trường của bạn?)
2. When does the first-term test take place?
(Khi nào bài kiểm tra học kỳ 1 diễn ra?)
3. Do you have to take an entrance examination to study at your school?
(Bạn có phải làm bài kiểm tra đầu vào để được học tại trường của mình không?)
4. What kind of facilities does your school have?
(Trường học của bạn có những loại cơ sở vật chất nào?)
5. What types of outdoor activities do you like to take part in?
(Bạn thích tham gia những hoạt động ngoài trời nào?)
Trả lời:
1. Lan Anh is the most gifted student in my school.
(Lan Anh là học sinh có năng khiếu nhất trường tôi.)
2. The first-term test takes place in December.
(Bài kiểm tra học kì I diễn ra trong tháng 12.)
3. No, I don’t.
(Không, tôi không.)
4. My school has Science Laboratories, a library, computer room,…
(Trường của tôi có Phòng thí nghiệm Khoa học, thư viện, phòng máy tính, …)
5. I like taking part in camping.
(Tôi thích tham gia cắm trại.)
Pronunciation
/tʃ/ and /dʒ/
Bài 4 trang 62 sgk Tiếng anh 7: Listen and repeat the words. What letters can we use to make the /dʒ/ sound?
(Lắng nghe và lặp lại các từ. Chúng ta có thể sử dụng những chữ cái nào để tạo âm / dʒ /.)
/tʃ/ |
/dʒ/ |
cherry cheaper children lunch teacher |
jam gym juice large project intelligent |
Trả lời:
/tʃ/ |
/dʒ/ |
cherry /ˈtʃer.i/: quả che-ri cheaper /tʃiːpər/: rẻ hơn children /ˈtʃɪl.drən/: trẻ con lunch/lʌntʃ/: bữa trưa teacher /ˈtiː.tʃər/: giáo viên |
jam /dʒæm/: mứt gym /dʒɪm: phòng thể hình juice /dʒuːs/: nước hoa quả large /lɑːdʒ/: rộng project /ˈprɒdʒ.ekt/: dự án intelligent /ɪnˈtel.ɪ.dʒənt/: thông minh |
Bài 5 trang 62 sgk Tiếng anh 7: Listen and repeat the chant. Pay attention to the sounds /tʃ/ and /dʒ/.
(Nghe và lặp lại bài đồng dao. Chú ý đến âm /tʃ/ và /dʒ/.)
Orange juice, orange juice,
Who likes orange juice?
Children do, children do.
Children like orange juice.
Chicken chop, chicken chop,
Who likes chicken chop?
John does, John does.
John likes chicken chop.
Phương pháp giải:
Trả lời:
Orange juice, orange juice,
(Nước cam, nước cam,)
Who likes orange juice?
(Ai thích nước cam nào?)
Children do, children do.
(Trẻ em thích, trẻ em thích.)
Children like orange juice.
(Trẻ em thích nước cam.)
Chicken chop, chicken chop,
(Thịt gà, thịt gà,)
Who likes chicken chop?
(Ai thích thịt gà nào?)
John does, John does.
(John thích, John thích.)
John likes chicken chop.
(John thích thịt gà.)
/tʃ/ |
/dʒ/ |
children /ˈtʃɪl.drən/: trẻ con chicken /ˈtʃɪk.ɪn/: thịt gà chop /tʃɒp/: miếng |
orange /ˈɒr.ɪndʒ/: quả cam juice /dʒuːs/: nước hoa quả John /ˈdʒɒn/ |
Unit 6 A Closer Look 2 lớp 7 trang 63, 64
Grammar
Prepositions of time: at, in, on
(Giới từ chỉ thời gian: at, in, on)
at |
in |
on |
at six o’clock (6 giờ) at noon (12 giờ trưa) at break time (giờ giải lao) |
in the morning / afternoon / evening (buổi sáng/ chiều/ tối) in December (tháng 12) in 2020 |
on Monday (vào thứ Hai) on January 18th (vào ngày 18/1) on Christmas Day (vào ngày Giáng sinh) |
Bài 1 trang 63 sgk Tiếng anh 7: Complete the sentences, using suitable prepositions of time.
(Hoàn thành các câu, sử dụng giới từ chỉ thời gian thích hợp.)
1. In England, schools usually start _____ 9 a.m. and finish _____4 p.m.
2. They built our school a long time ago, maybe _____ 1990.
3. We are going to visit Thang Long Lower Secondary School _____ January.
4. The school year usually begins _____ September 5th every year.
5. The children like playing badminton and football _____ their break time.
Phương pháp giải:
Giới từ chỉ thời gian: in, on, at
– Giới từ “at” dùng trong:
+ giờ (at 5 o’clock, at 4:30 p.m.)
+ buổi trong ngày (at noon, at night, at weekend)
+ các kỳ nghỉ lễ (at Christmas, at Easter)
+ cụm giờ cố định (at the same time)
– Giới từ “on” dùng trong:
+ ngày (on Tuesday, on her birthday)
+ ngày + tháng (on the 1st of January) hoặc tháng + ngày (on Feb 2nd)
+ ngày + morning/ afterrnoon / evening (on Sunday morning)
+ ngày lễ + day (on Christmas day)
– Giới từ “in” dùng trong:
+ tháng (in April)
+ mùa (in spring, in winter)
+ năm (in 2022)
+ buổi trong ngày (in the morning / afternoon / evening)
+ khoảng thời gian (in 3 days, in 5 minutes, in freetime)
Trả lời:
1. at – at | 2. in | 3. in | 4. on | 5. at |
1. In England, schools usually start at 9 a.m. and finish at 4 p.m.
(Ở Anh, trường học thường bắt đầu lúc 9 giờ sáng và kết thúc lúc 4 giờ chiều.)
Giải thích: 9 a.m. (9 giờ sáng) và 4 p.m. (4giờ chiều) là giờ cụ thể => at
2. They built our school a long time ago, maybe in 1990.
(Họ xây ngôi trường của chúng tôi từ rất lâu trước đây, có thể là vào năm 1990.)
