Giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 Unit 5. Food and drinks
Lesson 1
New words
a (trang 36 SGK tiếng Anh 7 i-Learn Smart World) Match the words and phrases with the pictures. Listen and repeat. (Nối các từ và cụm từ với hình ảnh. Nghe và lặp lại.)
Đáp án:
A. 6 |
B. 3 |
C. 5 |
D. 4 |
E. 8 |
F. 1 |
G. 2 |
H. 7 |
Hướng dẫn dịch:
1. mì ống
2. mi- li- lit
3. chanh
4. gam
5. thìa (muỗng) canh
6. củ hành
7. thìa (muỗng) cà phê
8. cà chua
b (trang 36 SGK tiếng Anh 7 i-Learn Smart World) In pairs: Practice saying units of measurement with the ingredients using the numbers below. (Theo cặp: Thực hành nói các đơn vị đo lường với các thành phần bằng cách sử dụng các con số dưới đây.)
Listening
a (trang 36 SGK tiếng Anh 7 i-Learn Smart World) Listen to Logan talking to his mom. Where are they? (Nghe Logan nói chuyện với mẹ. Họ đang ở đâu?)
Đáp án: 1
Nội dung bài nghe:
Logan: Can we make spaghetti tonight, Mom?
Mom: Yes, we can…but we need to buy some first.
Logan: How much do we need?
Mom: Let’s see… We need four hundred and fifty grams.
Logan: Sorry, how much?
Mom: Four hundred and fifty grams. That’s one box.
Logan: OK. What else do we need?
Mom: Do you want to have spaghetti and spicy tomato sauce?
Logan: Not spicy.
Mom: No problem. We need some tomatoes, then.
Logan: How many?
Mom: Five. We also need some oil. Do we have enough?
Logan: How much do we need?
Mom: Six tablespoons.
Logan: Then we need to buy a new bottle of oil. Add it to the shopping list.
Mom: OK. Add four onions to the list, too.
Logan: Sure. So we need one box of spaghetti, tomatoes… Sorry, how many tomatoes?
Mom: Five.
Logan: Five tomatoes, oil, and four onions. Is that all?
Mom: Yes. Now, finish your homework and then we can go shopping.
Hướng dẫn dịch:
Logan: Tối nay chúng ta làm mì Ý được không mẹ?
Mẹ: Có, chúng ta có thể … nhưng chúng ta cần phải mua một ít trước.
Logan: Chúng ta cần bao nhiêu?
Mẹ: Để xem nào … Chúng ta cần bốn trăm năm mươi gam.
Logan: Xin lỗi, giá bao nhiêu?
Mẹ: Bốn trăm năm mươi gam. Đó là một hộp.
Logan: Được. Chúng ta cần thứ gì khác nữa?
Mẹ: Con có muốn ăn mì Ý sốt cà chua cay không?
Logan: Không cay.
Mẹ: Không sao. Vậy thì chúng ta cần một ít cà chua.
Logan: Có bao nhiêu?
Mẹ: Năm. Chúng tôi cũng cần một ít dầu. Chúng ta có đủ không?
Logan: Chúng ta cần bao nhiêu?
Mẹ: Sáu muỗng canh.
Logan: Vậy thì chúng ta cần mua một chai dầu mới. Thêm nó vào danh sách mua sắm.
Mẹ: OK. Thêm bốn hành vào danh sách, quá.
Logan: Chắc chắn rồi. Vì vậy, chúng tôi cần một hộp mì Ý, cà chua … Xin lỗi, có bao nhiêu cà chua?
Mẹ: Năm.
Logan: 5 quả cà chua, dầu và 4 củ hành tây. Chỉ vậy thôi à?
Mẹ: Vâng. Bây giờ, hãy hoàn thành bài tập về nhà của bạn và sau đó chúng ta có thể đi mua sắm.
b (trang 36 SGK tiếng Anh 7 i-Learn Smart World) Now, listen and write the amounts or quantities they need. (Bây giờ, nghe và viết số lượng họ cần.)
Đáp án:
Hướng dẫn dịch:
1. 450g mì ống
2. 5 quả cà chua
3. 1 chai dầu ăn
4. 4 củ hành
c (trang 36 SGK tiếng Anh 7 i-Learn Smart World) In pairs: What do you usually buy at the supermarket? (Theo cặp: Bạn thường mua gì ở siêu thị?)
