Giải Tiếng anh lớp 7 Unit 5: Achieve – Friend plus
Unit 5 Vocabulary lớp 7 trang 58, 59
THINK!
THINK! Where can you find information about world records?
(SUY NGHĨ! Bạn có thể tìm thông tin về các kỷ lục thế giới ở đâu?)
Trả lời:
You can find information about world records on the internet.
(Bạn có thể tìm thông tin về các kỷ lục thế giới trên internet.)
Bài 1 trang 58 sgk TIếng anh 7: Complete lists 1–3 with the words in the box. Put the time and number words in order. Then listen and check.
(Hoàn thành danh sách 1–3 với các từ trong hộp. Đặt từ chỉ thời gian và số theo thứ tự. Sau đó, lắng nghe và kiểm tra.)
billion century day decade fraction half hour hundred kilo kilometre metre millennium million minute week month quarter second thousand ton year |
1 Time: millennium (longest), …
2 Numbers: billion (biggest), …
3 Measurements: ton, …
Phương pháp giải:
billion (tỷ) century (thế kỷ) day (ngày) decade (thập kỷ) fraction (phần nhỏ) half (nửa) hour (giờ) hundred (trăm) kilo (kí) kilometre (kilomet) metre (mét) millennium (thiên niên kỷ) million (triệu) minute (phút) week (tuần) month (tháng) quarter (1 phần tư) second (giây) thousand (ngàn) ton (tấn) year (năm) |
1 Thời gian: thiên niên kỷ (dài nhất),…
2 Con số: tỷ (lớn nhất),…
3 Đo lường: tấn,…
Trả lời:
1 Time: millennium (longest), century, decade, year, month, week, day, hour, minute, second
2 Numbers: billion (biggest), million, thousand, hundred, half, quarter, fraction
3 Measurements: ton, kilo, kilometre, metre
Bài 2 trang 58 sgk TIếng anh 7: Complete the Amazing Achievementstext with words from exercise 1. Then listen and check.
(Hoàn thành văn bản Amazing Achievements với các từ trong bài tập 1. Sau đó nghe và kiểm tra.)
AMAZING ACHIEVEMENTS
AGE
Jeanne Calment (1875–1997) lived 122 years and 164 (1) ………… .
HEIGHT
Thirteen-year-old Malavath Poorna from India climbed Mount Everest (8,848 (2) …… ) in 2014.
DISTANCE
In 1970 three American astronauts travelled more than four hundred (3) ………… kilometres from Earth, around the moon, and back to Earth again.
RAP
Chicago rapper Twista can rap an incredible 280 words a (4) ………… . That’s almost five words every (5) …………
FOOD
Takeru Kobayashi once ate 110 hot dogs in ten (6) ………… .
BOOKS
Agatha Christie was one of the most popular writers in history, selling more than two (7) ………… books.
FILMS
Jennifer Lawrence is the most successful film actress of the last (8) ………… . The first Hunger Games film made more than 864 (9) ………… dollars.
SPORT
Paula Radcliffe finished a 42.195-(10) ………… marathon in two hours, 15 minutes and 25 (11) ………… .
MONEY
One of the world’s richest people is Warren Buffett. His wealth is approximately 96 (12) ………… dollars.
SKILL
Nancy Siefker shot an arrow 6.09 (13) ………… – using her feet!
STRENGTH
Kevin Fast pulled a 55-(14) ………… aeroplane.
ENDURANCE
Wimm Hoff spent 1 (15) ………… , 42 minutes and 22 seconds covered in snow. Brrrr!
Trả lời:
1. days |
2. metres |
3. thousand |
4. minute |
5. second |
6. minutes |
7. billion |
8. decade |
9. million |
10. kilometres |
11. seconds |
12. billion |
13. metres |
14.tons |
15.hour |
AMAZING ACHIEVEMENTS
AGE
Jeanne Calment (1875–1997) lived 122 years and 164 days.
HEIGHT
Thirteen-year-old Malavath Poorna from India climbed Mount Everest (8,848 metres) in 2014.
DISTANCE
In 1970 three American astronauts travelled more than four hundred thousand kilometres from Earth, around the moon, and back to Earth again.
RAP
Chicago rapper Twista can rap an incredible 280 words a minute. That’s almost five words every second.
FOOD
Takeru Kobayashi once ate 110 hot dogs in ten minutes.
BOOKS
Agatha Christie was one of the most popular writers in history, selling more than two billion books.
FILMS
Jennifer Lawrence is the most successful film actress of the last decade. The first Hunger Games film made more than 864 million dollars.
SPORT
Paula Radcliffe finished a 42.195- kilometres marathon in two hours, 15 minutes and 25 seconds.
MONEY
One of the world’s richest people is Warren Buffett. His wealth is approximately 96 billion dollars.
SKILL
Nancy Siefker shot an arrow 6.09 metres – using her feet!
STRENGTH
Kevin Fast pulled a 55- tons aeroplane.
ENDURANCE
Wimm Hoff spent 1 hour, 42 minutes and 22 seconds covered in snow. Brrrr!
Tạm dịch:
NHỮNG THÀNH TÍCH TUYỆT VỜI
TUỔI
Jeanne Calment (1875–1997) sống 122 năm 164 ngày.
CHIỀU CAO
Malavath Poorna, 13 tuổi đến từ Ấn Độ đã leo lên đỉnh Everest (8.848 mét) vào năm 2014.
KHOẢNG CÁCH
Năm 1970, ba phi hành gia người Mỹ đã đi hơn bốn trăm nghìn km từ Trái đất, vòng quanh mặt trăng và quay trở lại Trái đất một lần nữa.
RAP
Rapper Chicago Twista có thể rap 280 từ một phút một cách đáng kinh ngạc. Đó là gần năm từ mỗi giây.
ĐỒ ĂN
Takeru Kobayashi đã từng ăn 110 chiếc xúc xích trong vòng mười phút.
SÁCH
Agatha Christie là một trong những nhà văn nổi tiếng nhất trong lịch sử, bán được hơn hai tỷ cuốn sách.
PHIM
Jennifer Lawrence là nữ diễn viên điện ảnh thành công nhất trong thập kỷ qua. Bộ phim Hunger Games đầu tiên đã thu về hơn 864 triệu đô la.
THỂ THAO
Paula Radcliffe đã hoàn thành cuộc đua marathon 42,195 km trong hai giờ 15 phút và 25 giây.
TIỀN BẠC
Một trong những người giàu nhất thế giới là Warren Buffett. Tài sản của anh ấy là xấp xỉ 96 tỷ đô la.
KỸ NĂNG
Nancy Siefker đã bắn một mũi tên dài 6,09 mét – bằng đôi chân của mình!
SỨC LỰC
Kevin Fast đã kéo một chiếc máy bay nặng 55 tấn.