Giải thích: 1990 là năm => in
3. We are going to visit Thang Long Lower Secondary School in January.
(Chúng tôi sẽ đến thăm trường THCS Thăng Long vào tháng Một.)
Giải thích: January (tháng Một) => in
4. The school year usually begins on September 5th every year.
(Năm học thường bắt đầu vào ngày 5 tháng 9 hàng năm.)
Giải thích: September 5th (ngày 5 tháng 9) là ngày + tháng => on
5. The children like playing badminton and football at their break time.
(Trẻ em thích chơi cầu lông và bóng đá vào thời gian giải lao của họ.)
Giải thích: Cụm từ “at break time” (vào giờ giải lao)
Bài 2 trang 63 sgk Tiếng anh 7: Work in pairs. Ask and answer the questions about your school.
(Hoàn thành các câu, sử dụng giới từ chỉ thời gian thích hợp.)
1. When does your school year start?
(Khi nào năm học của bạn bắt đầu?)
2. When do you have English lessons?
(Khi nào bạn có bài học tiếng Anh?)
3. When do you usually celebrate Teachers’ Day?
(Bạn thường kỷ niệm Ngày Nhà giáo vào thời gian nào?)
4. When are you going to finish the school year?
(Khi nào bạn sẽ kết thúc năm học?)
Trả lời:
1. My school year starts in September.
(Năm học của tôi bắt đầu vào tháng Chín.)
2. I have English lessons on Monday and Friday.
(Tôi có các bài học tiếng Anh vào Thứ Hai và Thứ Sáu.)
3. I usually celebrate Teacher’s Day on November 20th.
(Tôi thường kỷ niệm Ngày nhà giáo vào ngày 20 tháng 11.)
4. I am going to finish the school year in May.
(Tôi sẽ kết thúc năm học vào tháng 5.)
Bài 3 trang 63 sgk Tiếng anh 7: Complete the sentences with at, in, or on.
(Hoàn thành câu với at, in hoặc on)
1. Her classroom is _____ the third floor of that building.
2. When I’m at school, my parents are _____ work.
3. Look! The students are playing football _____the classroom.
4. My little sister usually has lunch _____ school.
5. The most beautiful posters are _____ the wall _______ the staffroom.
Phương pháp giải:
Giới từ chỉ địa điểm: in, on, at
1. Giới từ “in” mang nghĩa là trong: Dùng chủ yếu khi bạn muốn nói đến một không gian rộng và chung nhất
– Chỉ vị trí bên trong diện tích, không gian (bao quanh vật)
+ in the room/ building/restaurant/park
+ in the sea/in the world/in the sky
+ in the line/queue/row
+ in a book/newspaper/photo
– Đứng trước tên làng, thị trấn, thành phố, quốc gia
+ in France, in Ha Noi, in Viet Nam
– Dùng với phương tiện đi lại bằng xe taxi hoặc xe hơi
+ in a car/taxi
– Dùng để chỉ phương hướng hoặc một số cụm từ chỉ nơi chốn
+ in the south/east/west/north
2. Giới từ “on” mang nghĩa là trên: Dùng “on” khi ám chỉ một sự vật, địa điểm, hiện tượng,… cụ thể.
– Chỉ số tầng (nhà), nơi chốn
+ on the ground, on the 1st/2nd floor,
+ on the platform/railway
– Chỉ bề mặt: on the table/ carpet/wall/ceiling/board/screen/map/page
– Dùng trước tên đường: on the street, on Wall street
– Dùng với phương tiện đi lại công cộng hoặc cá nhân (trừ car &taxi): on a bus/ train/plane/ship/bike/motorbike/horse
– Dùng trong 1 số trường hợp sau: on the left/right, on the front/back of …
3. Giới từ “at” mang nghĩa là tại: Thường được dùng khi muốn nói đến một nơi chốn, một điểm cụ thể
– Dùng để chỉ vị trí tại 1 điểm
+ at home, at the station/airport/door/office
+ at the top/bottome of, at the beginning/end of
– Dùng để chỉ nơi làm việc, học tập: at work, school, university, college
– Dùng để chỉ địa chỉ cụ thể: at 55 Tran Phu street
Trả lời:
1. on | 2. at | 3. in | 4. at | 5. on – in |
1. Her classroom is on the third floor of that building.
(Phòng học của cô ấy ở tầng ba của tòa nhà đó.)
Giải thích: the third floor (tầng 3) => on
2. When I’m at school, my parents are at work.
(Khi tôi ở trường, bố mẹ tôi đi làm.)
Giải thích: Cụm từ “at work” (đang làm việc).
3. Look! The students are playing football in the classroom.
(Nhìn kìa! Các học sinh đang chơi bóng trong lớp học.)
Giải thích: the classroom (lớp học), chỉ vị trí bao quanh vật => in
4. My little sister usually has lunch at school.
(Em gái tôi thường ăn trưa ở trường.)
Giải thích: school (trường), chỉ vị trí tại 1 điểm => at
5. The most beautiful posters are on the wall in the staffroom.
(Những tấm áp phích đẹp nhất được treo trên tường trong phòng làm việc.)
Giải thích: the wall (tường), chỉ một bề mặt => on
the staffroom (phòng làm việc), chỉ vị trí bao quanh vật => in
Bài 4 trang 64 sgk Tiếng anh 7: Work in pairs. Look at the pictures and answer the questions.
(Làm việc theo cặp. Nhìn vào các bức tranh và trả lời các câu hỏi.
1. Where does Mrs Hien teach maths?
(Cô Hiền dạy toán ở đâu?)
2. Where do the students water the flowers?
(Học sinh tưới hoa ở đâu?)
3. Where is the boy writing?
(Cậu bé viết ở đâu?)
4. Where do they sing English songs on Teachers’ Day?
(Họ hát những bài hát tiếng Anh ở đâu vào Ngày Nhà giáo?)