Grammar
a (trang 37 SGK tiếng Anh 7 i-Learn Smart World) Listen and repeat (Nghe và lặp lại)
Hướng dẫn dịch:
– Chúng ta cần bao nhiêu đường?
– Chúng ta cần 100g.
b (trang 37 SGK tiếng Anh 7 i-Learn Smart World) Circle the correct words. (Khoanh tròn từ đúng.)
1. How much/ many spaghetti do we need?
2. How much/ many tomatoes do we need?
3. Don’t use too much/ many sugar.
4. How much/ many eggs do we have?
5. We don’t have much/ many apples left.
6. How much/ many salt do we have?
Đáp án:
1. much |
2. many |
3. much |
4. many |
5. many |
6. much |
Hướng dẫn dịch:
1. Chúng ta cần bao nhiêu mì chính?
2. Chúng ta cần bao nhiêu quả cà chua?
3. Không sử dụng quá nhiều đường.
4. Chúng ta có bao nhiêu quả trứng?
5. Chúng tôi không còn nhiều táo.
6. Chúng ta có bao nhiêu muối?
c (trang 37 SGK tiếng Anh 7 i-Learn Smart World) Look at the table of ingredients you need. Read the answers and write the questions. (Nhìn bảng các thành phần bạn cần. Đọc câu trả lời và viết các câu hỏi.)
Đáp án:
2. How many eggs do we need?
3. How much flour do we need?
4. How much oil do we need?
5. How many lemons do we need?
6. How much sugar do we need?
Hướng dẫn dịch:
1. Chúng ta cần bao nhiêu bơ? – Chúng ta cần 56 gram bơ.
2. Chúng ta cần bao nhiêu quả trứng? – Chúng ta cần 3 quả trứng.
3. Chúng ta cần bao nhiêu bột mì? – Chúng ta cần 300 gram bột mì.
4. Chúng ta cần bao nhiêu dầu? – Chúng ta cần 2 thìa dầu.
5. Chúng ta cần bao nhiêu quả chanh? – Chúng ta cần 6 quả chanh.
6. Chúng ta cần bao nhiêu đường? – Chúng ta cần 3 thìa cà phê đường.
d (trang 37 SGK tiếng Anh 7 i-Learn Smart World) In pairs: What ingredients are in your fridge? How much/many? (Theo cặp: Những nguyên liệu nào có trong tủ lạnh của bạn? Bao nhiêu?)
Pronunciation
a (trang 38 SGK tiếng Anh 7 i-Learn Smart World) Focus on the /sp/ sound. (Chú ý âm /sp/.)
b (trang 38 SGK tiếng Anh 7 i-Learn Smart World) Listen to the words and focus on the underlined letters. (Nghe từ và chú ý những chữ cái được gạch chân.)
c (trang 38 SGK tiếng Anh 7 i-Learn Smart World) Listen to the /sp/ sound. Find and note down three more words with the same sound. (Nghe âm /sp/. Tìm và ghi bên dưới 3 từ nữa với cách phát âm tương tự.)
d (trang 38 SGK tiếng Anh 7 i-Learn Smart World) Read the words in “c.” with the sound noted in “a.” to a partner. (Đọc từ trong phần “c” với âm chú ý trong phần “a” với bạn đồng hành.)
Practice
(trang 38 SGK tiếng Anh 7 i-Learn Smart World) Ask and answer using the recipes. (Hỏi và trả lời sử dụng các công thức nấu ăn.)
Speaking WHAT DO WE NEED?
a (trang 38 SGK tiếng Anh 7 i-Learn Smart World) In pairs: Student B, p.119 File 3. Student A, you’re helping your friend cook lemon pancakes. You have the recipe and your friend is preparing the ingredients. Look at the recipe for lemon pancakes and answer Student B’s questions. (Theo cặp: Học sinh B, tr.119 Tập tin 3. Học sinh A, bạn đang giúp bạn mình nấu món bánh chanh. Bạn có công thức và bạn của bạn đang chuẩn bị nguyên liệu. Nhìn vào công thức làm bánh chanh và trả lời câu hỏi của Học sinh B.)
b (trang 38 SGK tiếng Anh 7 i-Learn Smart World) Swap roles. Student A, ask Student B what you need to make spaghetti and beans, then write the recipe in your notebook. (Đổi vai. Học sinh A hỏi học sinh B cần những gì để làm mì ống và đậu, sau đó viết công thức nấu ăn vào vở ghi chép của bạn.)