SỨC BỀN
Wimm Hoff đã trải qua 1 giờ 42 phút và 22 giây bị tuyết bao phủ. Brrrr!
Bài 3 trang 58 sgk TIếng anh 7: Listen and repeat numbers 1–5.
(Nghe và lặp lại các số từ 1–5.)
1 1.6 3 1,005 5 1,253,871
2 235 4 23,608
Trả lời:
1 1.6 = one point six
2 235 = two hundred and thirty five
3 1,005 = one thousand and five
4 23,608 = twenty three thousand six hundred and eight.
5 1,253,871 = one million two hundred and fifty three thousand eight hundred and seventy one
Bài 4 trang 58 sgk TIếng anh 7: Say numbers 6–10. Listen and check.
(Nói các số từ 6–10. Nghe và kiểm tra.)
6 9.25 9 82,359
7 555 10 9,999,999
8 9,001
Trả lời:
6 9.25 = nine point two five
7 555 = five hundred and fifty five
8 9,001 = nine thousand and one
9 82,359 = eighty two thousand three hundred and fifty nine
10 9,999,999 = nine million nine hundred and ninety nine thousand nine hundred and ninety nine
Bài 5 trang 59 sgk TIếng anh 7: Look at the list of questions. Then watch or listen to people guessing the answers. Which of the questions do they answer?
(Nhìn vào danh sách các câu hỏi. Sau đó xem hoặc nghe mọi người đoán câu trả lời. Họ trả lời câu hỏi nào?)
1 How long does a butterfly live?
2 How many people live in Viêt Nam?
3 How much does an elephant weigh?
4 How fast can the world’s fastest car go?
5 How many minutes are there in a lifetime?
6 How tall is the world’s smallest person?
7 How many countries and languages are therein the world?
Phương pháp giải:
1 Con bướm sống được bao lâu?
2 Có bao nhiêu người sống ở Việt Nam?
3 Con voi nặng bao nhiêu?
4 Chiếc ô tô nhanh nhất thế giới có thể đi nhanh bao nhiêu?
5 Có bao nhiêu phút trong cuộc đời?
6 Người nhỏ nhất thế giới cao bao nhiêu?
7 Có bao nhiêu quốc gia và ngôn ngữ trên thế giới?
Bài 6 trang 59 sgk TIếng anh 7: Watch or listen again. Read the Key Phrases. Which of the phrases do you hear each person say?
(Xem hoặc nghe lại. Đọc các Cụm từ khoá. Bạn nghe thấy từng người nói những cụm từ nào?)
KEY PHRASES |
Guessing and estimating Have a guess! Any ideas? What do you reckon? I know that one. I don’t know. I’ve no idea. I guess / I reckon … Probably / Maybe. Around / About … |
Phương pháp giải:
KEY PHRASES (Cụm từ khoá) |
Guessing and estimating (Đoán và ước tính) Have a guess! (Hãy đoán xem!) Any ideas? (Có ý kiến gì không?) What do you reckon? (Bạn nghĩ sao?) I know that one. (Tôi biết điều đó.) I don’t know. (Tôi không biết.) I’ve no idea. (Tôi không biết.) I guess / I reckon …(Tôi đoán / tôi nghĩ…) Probably / Maybe. (Có lẽ / Có thể.) Around / About …( Khoảng / khoảng…) |
Bài 7 trang 59 sgk TIếng anh 7: USE IT! Work in groups. Guess the answers to some of the questions in exercise 5. Use the key phrases.
(THỰC HÀNH! Làm việc nhóm. Đoán câu trả lời cho một số câu hỏi trong bài tập 5. Sử dụng các cụm từ khóa.)
How long does a butterfly live? Any ideas?
(Một con bướm sống được bao lâu? Có ý kiến gì không?)
I’ve no idea.
(Tôi không biết.)
Have a guess!
(Hãy đoán xem!)
OK, I’d say maybe two months..
(Được rồi, tôi nói có thể là hai tháng.)
Trả lời:
2.
A: How many people live in Viêt Nam? (Có bao nhiêu người sống ở Việt Nam?)
B: I guess about ninety million. (Tôi đoán là khoảng chín mươi triệu.)
3.
A: How much does an elephant weigh? (Con voi nặng bao nhiêu?)
B: I don’t know. (Tôi không biết.)
A: Have a guess! (Hãy đoán đi!)
B: I guess five thousand kilos.( Tôi đoán năm nghìn kg.)
4.
A: How fast can the world’s fastest car go?
(Chiếc ô tô nhanh nhất thế giới có thể đi với tốc độ bao nhiêu?)
B:I know that one. It’s 508.7297 km per hour.
(Tôi biết điều đó. Nó là 508,7297 km trên giờ.)
5.
A: How many minutes are there in a lifetime? Any ideas?
(Có bao nhiêu phút trong cuộc đời? Có ý kiến gì không?)
B:I’ve no idea. (Tôi không biết.)
A: Have a guess! (Hãy đoán xem!)
B:Well, I’d say maybe around 37 million minutes.
(Chà, tôi nói có thể khoảng 37 triệu phút.)
6.
A: How tall is the world’s smallest person? What do you reckon?
(Người nhỏ nhất thế giới cao bao nhiêu? Bạn nghĩ sao?)
B: I don’t know. (Tôi không biết.)
A: Just guess! (Chỉ đoán thôi!)
B: I guess it’s 70 centimetres.
(Tôi đoán là 70 cm.)
7.
A: How many countries and languages are therein the world?
(Có bao nhiêu quốc gia và ngôn ngữ trên thế giới?)
B: I know that one. There are 196 countries and7,117 languages in the world.
(Tôi biết điều đó. Có 196 quốc gia và 7.117 ngôn ngữ trên thế giới.)
Finished?
Finished? Write more questions like the ones in exercise 5. Ask the group your questions to see if anyone knows the answers.
(Bạn đã hoàn thành? Viết thêm các câu hỏi tương tự như câu hỏi trong bài tập 5. Đặt câu hỏi cho nhóm của bạn để xem có ai biết câu trả lời không.)
Trả lời:
1.How long does a mosquito live?
(Muỗi sống được bao lâu?)
2.How old is Vietnam’s oldest person?
(Người cao tuổi nhất Việt Nam bao nhiêu tuổi?)
3.How big is the world’s largest country?
(Quốc gia lớn nhất thế giới rộng bao nhiêu?)
4.How long is The Great Wall of China?
(Vạn Lý Trường Thành của Trung Quốc dài bao nhiêu?)
5.How high is the Mount Everest?
(Đỉnh Everest cao bao nhiêu?)
Unit 5 Reading lớp 7 trang 60
THINK!
THINK! What do you eat to have the best performance?
(SUY NGHĨ! Bạn ăn gì để có phong độ tốt nhất?)