Trả lời:
1. She teaches Maths in the classroom.
(Cô ấy dạy môn Toán trong lớp học.)
2. They water the flowers in the school garden.
(Họ tưới hoa trong vườn trường.)
3. The boy is writing on the board.
(Cậu bé đang viết trên bảng.)
4. They sing English song on Teacher’s Day at school.
(Họ hát bài hát tiếng Anh vào Ngày Nhà giáo ở trường.)
Bài 5 trang 64 sgk Tiếng anh 7: Complete the passage with at, on, or in. Then discuss in groups which prepositions express time and which ones express place.
(Hoàn thành đoạn văn với at, on hoặc in. Sau đó thảo luận theo nhóm về giới từ biểu thị thời gian và giới từ biểu thị địa điểm.)
Tom’s mother is at home, but she is not (1) _______ the kitchen. She usually waters the vegetables in the garden (2) _______ the morning.
Tom’s father is (3)_______ work, but he isn’t in his office at the moment. It is his lunch break and he is (4)_______ a travel agent’s, looking at holiday brochures. Tom is usually at school at this time, but he has a bad cold today. He has nothing to do but lying (5)_______ the sofa and looking at the posters (6) the wall.
Trả lời:
1. in | 2. in | 3. at |
4. at | 5. on | 6. on |
Tom’s mother is at home, but she is not (1) in the kitchen. She usually waters the vegetables in the garden (2) in the morning.
Tom’s father is (3) at work, but he isn’t in his office at the moment. It is his lunch break and he is (4) at a travel agent’s, looking at holiday brochures.
Tom is usually at school at this time, but he has a bad cold today. He has nothing to do but lying (5) onthe sofa and looking at the posters (6) on the wall.
Tạm dịch:
Mẹ của Tom đang ở nhà, nhưng bà không ở trong bếp. Bà ấy thường tưới rau trong vườn vào buổi sáng.
Bố của Tom đang đi làm, nhưng ông ấy không ở văn phòng của mình vào lúc này. Đó là giờ nghỉ trưa của ông ấy và ông ấy đang ở một đại lý du lịch, xem các tờ rơi quảng cáo về kỳ nghỉ.
Tom thường ở trường vào giờ này, nhưng hôm nay cậu ấy bị cảm nặng. Cậu ấy không thể làm gì khác ngoài việc nằm trên ghế sofa và nhìn vào những tấm áp phích trên tường.
Unit 6 Communication lớp 7 trang 64, 65
Everyday English
Asking for details (Hỏi thông tin chi tiết)
Bài 1 trang 64 sgk Tiếng anh 7: Listen and read the conversation. Pay attention to the highlighted sentence.
(Nghe và đọc bài hội thoại. Chú ý đến câu được làm nổi bật.)
Mi: Are you doing anything this Sunday?
(Chủ nhật này bạn có làm gì không?)
Phong: Not really. (Không hẳn.)
Mi: Would you like to go with us to Binh Minh Lower Secondary School?
(Bạn có muốn đi cùng chúng tôi đến trường THCS Bình Minh không?)
Phong: Sounds great! Can you tell me more?
(Nghe hay đó! Bạn có thể nói cho tôi biết thêm được không?)
Mi: We’ll leave at 7 a.m. My friends David and Nick are coming too.
(Chúng ta sẽ rời đi lúc 7 giờ sáng. Bạn của tôi là David và Nick cũng sẽ đến.)
Bài 2 trang 64 sgk Tiếng anh 7: Work in pairs. Ask and answer questions about your visit to a famous school. Use “Can you tell me more?’ or “Can you tell me why?, “Can you tell me how?”.
(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi về chuyến thăm của bạn đến một trường học nổi tiếng. Sử dụng câu “Can you tell me more?” hoặc “Can you tell me why?”, “Can you tell me how?”.)
Phương pháp giải:
– Can you tell me more?: Bạn có thể cho tôi thêm thông tin được không?
– Can you tell me why?: Bạn có thể cho tôi biết vì sao không?
– Can you tell me how?: Bạn có thể cho tôi biết bằng cách nào không?
Trả lời:
A: Are you doing anything this weekend?
(Bạn có làm gì cuối tuând này không?)
B: Not really.
(Không hẳn.)
A: Would you like to go with us to Ha Long Bay?
(Bạn có muốn cùng chúng tôi đi Vịnh Hạ Long không?)
B: Sounds great! Can you tell me more?
(Nghe thật tuyệt! Bạn có thể cho tôi biết thêm?)
A: We’ll leave at 8 a.m. My friends Linh and Nhi are coming too.
(Chúng ta sẽ rời đi lúc 8 giờ sáng. Bạn của tôi Linh và Nhi cũng sẽ đến.)
Bài 3 trang 65 sgk Tiếng anh 7: Imagine that some overseas friends are planning to visit your school. Make a list of what you want to show them, then fill in the note.
(Hãy tưởng tượng rằng một số người bạn nước ngoài đang có kế hoạch đến thăm trường của bạn. Lập danh sách những gì bạn muốn giới thiệu cho họ xem, sau đó điền vào ghi chú.)
the school library
______________
______________
Work in pairs. Ask and answer questions about your plan.
(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi về kế hoạch của bạn.)
Example:
A: I’m going to show them the school library.
(Tôi sẽ dẫn họ xem thư viện của trường.)
B: Sounds good. Can you tell me why?
(Nghe hay đấy. Bạn có thể cho tôi biết tại sao không?)
A: I want them to see our learning resources. I think they’re very modern.
( Tôi muốn họ xem tài nguyên học tập của chúng tôi. Tôi nghĩ chúng rất hiện đại.)
Trả lời:
List to visit in my school: (Danh sách để tham quan)
– the school library (thư viện trường)
– computer rooms (phòng máy tính)
– playground (sân chơi)
– school garden (vườn trường)
– soccer field (sân bóng đá)
– science Lab (Phòng thí nghiệm Khoa học)
Ask and answer about my plan: (Hỏi và trả lời về kế hoạch của tôi)
1. A: I’m going to introduce them computer rooms.
(Tôi sẽ giới thiệu cho họ các phòng máy tính.)