Lesson 2
New words
a (trang 39 SGK tiếng Anh 7 i-Learn Smart World) Fill in the blanks. Listen and repeat. (Điền vào chỗ trống. Nghe và lặp lại.)
Đáp án:
1. a bunch of bananas (1 nải chuối)
2. a bag of flour (1 túi bột mì)
3. a bottle of oil (1 chai dầu ăn)
4. a can of beans (1 lon đậu)
5. a carton of eggs. (1 hộp trứng)
6. a stick of butter (1 thanh bơ)
7. a box of milk (1 hộp sữa)
8. a carton of spaghetti (1 hộp mì ống)
b (trang 39 SGK tiếng Anh 7 i-Learn Smart World) In pairs: Say which of these you have in your kitchen. (Theo cặp: Nói những thứ bạn có trong bếp.)
Reading
a (trang 39 SGK tiếng Anh 7 i-Learn Smart World) Read the paragraph about Pete. What did his mom want him to do? (Đọc đoạn văn về Pete. Mẹ anh ấy muốn anh ấy làm gì?)
Đáp án: 2
Hướng dẫn dịch:
Sáng qua, mẹ Pete đi mua sắm để mua một số hàng tạp phẩm. Cô ấy mua một hộp trứng, một lon cà chua, và một củ hành cho bữa tối hôm đó. Khi cô về nhà, cô hỏi con trai, Pete giúp cô ấy cất đồ vào. Cậu ấy đã để trứng vào tủ lạnh và để hành lên trên tủ. Cậu ấy để cà chua dưới đáy tủ gần vòi rửa. Sau đó cô ấy đến của hàng để mua đồ cho bữa trưa. Cô ấy mua một nải chuối, một túi khoai tây chiên và hai bánh mì sandwich. Chuối được để dưới đáy tủ, khoai tây chiên để trên tủ và bánh sandwich được để trong tủ lạnh. Tối hôm đó, Pete đã giúp mẹ cậu ấy nấu một bữa ngon.
b (trang 39 SGK tiếng Anh 7 i-Learn Smart World) Now, read the paragraph and complete the table. (Bây giờ, đọc đoạn văn và hoàn thành bảng.)
Đáp án:
c (trang 39 SGK tiếng Anh 7 i-Learn Smart World) In pairs: What different containers do they mention in the reading? What other ones do you know? (Theo cặp: Họ đề cập đến những vật để chứa khác nhau nào trong bài đọc? Bạn biết những cái nào khác?)
Grammar
a (trang 40 SGK tiếng Anh 7 i-Learn Smart World) Listen and repeat. (Nghe và lặp lại.)
Hướng dẫn dịch:
– Con muốn quả táo đỏ hay táo xanh?
– Con muốn quả táo đỏ ạ.
b (trang 40 SGK tiếng Anh 7 i-Learn Smart World) Unscramble the sentences. (Sắp xếp các câu.)
1. the/ the/ of/ table./ chocolate/ Put/ on/ box
2. orange/ an/ breakfast./ He/ for/ ate
3. is/ This/ big/ a/ of/ bag/ rice.
4. you/ get/ Can/ a/ tomatoes?/ me/ bag/ of
5. the/ Put/ in/ fridge,/ eggs/ please./ the
6. bag/ I/ a/ of/ and/ two/ bottles/ oil./ of/ flour/ bought
Đáp án:
1. Put the box of chocolate on the table.
2. He ate an orange for breakfast.
3. This is a bag of rice.
4. Can you get me a bag of tomatoes?
5. Put the eggs in the fridge, please.
6. I bought a bag of flour and two bottles of oil.
Hướng dẫn dịch:
1. Đặt hộp sô cô la trên bàn.
2. Anh ấy đã ăn một quả cam vào bữa sáng.
3. Đây là một bao gạo.
4. Bạn có thể lấy cho tôi một túi cà chua được không?
5. Làm ơn cho trứng vào tủ lạnh.
6. Tôi mua một túi bột mì và hai chai dầu.
c (trang 40 SGK tiếng Anh 7 i-Learn Smart World) Read the paragraph and fill in the blanks with the correct articles. (Đọc đoạn văn và điền vào chỗ trống các mạo từ đúng với đoạn văn.)