Trả lời:
I think we should eatlots of vegetables, fruit, grain foods,and protein foods.
(Tôi nghĩ chúng ta nên ăn nhiều rau, trái cây, thực phẩm ngũ cốc và thực phẩm giàu protein.)
CAN I BECOME A BODYBUILDER?
Yes, you can. You should practise bodybuilding regularly and have a good dietlike this:
-Breakfast: scrambled eggs, and vegetables
-Snack: whey protein shake, soft-boiled eggs
-Lunch: grilled chicken breast, mixed greens, and bakedsweet potato
-Snack: hard-boiled eggs and carrot sticks
-Dinner: fish, green beans with brown rice
Just follow our instructions and you won’t look different from a famous bodybuilder.
CAN I JUMP AS HIGH AS NBA* STARS?
No, you cannot if you do not eat as many calories as them. A basketball player needs between 2,500 and 5,000 calories per day. Bananas contain helpful nutrients that make the body feel full of energy. Each banana, on average, contains 30g of carbohydrates, and about 0.01g of vitamin C. Especially, bananas are a rich source of potassium, about 0.4g of each. Potassium reduces a sudden pain in muscles. That is why a wise basketball player often enjoys a banana before or during the game.
* NBA (The National Basketball Association):a professional basketball league in North America
Tạm dịch:
TÔI CÓ THỂ TRỞ THÀNH MỘT VẬN ĐỘNG VIÊN THỂ HÌNH KHÔNG?
Có, bạn có thể. Bạn nên tập thể hình thường xuyên và có chế độ ăn uống khoa học như sau:
-Bữa sáng: trứng bác và rau
-Bữa ăn nhẹ: whey protein lắc, trứng luộc lòng đào
-Bữa trưa: ức gà nướng, rau trộn và khoai lang nướng
-Bữa ăn nhẹ: trứng luộc chín và cà rốt
-Bữa tối: cá, đậu xanh với gạo lứt
Chỉ cần làm theo hướng dẫn của chúng tôi, bạn sẽ trông không khác một vận động viên thể hình nổi tiếng.
TÔI CÓ THỂ NHẢY CAO NHƯ NHỮNG NGÔI SAO HIỆP HỘI BÓNG RỔ QUỐC GIA KHÔNG?
Không, bạn không thể nếu bạn không ăn nhiều calo như họ. Một cầu thủ bóng rổ cần từ 2.500 đến 5.000 calo mỗi ngày. Chuối chứa các chất dinh dưỡng hữu ích giúp cơ thể cảm thấy tràn đầy năng lượng. Trung bình mỗi quả chuối chứa 30g carbohydrate và khoảng 0,01g vitamin C. Đặc biệt, chuối là nguồn cung cấp kali dồi dào, mỗi quả khoảng 0,4g. Kali làm giảm cơn đau đột ngột ở cơ. Đó là lý do tại sao một cầu thủ bóng rổ khôn ngoan thường thích một quả chuối trước hoặc trong trận đấu.
* NBA (Hiệp hội bóng rổ quốc gia): một giải đấu bóng rổ chuyên nghiệp ở Bắc Mỹ
Bài 1 trang 60 sgk Tiếng anh 7: Read the text quickly. The following words may be new to you. What do you think they mean? Compare your ideas with a partner’s.
(Đọc nhanh văn bản. Những từ sau đây có thể là mới đối với bạn. Bạn nghĩ chúng có nghĩa là gì? So sánh ý tưởng của bạn với ý tưởng của bạn.)
bodybuilder calories carbohydrates average contains muscle |
Trả lời:
-bodybuilder: vận động viên thể hình
-calories: calo
-carbohydrates: carbohydrat
-average : trung bình
-contains: chứa đựng
-muscle: cơ bắp
Bài 2 trang 60 sgk Tiếng anh 7: Read and listen to the text and answer the questions.
(Đọc và nghe văn bản và trả lời các câu hỏi.)
1 What should you do to become a bodybuilder?
2 What can you eat most when you practise bodybuilding?
3 How many calories does a basketball player need a day?
4 Why are bananas good for basketball players?
5 What do you think about the title of the text – Meals for medals?
Phương pháp giải:
1 Bạn nên làm gì để trở thành một vận động viên thể hình?
2 Bạn có thể ăn gì nhiều nhất khi tập thể hình?
3 Cầu thủ bóng rổ cần bao nhiêu calo một ngày?
4 Tại sao chuối tốt cho người chơi bóng rổ?
5 Bạn nghĩ gì về tiêu đề của văn bản – Bữa ăn để có huy chương?
Trả lời:
1.We should practise bodybuilding regularly and have a good diet.
Thông tin: You should practise bodybuilding regularly and have a good diet. Just follow our instructions and you won’t look different from a famous bodybuilder.
(Chúng ta nên tập thể hình thường xuyên và có chế độ ăn uống khoa học.)
2. We can eat eggs most when we practise bodybuilding.
Thông tin: -Breakfast: scrambled eggs, and vegetables
-Snack: whey protein shake, soft-boiled eggs
-Snack: hard-boiled eggs and carrot sticks
(Chúng ta có thể ăn trứng nhiều nhất khi tập thể hình.)
3. A basketball player needs between 2,500 and 5,000 calories per day.
Thông tin: A basketball player needs between 2,500 and 5,000 calories per day.
(Một cầu thủ bóng rổ cần từ 2.500 đến 5.000 calo mỗi ngày.)
4. Because bananas contain helpful nutrients that make the body feel full of energy.
Thông tin: Bananas contain helpful nutrients that make the body feel full of energy.
(Vì chuối có chứa các chất dinh dưỡng hữu ích giúp cơ thể cảm thấy tràn đầy năng lượng.)
5. I think it is suitable because nutrition plays a vital role in enhancing performance and also improving overall health and nutrition is one of the major ingredients in making a great champion.
(Tôi nghĩ nó phù hợp vì dinh dưỡng đóng một vai trò quan trọng trong việc nâng cao phong độ và cũng cải thiện sức khỏe tổng thể và dinh dưỡng là một trong những thành phần chính để tạo nên một nhà vô địch vĩ đại.)
Bài 3 trang 60 sgk Tiếng anh 7: VOCABULARY PLUS – Use a dictionary to check the meaning of the words in blue in the text.
(TỪ VỰNG BỔ SUNG – Sử dụng từ điển để kiểm tra nghĩa của các từ màu xanh trong văn bản.)
Trả lời:
-scrambled: bác (trứng)
-soft-boiled: lòng đào
-hard-boiled : chín
-nutrients : chất dinh dưỡng
-reduces : giảm
Bài 4 trang 60 sgk Tiếng anh 7: USE IT! Work in pairs. Do you think a good diet can bring you medals?
(THỰC HÀNH! Làm việc theo cặp. Bạn có nghĩ rằng một chế độ ăn uống tốt có thể mang lại cho bạn huy chương?)