B: Sounds good. Can you tell me why?
(Nghe hay đấy! Bạn có thể cho tôi biết tại sao?)
A: I want them to see where we learn how to use the Internet. I think they’re very modern.
(Tôi muốn họ xem nơi chúng ta học cách sử dụng Internet. Tôi nghĩ chúng rất hiện đại.)
2. A: I’m going to show them the school garden.
(Tôi sẽ cho họ xem vườn trường.)
B: Sounds good! Can you tell me more?
(Nghe hay đấy! Bạn có thể nói cho tôi biết thêm?)
A: I’m going to talk about many plants in the school garden. I’m also going to invite them to grow vegetables in the school garden.
(Tôi sẽ nói về nhiều loại cây trong vườn trường. Tôi cũng sẽ mời họ trồng rau trong vườn trường.)
Bài 4 trang 65 sgk Tiếng anh 7: Work in groups. Read the passage and complete the table about a high school in the UK. Then discuss and fill in the information about your school.
(Làm việc nhóm. Đọc đoạn văn và hoàn thành bảng về một trường trung học ở Vương quốc Anh. Sau đó thảo luận và điền thông tin về trường của bạn.)
Wilson High School is for students aged 11 -16 in London. It has about 1,000 students and 100 teachers. The school has some modern science laboratories, computer rooms, a large library, a sports hall, and an activity studio.
The students study many different subjects such as English, literature, maths, science, etc. They also study extra subjects and get involved in projects, use school resources and take part in a number of outdoor activities and school trips.
Wilson High School |
Your school |
|
Number of students & teachers |
||
Subjects |
||
School facilities |
Example:
There are about 1,000 students in Wilson High School. They are between 11 and 16 years old.
(Có khoảng 1.000 học sinh trong trường Trung học Wilson. Họ từ 11 đến 16 tuổi.)
Our school has about 900 students. We are between 11 and 14 years old.
(Trường chúng mình có khoảng 900 học sinh. Chúng mình từ 11 đến 14 tuổi.)
Phương pháp giải:
Tạm dịch bài đọc:
Trường trung học Wilson dành cho học sinh từ 11-16 tuổi ở London. Trường có khoảng 1.000 học sinh và 100 giáo viên. Trường có một số phòng thí nghiệm khoa học hiện đại, phòng máy tính, thư viện lớn, nhà thi đấu thể thao và studio hoạt động.
Học sinh học nhiều môn khác nhau như tiếng Anh, văn, toán, khoa học, v.v … Họ cũng học thêm các môn khác và tham gia vào các dự án, sử dụng tài nguyên của trường và tham gia một số hoạt động ngoài trời và các chuyến đi học.
Trả lời:
Wilson High School (Trường trung học Wilson) |
My school (Trường học của tôi) |
|
Number of students & teachers (Số lượng học sinh và giáo viên) |
1,000 students and 100 teachers (1000 học sinh và 100 giáo viên) |
650 students and 50 teachers (650 học sinh và 50 giáo viên) |
Subjects (Các môn học) |
English, literature, maths, science, etc (tiếng Anh, văn học, toán, khoa học, v.v) |
English, literature, maths, science, etc (tiếng Anh, văn học, toán, khoa học, v.v) |
School facilities (Cơ sở vật chất của trường) |
science laboratories, computer rooms, a large library, a sports hall, and an activity studio (phòng thí nghiệm khoa học, phòng máy vi tính, thư viện lớn, hội trường thể thao, và trường quay hoạt động) |
library, principal office, soccer field, playground, garden (thư viện, văn phòng hiệu trưởng, sân bóng đá, sân chơi, vườn) |
Unit 6 Skills 1 lớp 7 trang 66
Reading
Bài 1 trang 66 sgk Tiếng anh 7: Look at the pictures and answer the questions.
(Nhìn vào các bức tranh và trả lời các câu hỏi.)
1. What can you see in the pictures?
(Bạn có thể nhìn thấy gì trong những bức tranh?)
2. What do you know about them?
(Bạn biết gì về họ?)
Trả lời:
1. I can see a school.
(Tôi có thể nhìn thấy một trường học.)
2. This is Quoc Hoc – Hue, an old school of Viet Nam in Hue.
(Đây là trường Quốc Học – Huế, một ngôi trường lâu đời của Việt Nam ở Huế.)
Bài 2 trang 66 sgk Tiếng anh 7: Read the passage and answer the questions.
(Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi.)
Quoc Hoc – Hue is one of the oldest schools in Viet Nam. It is on the bank of the Huong River, in Hue. It was founded in 1896. It used to be a school for children from rich and royal families. Well-known people such as Ho Chi Minh, Vo Nguyen Giap, Xuan Dieu studied there. Nowadays, the school is for gifted students. They are intelligent and study hard. They have to pass an entrance exam to enter the school. The school has over 50 classrooms with TVs, projectors, and computers. It also has a swimming pool, a library, two English labs, four computer rooms, and many other modern facilities. The school is one of the largest and most beautiful schools in Viet Nam.
1. Where is Quoc Hoc – Hue?
(Trường Quốc Học – Huế ở đâu?)
2. Who were some of the well-known students of the school?
(Một số học sinh nổi tiếng của trường là ai?)
3. What are the students like?
(Học sinh như thế nào?)
4. How many English labs does it have?
(Trường có bao nhiêu phòng thí nghiệm tiếng Anh?)