Kelly went shopping to buy her groceries. She bought (1) packet of cookies, a bottle of cola, (2) apple pie, a carton of eggs, some potatoes, a can of beans, and a large carton of milk. She ate (3) cookies with her friend before lunch and used four of the eggs to make a cake for her sister’s birthday. She ate some beans for lunch, and added some of (4) milk to (5) cup of coffee. To make her dinner, she took (6) bag of rice out of the cupboard. She cooked some of (7) rice with some vegetables. It was delicious! For dessert, she had an apple pie.
Đáp án:
1. a |
2. an |
3. the |
4. the |
5. a |
6. a |
7. the |
|
Hướng dẫn dịch:
Kelly đã đi mua sắm để mua hàng tạp hóa của mình. Cô ấy mua một gói bánh quy, một chai cola, một chiếc bánh táo, một hộp trứng, một ít khoai tây, một lon đậu và một hộp sữa lớn. Cô ấy đã ăn chiếc bánh quy với bạn mình trước bữa trưa và dùng bốn quả trứng để làm bánh cho sinh nhật của em gái cô ấy. Cô ấy ăn một ít đậu vào bữa trưa, và thêm một ít sữa vào một tách cà phê. Để làm bữa tối, cô ấy lấy một bao gạo ra khỏi tủ. Cô ấy đã nấu một số gạo với một số loại rau. Nó rất là ngon! Để tráng miệng, cô ấy có một chiếc bánh táo.
d (trang 40 SGK tiếng Anh 7 i-Learn Smart World) What did your mom buy from the supermarket last week? In pairs: Choose three things and tell your partner where she put them. (Mẹ bạn đã mua gì từ siêu thị vào tuần trước? Theo cặp: Chọn 3 thứ và nói với bạn mình nơi bà ấy đã để chúng.
Pronunciation
a (trang 41 SGK tiếng Anh 7 i-Learn Smart World) “…bunch of…”,”…bag of…” often sound like /bʌntʃəv/, /bæɡəv/ (“…bunch of…”, “…bag of…” thường phát âm như /bʌntʃəv/, /bæɡəv/)
b (trang 41 SGK tiếng Anh 7 i-Learn Smart World) Listen. Notice the sound changes of the underlined words. (Nghe. Chú ý sự thay đổi phát âm của những từ được gạch chân.)
c (trang 41 SGK tiếng Anh 7 i-Learn Smart World) Listen and cross out the sentence that doesn’t follow the note in “a.” (Nghe và gạch bỏ câu không theo ghi chú phần a.)
Đáp án: There’s a bag of onions.
d (trang 41 SGK tiếng Anh 7 i-Learn Smart World) Practice saying the sentence with the sound changes noted in “a.” with a partner. (Luyện tập nói câu với bạn với sự thay đổi phát âm được chú ý ở phần a.)
Practice
(trang 41 SGK tiếng Anh 7 i-Learn Smart World) Take turns saying where to put the groceries. (Lần lượt nói về nơi đặt những hàng tạp hoá.)
Gợi ý:
– There’s a bag of rice.
– Put the bag of rice in the bottom cupboard.
– ОK.
Hướng dẫn dịch:
– Có một bao gạo.
– Cho bao gạo vào ngăn tủ dưới cùng.
– ОK.
Speaking WHAT DO YOU HAVE IN YOUR KITCHEN?
a (trang 41 SGK tiếng Anh 7 i-Learn Smart World) Draw both kitchen diagrams in your notebook. Choose 7 items from the list and draw them in your kitchen. In pairs: Student A, ask Student B what food they have and where it is, then draw it on your partner’s kitchen. Swap roles and repeat. Did you draw your partner’s kitchen correctly? (Vẽ cả 2 sơ đồ nhà bếp vào sổ tay của bạn. Chọn 7 mục từ danh sách và vẽ chúng trong nhà bếp của bạn. Theo cặp: Học sinh A, hỏi học sinh B xem họ có thức ăn gì và ở đâu, sau đó vẽ món đó vào bếp của đối tác của bạn. Đổi vai và lặp lại. Bạn đã vẽ nhà bếp của bạn của bạn một cách chính xác chưa?)
b (trang 41 SGK tiếng Anh 7 i-Learn Smart World) Join another pair and look at their kitchens. Did you put any of the same ingredients in the same places? (Tham gia một cặp khác và xem nhà bếp của họ. Bạn có đặt bất kỳ những đồ tương tự ở cùng một nơi không?)