Trả lời:
Yes, I think so because a good dietwill support muscles, boost immunity and provide you enough nutrients, but you also have to practise regularly.
(Vâng, tôi nghĩ như vậy vì một chế độ ăn uống tốt sẽ hỗ trợ cơ bắp, tăng cường miễn dịch và cung cấp đủ chất dinh dưỡng cho bạn, nhưng bạn cũng phải thường xuyên luyện tập.)
Unit 5 Language focus lớp 7 trang 61
Bài 1 trang 61 sgk Tiếng anh 7: Complete the sentences with the words from the reading text on page 60.
(Hoàn thành các câu với các từ trong bài đọc ở trang 60.)
1 You should practise bodybuilding regularly and have a good diet ………… this.
2 You won’t look ………… a famous bodybuilder.
3 Can I jump ………… NBA stars?
4 You cannot if you do not eat………… calories ………… them.
Trả lời:
1.like |
2.different |
3.high as |
4.as many/ as |
1 You should practise bodybuilding regularly and have a good diet like this.
(Bạn nên tập thể hình thường xuyên và có chế độ ăn uống tốt như thế này.
2 You won’t look different a famous bodybuilder.
(Trông bạn sẽ không khác một vận động viên thể hình nổi tiếng.)
3 Can I jump high as NBA stars?
(Tôi có thể nhảy cao như những ngôi sao NBA không?)
4 You cannot if you do not eat as many calories as them.
(Bạn không thể nếu bạn không ăn nhiều calo như họ.)
Bài 2 trang 61 sgk Tiếng anh 7: Look again at exercise 1, then complete the rules with like, different from, as … as.
(Xem lại bài tập 1, sau đó hoàn thành các quy tắc với like, different from, as… as.)
RULES |
1 We can use ……….. to show something that is similar to something else. 2 We can use……….. to show something that is not similar to something else. 3 We can use ……….. to express comparison of equality. 4 We also use……….. before and after many / much + noun. |
Trả lời:
RULES (quy tắc) |
1 We can use like to show something that is similar to something else. (Chúng ta có thể sử dụng like để hiển thị một cái gì đó tương tự như một cái gì khác.) 2 We can use different from to show something that is not similar to something else. (Chúng ta có thể dùng different fromđể thể hiện một cái gì đó không giống với một cái gì khác.) 3 We can use as… as to express comparison of equality. (Chúng ta có thể sử dụng as… as để diễn đạt sự so sánh bằng nhau.) 4 We also use as… as before and after many / much + noun. (Chúng ta cũng sử dụng as… as trước và sau many / much + danh từ.) |
Bài 3 trang 61 sgk Tiếng anh 7: Look at the information about the athletes. Then complete sentences 1-5 using comparative forms of the adjectives.
(Nhìn vào thông tin về các vận động viên. Sau đó, hoàn thành các câu 1-5 bằng cách sử dụng các hình thức so sánh của các tính từ.)
SPORTING ACHIEVEMENTS OLYMPIC GREATS
Florence / Archie (fast)
Florence was faster than Archie.
(Florence nhanh hơn Archie.)
1 Archie / Carl (fast)
2 Carl / Florence (heavy)
3 Carl / Archie (good)
4 Archie / Florence (tall)
5 Archie / Carl (short)
Trả lời:
1 Archie wasn’t faster than Carl.
(Archie không nhanh hơn Carl.)
2 Carl was heavier than Florence.
(Carl nặng hơn Florence.)
3 Carl was better than Archie.
(Carl tốt hơn Archie.)
4 Archie wasn’t taller than Florence.
(Archie không cao hơn Florence.)
5 Archie was shorter than Carl.
(Archie thấp hơn Carl.)
Bài 4 trang 61 sgk Tiếng anh 7: Complete the sentences with like, different from, as … as.
(Hoàn thành câu vớilike, differentfrom, as … as.)
1 Mandy doesn’t play tennis ……. well……. her sister.
2 This art museum is definitely……. the historical museum.
3 Do you think learning Spanish is……. difficult ……. learning German?
4 That big animal over there looks……. an elephant.
5 Lan is 1.62 metres tall, but I’m 1.70 metrestall. Her height is……. mine.
Trả lời:
1.as … as |
2.different from |
3.as … as |
4.like |
5.different from |
1 Mandy doesn’t play tennis as well as her sister.
(Mandy không chơi quần vợt tốt như chị gái của cô ấy.)
2 This art museum is definitely different from the historical museum.
(Bảo tàng nghệ thuật này chắc chắn khác với bảo tàng lịch sử.)
3 Do you think learning Spanish is as difficult as learning German?
(Bạn có nghĩ rằng học tiếng Tây Ban Nha khó như học tiếng Đức không?)
4 That big animal over there looks like an elephant.
(Con vật to lớn kia trông giống như một con voi.)
5 Lan is 1.62 metres tall, but I’m 1.70 metrestall. Her height is different from mine.
(Lan cao 1,62 mét, nhưng tôi cao 1,70 mét. Chiều cao của cô ấy khác với tôi.)
Bài 5 trang 61 sgk Tiếng anh 7: USE IT! Work in pairs. Compare opinions about the things in box B using comparative and superlative forms of the adjectives in box A.
(THỰC HÀNH! Làm việc theo cặp. So sánh ý kiến về những thứ trong hộp B bằng cách sử dụng các hình thức so sánh hơn và so sánh nhất của các tính từ trong hộp A.)
A bad boring dangerous exciting good healthy horrible intelligent interesting scary tasty unhealthy |
B animal city food game month person on TV programme subject team |
I think that Manchester United is a better team than Manchester City.
(Tôi nghĩ rằng Manchester United là đội tốt hơn Manchester City.)
Really? I think Arsenal is the best team.
(Thật không? Tôi nghĩ Arsenal là đội tốt nhất.)
Phương pháp giải:
A bad (xấu, tệ) boring (chán, tẻ nhạt) dangerous (nguy hiểm) exciting (lý thú) good (tốt) healthy (lành mạnh) horrible (king khủng) intelligent (thông minh) interesting (thú vị) scary (đáng sợ) tasty (ngon) unhealthy (có hại cho sức khoẻ) |
B animal (động vật) city (thành phố) food (thức ăn) game (trò chơi) month (tháng) person on TV (người trên tivi) programme (chương trình) subject (môn học) team (đội) |
Trả lời:
A: I think that a mosquito is a more dangerous animal than a dog.
(Tôi nghĩ rằng muỗi là một loài động vật nguy hiểm hơn chó.)
B: I agree with you.
(Tôi đồng ý với bạn.)
A: For me, history is a more boring subject than English.
(Đối với tôi, lịch sử là một môn học nhàm chán hơn tiếng Anh.)