Phương pháp giải:
Dịch bài đọc:
Trường Quốc Học – Huế là một trong những ngôi trường lâu đời nhất Việt Nam. Nó nằm bên bờ sông Hương, ở Huế. Trường được thành lập vào năm 1896. Đây từng là trường học dành cho trẻ em từ các gia đình giàu có và hoàng gia. Những người nổi tiếng như Hồ Chí Minh, Võ Nguyên Giáp, Xuân Diệu đã từng học ở đó. Ngày nay, trường dành cho học sinh năng khiếu. Họ thông minh và học tập chăm chỉ. Họ phải vượt qua một kỳ thi đầu vào để vào trường. Trường có hơn 50 phòng học với TV, máy chiếu và máy vi tính. Trường cũng có một bể bơi, một thư viện, hai phòng thí nghiệm tiếng Anh, bốn phòng máy tính và nhiều trang thiết bị hiện đại khác. Trường là một trong những ngôi trường lớn và đẹp nhất Việt Nam.
Trả lời:
1. It is on the bank of the Huong River, in Hue.
(Nó ở bên bờ sông Hương, ở Huế.)
2. The well-known students were studied there are Ho Chi Minh, Vo Nguyen Giap, Xuan Dieu.
(Những học trò nổi tiếng được học ở đó là Hồ Chí Minh, Võ Nguyên Giáp, Xuân Diệu.)
3. They are intelligent and study hard.
(Họ thông minh và học tập chăm chỉ.)
4. It has two English labs.
(Nó có hai phòng thí nghiệm tiếng Anh.)
Bài 3 trang 66 sgk Tiếng anh 7: Read the passage again and complete the table. Then report it to the class.
(Đọc lại đoạn văn và hoàn thành bảng. Sau đó báo cáo trước lớp.)
Name |
|
Location |
|
Students |
|
School facilities |
Example: The name of the school is Quoc Hoc – Hue.
(Ví dụ: Tên trường là Quốc học Huế.)
Trả lời:
Name (Tên) |
Quoc Hoc – Hue (Quốc học Huế) |
Location (Vị trí) |
on the bank of the Huong River, Hue (bên bờ sông Hương, Huế) |
Students (Học sinh) |
Ho Chi Minh, Vo Nguyen Giap, Xuan Dieu (Hồ Chí Minh, Võ Nguyên Giáp, Xuân Diệu) |
School facilities (Cơ sở vật chất của trường) |
a swimming pool, a library, two English labs, four computer rooms, and many other modern facilities (một hồ bơi, một thư viện, hai phòng thí nghiệm tiếng Anh, bốn phòng máy tính và nhiều tiện nghi hiện đại khác) |
The name of the school is Quoc Hoc – Hue. It is located on the bank of the Huong River, in Hue. Many well-known people studied there like Ho Chi Minh, Vo Nguyen Giap, Xuan Dieu. The school also has modern facilities such as a swimming pool, a library, two English labs, four computer rooms, and many other modern facilities.
(Tên trường là Quốc Học – Huế. Trường nằm trên bờ sông Hương, ở Huế. Nhiều người nổi tiếng đã học ở đó như Hồ Chí Minh, Võ Nguyên Giáp, Xuân Diệu. Trường còn có cơ sở vật chất hiện đại như hồ bơi, thư viện, hai phòng thí nghiệm tiếng Anh, bốn phòng máy tính, và nhiều trang thiết bị hiện đại khác.)
Speaking
Bài 4 trang 66 sgk Tiếng anh 7: Work in pairs. Answer the questions with the information in the table.
(Làm việc theo cặp. Trả lời các câu hỏi với thông tin trong bảng.)
1. What’s the full name of the school?
(Tên đầy đủ của trường là gì?)
2. Where is it?
(Nó ở đâu?)
3. What are the students like?
(Học sinh như thế nào?)
4. What facilities does the school have?
(Trường có cơ sở vật chất gì?)
Name (Tên trường) |
Hung Vuong Lower Secondary School (trường THCS Hùng Vương) |
Location (Vị trí) |
120, Hung Vuong Street (120, đường Hùng Vương) |
Students (Học sinh) |
hard-working and intelligent (chăm chỉ và thông minh) |
School facilities (Cơ sở vật chất của trường) |
20 classrooms, one library, two computer rooms, one gym, one garden (20 phòng học, một thư viện, hai phòng máy tính, một phòng tập thể dục, một khu vườn) |
Trả lời:
1. The full name of the school is Hung Vuong Lower Secondary School.
(Tên đầy đủ của trường là Trường THCS Hùng Vương.)
2. It is at 120, Hung Vuong Street.
(Trường ở 120 đường Hùng Vương.)
3. The students are hard-working and intelligent.
(Học sinh chăm chỉ và thông minh.)
4. It has 20 classrooms, one library, 2 computer rooms, one gym and one garden.
(Trường có 20 phòng học, một thư viện, 2 phòng máy tính, một phòng tập thể dục và một khu vườn.)
Bài 5 trang 66 sgk Tiếng anh 7: Work in groups. Tell about your school. You can use the suggestions in 4 (full name, location, students and school facilities)
(Làm việc nhóm. Kể về trường học của bạn. Bạn có thể sử dụng các gợi ý trong 4 (họ tên, vị trí, học sinh và cơ sở vật chất của trường.)
Trả lời:
The full name of the school is Dong Da Secondary School. It is at Luong Dinh Cua Street. The students are intelligent and lovely. It has 24 classrooms, one library, 2 computer rooms, an English lab, and a big garden.
(Trường có tên đầy đủ là Trường THCS Đống Đa. Nó ở đường Lương Định Của. Các học sinh thông minh và đáng yêu. Nó có 24 phòng học, một thư viện, 2 phòng máy tính, một phòng thí nghiệm tiếng Anh và một khu vườn lớn.)
Unit 6 Skills 2 lớp 7 trang 67
Listening
Bài 1 trang 67 sgk Tiếng anh 7: Work in pairs. Look at the pictures and discuss the following questions.
(Làm việc theo cặp. Nhìn vào các bức tranh và thảo luận về các câu hỏi sau đây.)
1. What outdoor activities do they take part in?
(Họ tham gia vào các hoạt động ngoài trời nào?)