Lesson 3
Let’s talk
(trang 42 SGK tiếng Anh 7 i-Learn Smart World) In pairs: What unusual foods can you think of? What’s the strangest? (Theo cặp: Những loại thực phẩm bất thường nào bạn có thể nghĩ đến? Điều gì kỳ lạ nhất?)
Listening
a (trang 42 SGK tiếng Anh 7 i-Learn Smart World) A tour guide is talking to a group of tourists in Hà Giang Province. Where are the people? (Một hướng dẫn viên du lịch đang giới thiệu cho một nhóm du khách ở tình Hà Giang. Họ đang ở đâu?)
Đáp án: 2
Nội dung bài nghe:
Okay, here we are, it’s lunch time. Let’s try some tasty local food! I’d like to tell you about one of Hà Giang’s famous dishes, sâu tre, which is Vietnamese for “bamboo worms.” People usually eat this dish between September and October, when the worms are really juicy. The chef washes the worms and puts salt on them. Then, he fries them with herbs in hot oil, or steams them. Some people say they taste like grilled corn, and other people say they taste like cheese. Yeah, I know, they look a little bit strange to you, but really, they taste delicious. I think you should all try one! Who wants to go first? Nobody? Okay, I’ll eat one to show you… yum!
Hướng dẫn dịch:
Được rồi, chúng ta đây, đã đến giờ ăn trưa. Hãy thử một số món ăn địa phương ngon! Tôi muốn kể cho các bạn nghe về một trong những món ăn nổi tiếng của Hà Giang, sâu tre, tiếng Việt có nghĩa là “sâu tre”. Người ta thường ăn món này vào khoảng thời gian từ tháng 9 đến tháng 10, khi giun còn nhiều nước. Đầu bếp rửa sạch giun và chấm muối. Sau đó, anh ấy chiên chúng với các loại thảo mộc trong dầu nóng, hoặc hấp chúng. Một số người nói rằng chúng có vị như bắp nướng, và những người khác nói rằng chúng có vị như pho mát. Vâng, tôi biết, chúng trông hơi lạ đối với bạn, nhưng thực sự, chúng có vị rất ngon. Tôi nghĩ tất cả các bạn nên thử một cái! Ai muốn đi trước? Không ai? Được rồi, tôi sẽ ăn một cái để cho bạn xem … ngon!
b (trang 42 SGK tiếng Anh 7 i-Learn Smart World) Now, listen and choose the best word(s) to complete the sentences. (Bây giờ, nghe và chọn từ phù hợp nhất để hoàn thành câu.)
1. People eat this dish between September and October / January and February.
2. The chef washes the worms and puts pepper / salt on them.
3. He grills / fries them with herbs.
4. They taste like corn / chili.
5. They look strange but taste sweet / delicious.
Đáp án:
1. September and October |
2. salt |
3. fries |
4. corn |
5. delicious |
|
Hướng dẫn dịch:
1. Mọi người ăn món này trong khoảng thời gian từ tháng Chín đến tháng Mười.
2. Đầu bếp rửa sạch giun và chấm muối.
3. Anh ấy chiên chúng với các loại thảo mộc.
4. Chúng có vị như ngô.
5. Trông chúng kỳ lạ nhưng hương vị rất ngon.
Reading
a (trang 42 SGK tiếng Anh 7 i-Learn Smart World) Read the blog post and match the pictures to the underlined words. (Đọc bài blog và nối bức tranh tương ứng với từ được gạch chân.)
Đáp án:
1. insects |
2. fry |
3. garlic |
4. spices |
Hướng dẫn dịch:
Bạn nghĩ sao về côn trùng chiên như một món ăn nhẹ? – Blog của Long
Ở thành phố Hồ Chí Minh, chúng tôi ăn vài món ăn thực sự thú vị. Một trong những món kỳ lạ nhất là món côn trùng chiên. Nó là một sự kết hợp giữa những côn trùng khác nhau. Chúng tôi chiên chúng với gia vị và tỏi. Một số côn trùng có mùi vị giống cá, một số khác giống khoai tây và quả hạch. Côn trùng rất giòn, giống như khoai tây chiên, và chúng tôi thường ăn chúng như một món ăn nhẹ. Chúng không chỉ ngon mà còn tốt cho sức khỏe. Bạn không nên bỏ lỡ cơ hội thử chúng.