B: Really? I think Chemistry is the most boring subject.
(Thật không? Tôi nghĩ Hóa học là môn học nhàm chán nhất.)
A: In my opinion, Nha Trang is a more interesting city than Hoi An.
(Theo tôi, Nha Trang là một thành phố thú vị hơn Hội An.)
B: Well, I think Da Lat is the most interesting city.
(À, tôi nghĩ Đà Lạt là thành phố thú vị nhất.)
A: I believe that salad is healthier food than meat.
(Tôi tin rằng salad là thực phẩm lành mạnh hơn thịt.)
B: Sure!
( Chắc chắn rồi!)
Finished?
Finished? Make comparisons between two famous athletes you know well. Then compare with a partner.
(Bạn đã hoàn thành? So sánh giữa hai vận động viên nổi tiếng mà bạn biết rõ. Sau đó so sánh với bạn của bạn.)
Cristiano Ronaldo (1,87m; 85kg) Born: 1985 won the ‘Golden Ball’award : five times |
Lionel Messi (1,69m; 67kg) Born: 1987 won the Golden Ball’award : seven times |
Trả lời:
1.Ronaldo is older than Messi.
(Ronaldo lớn tuổi hơn Messi.)
2. Messi is shorter than Ronaldo.
(Messi thấp hơn Ronaldo.)
3. Ronaldo is heavier than Messi.
(Ronaldo nặng hơn Messi.)
4.Messi has won the Golden Ball’ award two times more than Ronaldo.
(Messi đã giành được danh hiệu Quả bóng vàng nhiều hơn Ronaldo hai lần.)
Unit 5 Vocabulary and Listening lớp 7 trang 62
THINK!
THINK! At what ages can most people talk, walk, count, spell their name, read, write? When could you first speak English?
(SUY NGHĨ! Hầu hết mọi người có thể nói, đi, đếm, đánh vần tên, đọc, viết ở những độ tuổi nào? Bạn có thể nói tiếng Anh lần đầu tiên khi nào?)
Trả lời:
Most people can talk, walk, count at the age of 2 and they can spell their name, read, write at the age of 6. I could first speak English when I in grade 1.
(Hầu hết mọi người có thể nói, đi, đếm lúc 2 tuổi và họ có thể đánh vần tên, đọc, viết lúc 6 tuổi. Tôi có thể nói tiếng Anh lần đầu tiên khi tôi học lớp 1.)
GENIUS!
Grace Hopper
A mathematics (1) expert / artist and computer (2) programmer / winner. She was also a university (3) inventor / professor.
Marie Curie
The (4) artist / scientist who discovered radium. First female (5) winner / writer of the Nobel prize for physics.
Judit Polgár
Number one female (6) genius / player in the world from the age of twelve, and the best female chess player in history. She beat the world (7) champion / winner, Garry Kasparov, in 2002.
Wolfgang Amadeus Mozart
A talented (8) musician / scientist and (9) composer / programmer.
Charles Dickens
One of the greatest (10) champions / writers in the English language.
Leonardo da Vinci
A (11) mathematician / champion, scientist, inventor and artist. Leonardo was a (12) genius / player with many different talents.
Bài 1 trang 62 sgk Tiếng anh 7: Choose the correct bold words in the texts. Listen and check.
(Chọn các từ in đậm chính xác trong các văn bản. Nghe và kiểm tra.)
Trả lời:
1. expert (chuyên gia) |
2. programmer (lập trình viên) |
3. professor (giáo sư) |
4. scientist (nhà khoa học) |
5. winner (người chiến thắng) |
6. player (cầu thủ) |
7. champion (nhà vô địch) |
8. musician (nhạc sĩ) |
9. composer (nhà soạn nhạc) |
10. writers (nhà văn) |
11. mathematician (chuyên gia toán học) |
12. genius (thiên tài) |
GENIUS!
Grace Hopper
A mathematics expert and computer programmer. She was also a university professor.
Marie Curie
The scientist who discovered radium. First female winner of the Nobel prize for physics.
Judit Polgár
Number one female player in the world from the age of twelve, and the best female chess player in history.
She beat the world champion, Garry Kasparov, in 2002.
Wolfgang Amadeus Mozart
A talented musician and composer.
Charles Dickens
One of the greatest writers in the English language.
Leonardo da Vinci
A mathematician, scientist, inventor and artist. Leonardo was a genius with many different talents.
Tạm dịch:
THIÊN TÀI!
Grace Hopper
Một chuyên gia toán học và lập trình viên máy tính. Bà ấy cũng là một giáo sư đại học.
Marie Curie
Nhà khoa học đã phát hiện ra radium. Người phụ nữ đầu tiên đoạt giải Nobel vật lý.
Judit Polgár
Nữ kỳ thủ số một thế giới từ năm mười hai tuổi, và là nữ kỳ thủ giỏi nhất trong lịch sử. Cô đánh bại nhà vô địch thế giới, Garry Kasparov, vào năm 2002.
Wolfgang Amadeus Mozart
Một nhạc sĩ và nhà soạn nhạc tài năng.
Charles Dickens
Một trong những nhà văn vĩ đại nhất viết bằng ngôn ngữ tiếng Anh.
Leonardo da Vinci
Một nhà toán học, nhà khoa học, nhà phát minh và nghệ sĩ. Leonardo là một thiên tài với nhiều tài năng khác nhau.
Bài 2 trang 62 sgk Tiếng anh 7: PRONUNCIATION /ə/ in jobs (PHÁT ÂM / ə / trong công việc)
Listen to the jobs. Then listen again and repeat.
(Lắng nghe các công việc. Hãy nghe và lặp lại.)
1 programmer
2 professor
3 inventor
4 teacher
5 writer
6 player
7 composer
Trả lời:
1 programmer /ˈprəʊɡræmər/: lập trình viên
2 professor /prəˈfesər/: giáo sư
3 inventor /ɪnˈventər/: nhà phát minh
4 teacher /ˈtiːtʃər/: giáo viên
5 writer /ˈraɪtər/: nhà văn
6 player /ˈpleɪər/: cầu thủ
7 composer /kəmˈpəʊzər/: nhà soạn nhạc
Bài 3 trang 62 sgk Tiếng anh 7: Listen to more jobs and skills. Find the words you hear in the text in exercise 1. Listen again and repeat the words.
(Lắng nghe nhiều công việc và kỹ năng hơn. Tìm những từ bạn nghe được trong văn bản ở bài tập 1. Nghe lại và lặp lại các từ.)
Bài 4 trang 62 sgk Tiếng anh 7: Listen to part of the programme and write True or False.
(Nghe một phần của chương trình và viết Đúng hoặc Sai.)