2. Why do they do these activities?
(Tại sao họ lại làm những hoạt động đó?)
Trả lời:
1. They are collecting the garbage and planting trees.
(Họ đang thu gom rác và trồng cây.)
2. Because they want to clean the environment.
(Vì họ muốn làm sạch môi trường.)
Bài 2 trang 67 sgk Tiếng anh 7: Listen to an interview between a reporter and two students. Circle the appropriate option (A, B, or C) to complete each sentence.
(Hãy nghe cuộc phỏng vấn giữa một phóng viên và hai bạn học sinh. Khoanh tròn vào phương án thích hợp (A, B, hoặc C) để hoàn thành mỗi câu.)
1. Trang and Phong are talking about ______.
(Trang và Phong đang nói về ______.)
A. school subjects (các môn học ở trường)
B. school timetables (thời gian biểu ở trường)
C. outdoor activities (các hoạt động ngoài trời)
2. They are ______ members of club(s).
(Có _____ thành viên của câu lạc bộ.)
A. one (một)
B. two (hai)
C. three (ba)
3. The Go Green Club cleans streets on _______.
(Câu lạc bộ sống xanh làm sạch đường phố vào ________.)
A. Saturday afternoons (những chiều thứ Bảy)
B. Saturday mornings (những sáng thứ Bảy)
C. Sunday afternoons (những chiều Chủ nhật)
4. They grow ______ in the school garden.
(Họ trồng ______ trong vườn trường.)
A. vegetables (rau củ)
B. flowers (hoa)
C. trees (cây)
Trả lời:
1-C |
2-B |
3-A |
4-A |
Nội dung bài nghe
Reporter: Hello, Trang and Phong. Can you tell me something about your school outdoor activities?
Trang: Well. School is great. We are busy with our subjects, but we really enjoy the opportunities we have for outdoor activities.
Reporter: Great. What types of outdoor activities do you take part in?
Trang: I’m a member of a club called Go Green Club. And we do lots of activities.
Reporter: What activities, for example?
Trang: Well, our members clean streets on Saturday afternoons. We also encourage our classmates to recycle glass, cans, and paper.
Reporter: Wonderful! I’m sure your activities help us protect our environment. What about you, Phong? What outdoor activities do you do?
Phong: Well, I’m a member of the Green Garden Club. We grow vegetables in the school garden after school. Our school canteen uses the vegetables for our lunches.
Reporter: Sounds interesting. And …
Hướng dẫn dịch:
PV: Xin chào Trang và Phong. Bạn có thể cho tôi biết một số điều về các hoạt động bên ngoài trời của trường bạn được không?
Trang: Chà. Trường học rất tuyệt. Chúng tôi bận rộn với các môn học của mình, nhưng chúng tôi thực sự tận hưởng cơ hội cho các hoạt động ngoài trời.
PV: Tuyệt vời. You tham gia các loại hoạt động bên ngoài trời nào?
Trang: Mình là thành viên của Câu lạc bộ Go Green Club. Và chúng tôi thực hiện rất nhiều hoạt động.
PV: Ví dụ như những hoạt động nào?
Trang: À, các thành viên của chúng tôi dọn dẹp đường vào buổi chiều thứ bảy. Chúng tôi cũng khuyến khích các bạn cùng lớp tái chế thủy tinh, lon và giấy.
PV: Tuyệt vời! Tôi chắc chắn rằng các hoạt động của bạn sẽ giúp chúng tôi bảo vệ môi trường của tôi. Còn bạn thì sao, Phong? Bạn đang làm những hoạt động bên ngoài trời nào?
Phong: À, mình là thành viên của Câu lạc bộ Vườn Xanh. Chúng tôi trồng rau trong vườn sau giờ học. Căn cứ trường học của chúng tôi, tôi sử dụng rau cho bữa trưa của chúng tôi.
PV: Nghe có vẻ thú vị. Và …
Bài 3 trang 67 sgk Tiếng anh 7: Listen to the interview again and answer the questions.
(Nghe lại cuộc phỏng vấn và trả lời các câu hỏi.)
1. What do Trang’s club members encourage their classmates to do?
(Các thành viên câu lạc bộ của Trang khuyến khích các bạn trong lớp làm gì?)
2. What does the reporter think about Trang’s activities?
(Phóng viên nghĩ gì về hoạt động của Trang?)
3. When and where do Phong’s club members grow vegetables?
(Các thành viên câu lạc bộ của Phong trồng rau khi nào và ở đâu?)
Trả lời:
1. They encourage their classmates to recycle glass, cans, and paper.
2. She think it’s wonderful
3. They grow vegetables in the school garden after school.
Hướng dẫn dịch
1. Họ khuyến khích các bạn cùng lớp tái chế thủy tinh, lon và giấy.
2. Cô ấy nghĩ điều đó thật tuyệt vời
3. Họ trồng rau trong vườn trường sau giờ học.
Writing
Bài 4 trang 67 sgk Tiếng anh 7: Work in pairs. Ask and answer questions about your school’s outdoor activities.
(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi về các hoạt động ngoài trời của trường bạn.)
1. What outdoor activities do you take part in at school?
(Bạn tham gia những hoạt động ngoài trời nào ở trường?)
2. Which outdoor activity do you like the best?
(Hoạt động ngoài trời nào bạn thích nhất?)
3. Why do you like doing it?
(Tại sao bạn thích làm điều đó?)
Trả lời:
1. I take part in many outdoor activities in my school like planting trees, picking up rubbish, sorting the garbage, recycling old paper.
(Tôi tham gia nhiều hoạt động ngoài trời ở trường như trồng cây, nhặt rác, phân loại rác, tái chế giấy cũ.)
2. My favourite outdoor activity is planting trees.
(Hoạt động ngoài trời yêu thích của tôi là trồng cây.)
3. Because it is good for the environment and makes me feel happy.
(Vì nó tốt cho môi trường và khiến tôi cảm thấy hạnh phúc.)