Việt Nam có rất nhiều đồ ăn ngon – đừng quên thử món phở khi bạn đến thăm!
b (trang 42 SGK tiếng Anh 7 i-Learn Smart World) Now, read and fill in the blanks. (Bây giờ, đọc và điền vào chỗ trống)
Đáp án:
1. strangest |
2. insects |
3. crunchy |
4. bowl |
5. healthy |
Hướng dẫn dịch:
1. Côn trùng chiên là một trong những món ăn lạ nhất ở Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Một số côn trùng có vị như cá.
3. Côn trùng rất giòn.
4. Chúng tôi thường ăn côn trùng chiên từ một cái bát.
5. Các loại côn trùng không chỉ ngon mà còn rất tốt cho sức khỏe.
c (trang 42 SGK tiếng Anh 7 i-Learn Smart World) In pairs: Which strange foods do you want to try? (Theo cặp: Món ăn kỳ lạ mà bạn muốn thử là gì?)
Writing
a (trang 43 SGK tiếng Anh 7 i-Learn Smart World) Read about writing food blog posts. Then, read Long’s blog and circle the six points listed below. (Đọc cách viết bài đăng blog đồ ăn. Sau đó, đọc blog của Long và khoanh 6 điểm được liệt kê bên dưới.)
Đáp án:
b (trang 43 SGK tiếng Anh 7 i-Learn Smart World) Number the sentences (1-6). Use the skill box to help you. (Đánh số câu từ 1-6 sử dụng hộp kỹ năng)
A. We eat them with rice.
B. Many people think they taste like chicken.
C. Would you eat mice?
D. They’re healthy and taste great. You should try them!
E. People in my town, Vĩnh Long, eat grilled mice.
F. We wash the mice and add spices, then we grill them on a barbecue.
Đáp án:
A. 4 |
B. 5 |
C. 1 |
D. 6 |
E. 2 |
F. 3 |
Hướng dẫn dịch:
A. Chúng tôi ăn chúng với cơm.
B. Nhiều người nghĩ rằng chúng có vị giống như thịt gà.
C. Bạn sẽ ăn chuột?
D. Chúng khỏe mạnh và có hương vị tuyệt vời. Bạn nên thử chúng!
E. Người dân quê tôi, Vĩnh Long, hay ăn chuột nướng.
F. Chúng tôi rửa chuột và thêm gia vị, sau đó chúng tôi nướng chúng trên một bữa tiệc nướng.
Speaking
a (trang 43 SGK tiếng Anh 7 i-Learn Smart World) In pairs: Look at the pictures. Can you buy these dishes in your hometown? Would you like to try them? Why (not)? Is your hometown famous for any other dishes? Which ones? (Theo cặp: Nhìn các bức hình. Bạn có thể mua những món ăn đó ở quê bạn không? Bạn muốn thử chúng không? Tại sao (không)? Quê bạn nổi tiếng cới món ăn nào khác không? Đó là gì?)
b (trang 43 SGK tiếng Anh 7 i-Learn Smart World) Choose one of the foods in the pictures or your own idea, then make notes (Chọn một trong số những món ăn trong bức tranh hoặc ý tưởng của bạn sau đó điền ghi chú.)
• Where is the dish from? (Món ăn đó đến từ đâu?)
• What is the name of the dish? (Tên của món ăn là gì?)
• What is in the dish? How do people cook it? (Món ăn có những gì? Nó được nấu như thế nào?)
• What do you eat with it? (Bạn ăn nó với cái gì?)
• What does it taste like? (Mùi vị của nó như thế nào?)
Let’s write!
(trang 43 SGK tiếng Anh 7 i-Learn Smart World) Now, write a food blog post using the information above or your own ideas. Use the Feedback form to help you. Write 60 to 80 words (Bây giờ, viết một bài blog đồ ăn sử dụng thông tin trên hoặc với ý tưởng của bạn bằng cách sử dụng Feedback. Viết 60-80 từ)