1 Clare isn’t very good at maths.
2 Mozart couldn’t compose music when he was eight.
3 Most children can read when they’re six.
4 Leonardo da Vinci wasn’t very good at spelling.
5 Kieron Williamson had £22,000 from his art when he was ten.
Phương pháp giải:
1 Clare không giỏi toán lắm.
2 Mozart không thể sáng tác nhạc khi mới 8 tuổi.
3 Hầu hết trẻ em có thể đọc khi lên sáu tuổi.
4 Leonardo da Vinci không giỏi chính tả.
5 Kieron Williamson đã kiếm được 22.000 bảng từ tác phẩm nghệ thuật của mình khi mới 10 tuổi.
Bài 5 trang 62 sgk Tiếng anh 7: USE IT! Work in pairs. Use comparative and superlative forms of the adjectives in the box to compare jobs.
(THỰC HÀNH! Làm việc theo cặp. Sử dụng các dạng so sánh hơn và so sánh nhất của các tính từ trong hộp để so sánh các công việc.)
boring difficult easy exciting |
A: I think it’s probably interesting to be a writer.
(Tôi nghĩ việc trở thành một nhà văn có lẽ rất thú vị.)
B: I agree with Dani, but I think it’s probably more useful to be a scientist.
(Tôi đồng ý với Dani, nhưng tôi nghĩ việc trở thành một nhà khoa học có lẽ hữu ích hơn.)
Phương pháp giải:
boring (tẻ nhạt) difficult (khó khăn) easy (dễ dàng) exciting (lý thú) good (tốt) interesting (thú vị) useful (hữu ích) |
Trả lời:
A: In my opinion, being a composer is maybe really exciting.
(Theo tôi, trở thành một nhà soạn nhạc có lẽ rất thú vị.)
B: I think so, too, but I think it is more interesting to be a inventor.
(Tôi cũng nghĩ vậy, nhưng tôi nghĩ sẽ thú vị hơn khi trở thành một nhà phát minh.)
A: For me, it’s probably difficult to be a scientist.
(Đối với tôi, có lẽ rất khó để trở thành một nhà khoa học.)
B: I absolutely agree with you, I think it is easier to be a teacher.
(Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn, tôi nghĩ làm giáo viên dễ hơn.)
A:I think it’s maybe boring to be a player.
(Tôi nghĩ trở thành một tuyển thủ có lẽ rất nhàm chán.)
B: I don’t think so. I think it’s much more interesting than being a writer.
(Tôi không nghĩ vậy. Tôi nghĩ điều đó thú vị hơn nhiều so với việc trở thành một nhà văn.)
A:In my opinion, being a teacher is good.
(Theo tôi, trở thành một giáo viên thì tốt.)
B:Well, I think it’s maybe better to be a scientist.
(Chà, tôi nghĩ tốt hơn là trở thành một nhà khoa học.)
Unit 5 Language focus lớp 7 trang 63
Bài 1 trang 63 sgk Tiếng anh 7: Change the words in bold from affirmative to negative, or negative to affirmative, to make sentences.
(Chuyển các từ in đậm từ khẳng định sang phủ định hoặc phủ định thành khẳng định để đặt câu.)
1 Most children can read until they’re six.
(Hầu hết trẻ em có thể đọc cho đến khi lên sáu tuổi.)
2 Mozart couldn’t compose music when he was five.
(Mozart không thể sáng tác nhạc khi mới 5 tuổi.)
Trả lời:
1 Most children can’t read until they’re six.
(Hầu hết trẻ em không thể đọc cho đến khi lên sáu tuổi.)
2 Mozart could compose music when he was five.
(Mozart có thể sáng tác nhạc khi mới 5 tuổi.)
Bài 2 trang 63 sgk Tiếng anh 7: Look at the sentences in exercise 1 again and choose the correct words in the Rules.
(Nhìn lại các câu trong bài tập 1 và chọn từ đúng trong Quy tắc.)
RULES |
1 We use can to talk about the present / past and could to talk about the present / past. 2 We use a base form with / without to after can and could. 3 The he / she / it form of can is can / cans. 4 The negative forms are don’t can and didn’t can / can’t and couldn’t. 5 We use / don’t use do and did to make questions with can and could. For example: At what age can most people talk? When could you first speak English? |
Trả lời:
RULES (Quy tắc) |
1 We use can to talk about the present and could to talk about the past. (Chúng ta dùng can để nói về hiện tại và could để nói về quá khứ.) 2 We use a base form without to after can and could. (Chúng ta sử dụng dạng nguyên mẫu không có ‘to’sau can và could.) 3 The he / she / it form of can is can. (Dạng của ‘can ‘ đi với he / she / it là can.) 4 The negative forms are can’t and couldn’t. (Các hình thức phủ định là can’tvà couldn’t.) 5 We don’t use do and did to make questions with can and could. For example: At what age can most people talk? When could you first speak English? (Chúng ta không sử dụng do và did để đặt câu hỏi với can và could. Ví dụ: Hầu hết mọi người có thể nói chuyện ở độ tuổi nào? Bạn có thể nói tiếng Anh lần đầu tiên khi nào?) |
Bài 3 trang 63 sgk Tiếng anh 7: Complete the text with affirmative and negative forms of can and could.
(Hoàn thành văn bản với các dạng khẳng định và phủ định của can và could.)
William Sidis
Supergenius
Most people can’t read until they’re six and they (1) …………. usually speak one, two or maybe three languages as children. William Sidis was born in 1898, and when he was eighteen months old, he (2) …………. read. Before he was eight he wrote four books and (3) …………. speak eight languages. William was a genius with a very high IQ, but in the end he lived a lonely life. He went to university at eleven, but he (4) …………. make friends and was very unhappy. William died in 1944. Prodigies (5) …………. do special or amazing things, but they (6) …………. always find a place in society. Life is sometimes dificult when you’re different.
Trả lời:
1. can |
2. could |
3. could |
4. couldn’t |
5. can |
6. can’t |
Giải thích:
Các câu 1; 5 và 6 mói về 1 sự thật
Bài 4 trang 63 sgk Tiếng anh 7: Match 1–6 with a–f to make questions. Can you remember the answers? Ask and answer the questions with your partner.
(Ghép 1–6 với a – f để đặt câu hỏi. Bạn có thể nhớ câu trả lời không? Hỏi và trả lời các câu hỏi với bạn của bạn.)
1 How much a. should a bodybuilder have eggs per day?
2 How fast b. potassium does a banana contain?
3 How high c. words can Twista rap in a minute?
4 How often d. was William Sidis when he started reading?
5 How many e. is Mount Everest?
6 How old f. could Carl Lewis run?
Trả lời:
1-b 2-f 3-e 4-a 5-c 6-d
1 How much potassium does a banana contain?
(Chuối chứa bao nhiêu kali?)
A banana containsabout 0.4g ofpotassium.
(Một quả chuối chứa khoảng 0,4g kali.)