Bài 5 trang 67 sgk Tiếng anh 7: Write a paragraph of about 70 words about an outdoor activity at your school. You can use the information in 4.
(Viết đoạn văn khoảng 70 từ kể về một hoạt động ngoài trời ở trường em. Bạn có thể sử dụng thông tin trong 4.)
Trả lời:
School is a place of learning and getting trained for professional and social life. My school is located in the center of my city. On the side of the school, there is a big garden. In my school, I take part in many outdoor activities in my school like planting trees, picking up rubbish, sorting the garbage, recycling old paper.I take part in many outdoor activities in my school like planting trees, picking up rubbish, sorting the garbage, recycling old paper. We also have other activities in the school such as football, basketball and many more. Planting trees is my favourite outdoor activity. It makes me a more responsible and creative thinker. It also protects our environment.
Tạm dịch:
Trường học là nơi học tập và rèn luyện cho cuộc sống nghề nghiệp và xã hội. Trường học của tôi nằm ở trung tâm thành phố của tôi. Bên hông trường có một khu vườn lớn. Ở trường em tham gia nhiều hoạt động ngoài trời như trồng cây, nhặt rác, phân loại rác, tái chế giấy cũ, tham gia nhiều hoạt động ngoài trời ở trường như trồng cây, nhặt rác, phân loại rác, tái chế giấy cũ. Chúng tôi cũng có các hoạt động khác trong trường như bóng đá, bóng rổ và nhiều hoạt động khác. Trồng cây là hoạt động ngoài trời yêu thích của tôi. Nó khiến tôi trở thành một người có trách nhiệm và sáng tạo hơn. Nó cũng bảo vệ môi trường của chúng ta.
Unit 6 Looking back lớp 7 trang 68
Vocabulary
Bài 1 trang 68 sgk Tiếng anh 7: Find the words and phrases from this unit that match these definitions.
(Tìm các từ và cụm từ từ đơn vị này phù hợp với các định nghĩa này.)
1. known by many people
2. buildings, services, equipment, etc. at a school
3. an exam taken to enter a school
4. intelligent and / or talented students
5. extra activities that students do at school
Trả lời:
1. known by many people = well-known
(được biết bởi rất nhiều người = nổi tiếng)
2. buildings, services, equipment, etc. at a school = school facilities
(các tòa nhà, dịch vụ, thiết bị, … tại một trường học = cơ sở vật chất trường học)
3. an exam taken to enter a school = entrance examination
(một kỳ thi được thực hiện để vào một trường học = bài kiểm tra đầu vào)
4. intelligent and / or talented students = gifted students
(học sinh thông minh và / hoặc tài năng = học sinh năng khiếu)
5. extra activities that students do at school = outdoor activities
(các hoạt động phụ mà học sinh làm ở trường = hoạt động ngoài trời)
Bài 2 trang 68 sgk Tiếng anh 7: Complete the sentences with the words and phrases in 1.
(Hoàn thành các câu với các từ và cụm từ trong 1.)
1. The school is free for __________who pass some exams.
2. The students in the school find ________ useful and enjoyable.
3. Chu Van An Lower Secondary School is famous for its intelligent students and modern ________.
4. Students have to pass a difficult ________ to attend that school.
5. The most ________ teacher of Van Mieu – Quoc Tu Giam was Chu Van An.
Trả lời:
1. The school is free for gifted students who pass some exams.
(Trường miễn phí cho những học sinh có năng khiếu vượt qua một số kỳ thi.)
2. The students in the school find outdoor activities useful and enjoyable.
(Học sinh trong trường thấy các hoạt động ngoài trời hữu ích và thú vị.)
3. Chu Van An Lower Secondary School is famous for its intelligent students and modern school facilities.
(Trường THCS Chu Văn An nổi tiếng với học sinh thông minh và cơ sở vật chất hiện đại.)
4. Students have to pass a difficult entrance examination to attend that school.
(Học sinh phải vượt qua một kỳ kiểm tra đầu vào khó khăn để được theo học tại trường đó.)
5. The most well-known teacher of Van Mieu – Quoc Tu Giam was Chu Van An.
(Người thầy nổi tiếng nhất tại trường Văn Miếu – Quốc Tử Giám là thầy Chu Văn An.)
Grammar
Bài 3 trang 68 sgk Tiếng anh 7: Complete the sentences with appropriate prepositions of place or time.
(Hoàn thành các câu với giới từ chỉ địa điểm hoặc thời gian thích hợp.)
1. The members of the club clean the school playground ________Saturday mornings.
2. The students have to sit for the final exam________ June.
3. Chu Van An Lower Secondary School is one of the most famous school ________Ha Noi.
4. The school canteen is ________the second floor.
5. Which subjects do you like to study ________school?
Trả lời:
1. on | 2. in | 3. in | 4. on | 5. at |
1. The members of the club clean the school playground on Saturday mornings.
(Các thành viên trong câu lạc bộ tổng vệ sinh sân trường vào sáng thứ Bảy.)
Giải thích: Saturday mornings (sáng thứ Bảy) là ngày + morning/ afterrnoon / evening => on
2. The students have to sit for the final exam in June.
(Các học sinh phải tham dự kỳ thi cuối kỳ vào tháng Sáu.)
Giải thích: June (tháng Sáu) => in
3. Chu Van An Lower Secondary School is one of the most famous school in Ha Noi.
(Trường THCS Chu Văn An là một trong những ngôi trường nổi tiếng nhất Hà Nội.)
Giải thích: Ha Noi (Hà Nội), dùng “in” khi đứng trước tên thành phố => in
4. The school canteen is on the second floor.
(Căn tin của trường ở tầng hai.)
Giải thích: the second floor (tầng 2), dùng “on” khi đứng trước chỉ số tầng => on
5. Which subjects do you like to study at school?
(Bạn thích học những môn nào ở trường?)
Giải thích: school (trườnghọc) , chỉ vị trí tại 1 điểm => at
Bài 4 trang 68 sgk Tiếng anh 7: Read the passage and fill in the gaps with prepositions of time or place.