2 How fast could Carl Lewis run?
(Carl Lewis có thể chạy nhanh đến mức nào?)
He can run100 metres in9.86 seconds.
(Anh ta có thể chạy 100 mét trong 9,86 giây.)
3 How high is Mount Everest?
(Đỉnh Everest cao bao nhiêu?)
It’s 8,848 metres high.
(Nó cao 8.848 mét.)
4 How often should a bodybuilder have eggs per day?
(Người tập thể hình nên ăn trứng bao lâu một ngày?)
A bodybuilder should have eggs three times per day.
(Một người tập thể hình nên ăn trứng ba lần mỗi ngày.)
5 How many words can Twista rap in a minute?
(Twista có thể rap bao nhiêu từ trong một phút?)
Twista can 280 words in a minute.
(Twista có thể 280 từ trong một phút.)
6 How old was William Sidis when he started reading?
(William Sidis bắt đầu đọc bao nhiêu tuổi?)
He waseighteen months old when he started reading.
(Cậu ấy được mười tám tháng tuổi khi cậu ấy bắt đầu biết đọc.)
Bài 5 trang 63 sgk Tiếng anh 7: USE IT! Make questions with How … ?and the words in the table. Then ask and answer the questions with your partner.
(THỰC HÀNH! Đặt câu hỏi với How … ?và các từ trong bảng. Sau đó hỏi và trả lời các câu hỏi với bạn của bạn.)
How … |
high far many strict tall often cold / hot much long |
words can you say in ten seconds? can you keep your eyes open? is your teacher? are you? is your town in winter? does a burger cost? are you late for school? can you run and swim? can you jump? |
How high can you jump?
(Bạn có thể nhảy cao bao xa?)
Just over a metre, I think..
(Tôi nghĩ chỉ hơn một mét.)
Trả lời:
1.How far can you run and swim?
(Bạn có thể chạy và bơi bao xa?)
I can run two kilometers and swim five hundred meters.
(Tôi có thể chạy hai km và bơi năm trăm mét.)
2.How many words can you say in ten seconds?
(Bạn có thể nói bao nhiêu từ trong 10 giây?)
I can say about thirty words in ten seconds.
(Tôi có thể nói khoảng ba mươi từ trong mười giây.)
3.How strict is your teacher?
(Giáo viên của bạn nghiêm khắc như thế nào?)
She’s so strict that we daren’t never be late for school.
(Cô ấy nghiêm khắc đến nỗi chúng tôi không bao giờ dám đi học muộn.)
4.How tall are you?
(Bạn cao bao nhiêu?)
I’m just 1,5 metres tall.
(Tôi chỉ cao 1,5 mét.)
5.How often are you late for school?
(Bạn có thường xuyên đi học muộn không?)
I’m never late for school.
(Tôi không bao giờ đi học muộn.)
6.How cold is your town in winter?
(Thị trấn của bạn lạnh như thế nào vào mùa đông?)
It’s about 15 °C in winter.
(Nhiệt độ khoảng 15 ° C vào mùa đông.)
7.How much does a burger cost?
(Một chiếc bánh mì burger giá bao nhiêu?)
It costs fifty Vietnam dong.
(Nó có giá năm mươi đồng Việt Nam.)
8.How long can you keep your eyes open?
(Bạn có thể mở mắt trong bao lâu?)
Just 5 seconds, I think.
(Tôi nghĩ chỉ 5 giây thôi.)
Finished?
Finished? Write sentences about things you couldn’t do in the past, but that you can do now.
(Bạn đã hoàn thành? Viết câu về những điều bạn không thể làm trong quá khứ, nhưng bạn có thể làm bây giờ.)
1.I couldn’t climb a tree when I was five, but now I can.
(Tôi không thể trèo cây khi tôi 5 tuổi, nhưng bây giờ tôi có thể.)
2.I couldn’t cook three years ago, but now I can cook well.
(Tôi không thể nấu ăn ba năm trước, nhưng bây giờ tôi có thể nấu ăn ngon.)
3.I couldn’t go to school by myself when I was in grade 4, but now I can ride my bike to school alone.
(Tôi không thể tự đi học khi tôi học lớp 4, nhưng bây giờ tôi có thể đạp xe đến trường một mình.)
4.I couldn’t reach my bookshelf when I was a little kid, but now I can do that easily.
(Tôi không thể với tới giá sách của mình khi tôi còn nhỏ, nhưng bây giờ tôi có thể làm điều đó một cách dễ dàng.)
Unit 5 Speaking lớp 7 trang 64
THINK!
THINK! What can you do best: sing, dance, or play an instrument? How can you get better?
(SUY NGHĨ! Bạn có thể làm gì tốt nhất: hát, nhảy hoặc chơi một nhạc cụ? Làm thế nào bạn có thể trở nên tốt hơn?)
Trả lời:
I can play an instrument best. To get better, I think I should practice it as much as I can.
(Tôi có thể chơi một nhạc cụ tốt nhất. Để trở nên tốt hơn, tôi nghĩ mình nên luyện tập nó nhiều nhất có thể.)
Kim: That’s (1) awful / amazing, Joe. When did you learn how to dance like that?
Joe: I had lessons at my old school. Do you like dancing?
Kim: I love it, but I’m no good. I really want to learn to dance (2) salsa / guitar.
Joe: Yeah?
Kim: What’s the best way to learn?
Joe: It’s probably best to (3) leave / have lessons. I’m sure there are lots of salsa classes.
Kim: Yeah, but I haven’t got any (4) money / time for lessons.
Joe: Well, you can watch videos on YouTube.
Kim: I suppose so. But I need people to dance with. You can’t dance salsa alone!
Joe: Well, you can find a (5) teacher / friend to learn with you.
Kim: That’s a good idea …
Joe: I’d like to learn salsa.
Kim: Really?
Joe: Yeah. It looks (6) fun / weird.
Kim: Great!
Bài 1 trang 64 sgk Tiếng anh 7: Choose the correct words in the dialogue. Then watch or listen and check. What does Kim want to learn?
(Chọn từ đúng trong đoạn hội thoại. Sau đó xem hoặc nghe và kiểm tra. Kim muốn học gì?)
Trả lời:
1. amazing |
2. salsa |
3. have |
4. money |
5. friend |
6. fun |
Kim: That’s amazing, Joe. When did you learn how to dance like that?
Joe: I had lessons at my old school. Do you like dancing?
Kim: I love it, but I’m no good. I really want to learn to dance salsa.
Joe: Yeah?
Kim: What’s the best way to learn?
Joe: It’s probably best to have lessons. I’m sure there are lots of salsa classes.
Kim: Yeah, but I haven’t got any money for lessons.
Joe: Well, you can watch videos on YouTube.
Kim: I suppose so. But I need people to dance with. You can’t dance salsa alone!