(Đọc đoạn văn và điền vào chỗ trống bằng giới từ chỉ thời gian hoặc địa điểm.)
Tom is a student (1) ____a private school in the suburbs of Manchester. He lives with his parents (2) ____a small house near his school. He usually studies at school (3) ____ the mornings. (4) ____Monday and Thursday afternoons, he joins different outdoor activities with his schoolmates. He sings (5) _____the Little Bees’ Club on Tuesdays and Fridays. He goes to the cinema with his friends (6) _____the weekend. He finds his studies and outdoor activities enjoyable.
Trả lời:
1. in | 2. in | 3. in |
4. On | 5. at | 6. on |
Tom is a student (1) in a private school in the suburbs of Manchester. He lives with his parents (2) in a small house near his school. He usually studies at school (3) in the mornings. (4) On Monday and Thursday afternoons, he joins different outdoor activities with his schoolmates. He sings (5) at the Little Bees’ Club on Tuesdays and Fridays. He goes to the cinema with his friends (6) on the weekend. He finds his studies and outdoor activities enjoyable.
Giải thích:
(1) Trước địa điểm “a private school” (trường tư) => in
(2) Trước địa điểm “a small house” (ngôi nhà nhỏ) => in
(3) Trước buổi trong ngày “the mornings” (buổi sáng) => in
(4) Trước ngày trong tuần “Monday and Thusday” (thứ Hai và thứ Năm) => on
(5) Trước địa điểm cụ thể “club” (câu lạc bộ) => at
(6) Cụm từ “on the weekend” (vào cuối tuần)
Tạm dịch:
Tom là học sinh tại một trường tư thục ở ngoại ô Manchester. Cậy ấy sống với bố mẹ trong một ngôi nhà nhỏ gần trường học của cậu ấy. cậu ấy thường học ở trường vào các buổi sáng. Vào các buổi chiều thứ Hai và thứ Năm, cậu ấy tham gia các hoạt động ngoài trời khác nhau với các bạn cùng trường. Cậu ấy hát tại Little Bees ‘Club vào thứ Ba và thứ Sáu. Cậu ấy đi xem phim với bạn bè của mình vào cuối tuần. Cậu ấy thấy việc học và các hoạt động ngoài trời của mình rất thú vị.
Unit 6 Project lớp 7 trang 69
Bài 1 trang 69 sgk Tiếng anh 7: Search for a school you would like to study at. Then find information about that school to complete the table.
(Tìm kiếm trường bạn muốn học. Sau đó tìm thông tin về trường đó để hoàn thành bảng.)
Name of the school |
|
Location |
|
Subjects at school |
|
School facilities |
|
Outdoor activities |
Trả lời:
Name of the school (Tên trường) |
Doan Thi Diem Secondary School (trường THCS Đoàn Thị Điểm) |
Location (Vị trí) |
48 Luu Huu Phuoc St, Nam Tu Lien District, Ha Noi (48 đường Lưu Hữu Phước, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội) |
Subjects at school (Các môn học ở trường) |
Literature, Maths, English, History, Science, Physical Education, Art, Music, Physical (Ngữ văn, toán, tiếng Anh, lịch sử, khoa học, giáo dục thể chất, mỹ thuật, âm nhạc, vật lý) |
School facilities (Cơ sở vật chất của trường) |
library, computer rooms, science lab, playground, soccer field, school garden (thư viện, phòng máy vi tính, phòng thí nghiệm vật lý và khoa học, sân chơi, sân bóng, vườn trường) |
Outdoor activities (Các hoạt động ngoài trời) |
camping, playing sports, recycling old papers, planting trees, cleaning the environment (cắm trại, chơi thể thao, tái chế giấy cũ, trồng cây, làm sạch môi trường) |
Bài 2 trang 69 sgk Tiếng anh 7: Look at the tables and tell the class about that school.
(Nhìn vào bảng và kể cho cả lớp nghe về ngôi trường đó.)
Trả lời:
I want to study at Doan Thi Diem Secondary school. It is one of the most famous schools with many achievements in Ha Noi. It is located at 48 Luong Huu Phuoc St, Nam Tu Lien District, Ha Noi. The student in this school has to learn many subjects like Literature, Maths, English, History, Science, Physical Education, Art, Music, Physics. Besides, they also take part in many outdoor activities such as camping, playing sports, recycling old papers, planting trees, cleaning the environment. They have to pass an entrance exam to enter the school. The school has over 30 classrooms with TVs, projectors, and computers. It also has a modern library, two computer rooms, Science and Physics labs, a big garden, and many other modern facilities. The school is one of the largest and most beautiful schools in Ha Noi.
Tạm dịch:
Tôi muốn học trường THCS Đoàn Thị Điểm. Là một trong những ngôi trường nổi tiếng với nhiều thành tích tại Hà Nội. Tọa lạc tại 48 Lương Hữu Phước, Quận Nam Từ Liên, Ha Noi. Học sinh tại trường phải học nhiều môn như Văn, Toán, Tiếng Anh, Lịch sử, Khoa học, Thể dục, Nghệ thuật, Âm nhạc, Vật lí. Bên cạnh đó, các em còn tham gia nhiều hoạt động ngoài trời như cắm trại, chơi thể thao, tái chế giấy cũ, trồng cây, dọn vệ sinh môi trường. Họ phải vượt qua một kỳ thi đầu vào để vào trường. Trường có hơn 30 phòng học với TV, máy chiếu và máy vi tính. Nó cũng có một thư viện hiện đại, hai phòng máy tính, một phòng thí nghiệm Khoa học và Vật lý, một khu vườn lớn, và nhiều cơ sở vật chất hiện đại khác. Trường là một trong những trường lớn và đẹp nhất Hà Nội.
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh lớp 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Unit 5: Food and drink
Review 2
Unit 7: Traffic
Unit 8: Films