Joe: Well, you can find a friend to learn with you.
Kim: That’s a good idea …
Joe: I’d like to learn salsa.
Kim: Really?
Joe: Yeah. It looks fun.
Kim: Great!
Tạm dịch:
Kim: Thật tuyệt vời, Joe. Bạn học cách nhảy như vậy khi nào?
Joe: Tôi đã học ở trường cũ. Bạn có thích khiêu vũ không?
Kim: Tôi thích nó, nhưng tôi không giỏi. Tôi thực sự muốn học nhảy salsa.
Joe: Vâng?
Kim: Cách tốt nhất để học là gì?
Joe: Có lẽ tốt nhất là nên có những bài học. Tôi chắc rằng có rất nhiều lớp học salsa.
Kim:: Đúng vậy, nhưng tôi không có tiền để học.
Joe: Chà, bạn có thể xem video trên YouTube.
Kim: Tôi cũng cho là vậy. Nhưng tôi cần mọi người nhảy cùng. Bạn không thể nhảy salsa một mình!
Joe: Chà, bạn có thể tìm một người bạn để học với mình.
Kim: Đó là một ý kiến hay…
Joe: Tôi muốn học salsa.
Kim: Thật không?
Joe: Vâng. Nó trông vui nhỉ.
Kim: Tuyệt vời!
Bài 2 trang 64 sgk Tiếng anh 7: Cover the dialogue and complete the Key Phrases. Watch or listen again and check.
(Che đoạn hội thoại và hoàn thành các Cụm từ khoá. Xem hoặc nghe lại và kiểm tra.)
KEY PHRASES |
Making and responding to suggestions (2) What’s the best way (1) ……………… ? It’s probably best to (2) ……………… . You can (3) ……………… . Yeah, but (4) ……………… . I suppose (5) ……………… . That’s a (6) ……………… . |
Trả lời:
1. learn |
2. have lessons |
3. watch videos on YouTube |
4. I haven’t got any money for lessons |
5. so |
6. good idea |
KEY PHRASES (Cụm từ khoá) |
Making and responding to suggestions (2) (Đưa ra và phản hồi các đề xuất) What’s the best way learn? It’s probably best to have lessons. You can watch videos on YouTube . I suppose so. |
Bài 3 trang 64 sgk Tiếng anh 7: Work in pairs. Practise the dialogue.
(Làm việc theo cặp. Thực hành các đoạn hội thoại.)
Bài 4 trang 64 sgk Tiếng anh 7: Work in pairs. Look at ideas 1–5. Take turns giving and responding to advice for each situation.
(Làm việc theo cặp. Nhìn vào các ý tưởng 1–5. Thay phiên nhau đưa ra và phản hồi lời khuyên cho mỗi tình huống.)
Things to do this year …
1 cook really well
2 get really fit
3 meet new friends
4 make my teacher happy
5 train my brain
1.
A: What’s the best way to cook really well?
B: Well, the best thing to do is to get some cooking lessons.
A: Yes, I suppose so.
B: Or you can learn from books and cook a lot.
A: That’s a good idea.
Phương pháp giải:
Những việc cần làm trong năm nay…
1 nấu ăn rất ngon
2 có vóc dáng vừa vặn
3 gặp gỡ những người bạn mới
4 làm cho giáo viên của tôi vui
5 rèn luyện trí não của tôi
1.
A: Cách tốt nhất để nấu ăn ngon là gì?
B: Chà, điều tốt nhất nên làm là học nấu ăn.
A: Vâng, tôi cho là vậy.
B: Hoặc bạn có thể học từ sách và nấu ăn nhiều.
A: Đó là một ý kiến hay.
Trả lời:
2. A: What’s the best way to get really fit?
(Cách tốt nhất để có vóc dáng vừa vặn là gì?)
B: Well, the best thing to do is to get some yoga lessons.
(Chà, điều tốt nhất nên làm là học yoga.)
A: Yes, I suppose so.
(Vâng, tôi cho là vậy.)
B: Or you can watch videos on YouTube.
(Hoặc bạn có thể xem video trên YouTube.)
A: That’s a good idea.
(Đó là một ý kiến hay.)
3. A: What’s the best way to meet new friends?
(Cách tốt nhất để gặp gỡ những người bạn mới là gì?)
B: Well, the best thing to do is to be open to new social connections.
(Điều tốt nhất nên làm là cởi mở với các kết nối xã hội mới.)
A: Yes, I suppose so.
(Vâng, tôi cho là vậy.)
B: Or you can make friends on social media.
(Hoặc bạn có thể kết bạn trên mạng xã hội.)
A: Great!
(Tuyệt vời!)
4. A: What’s the best way to make my teacher happy?
(Cách tốt nhất để làm cho giáo viên của tôi vui là gì?)
B: Well, the best thing to do is to study harder .
(Chà, điều tốt nhất nên làm là học chăm chỉ hơn.)
A: Yes, I suppose so.
(Vâng, tôi cho là vậy.)
B: Or you can always finish your homework before school .
(Hoặc bạn có thể hoàn thành bài tập về nhà trước khi đi học.)
A: Great!
(Tuyệt vời!)
5. A: What’s the best way to train my brain?
(Cách tốt nhất để rèn luyện trí não của tôi là gì?)
B: Well, the best thing to do is to meditate daily.
(Chà, điều tốt nhất nên làm là thiền hàng ngày.)
A: Yes, I suppose so.
(Vâng, tôi cho là vậy.)
B: Or you can learn from videos on Youtube.
(Hoặc bạn có thể học từ các video trên Youtube.)
A: That’s a great idea!
(Đó là một ý tưởng tuyệt vời!)
Bài 5 trang 64 sgk Tiếng anh 7: USE IT! Work in pairs. Read the situation. Practise a new dialogue using the Key Phrases and the dialogue in exercise 1 to help you.
(THỰC HÀNH! Làm việc theo cặp. Đọc tình huống. Thực hành một đoạn hội thoại mới bằng cách sử dụng các Cụm từ khoá và đoạn hội thoại trong bài tập 1 để giúp bạn.)
Student A: You want to make some money so that you can buy something cool. Ask student B for advice – he / she recently saved money and bought a new tennis racket.
Student B: You saved money and bought a new tennis racket. Student A wants to know the best way to save money. Give student A some advice and ask him / her what he / she wants to buy.
Phương pháp giải:
Học sinh A: Bạn muốn kiếm một số tiền để có thể mua một thứ gì đó hay ho. Hỏi ý kiến của học sinh B – anh ấy / cô ấy gần đây đã tiết kiệm tiền và mua một cây vợt tennis mới.
Học sinh B: Bạn đã tiết kiệm tiền và mua một cây vợt tennis mới. Học sinh A muốn biết cách tốt nhất để tiết kiệm tiền. Cho học sinh A một số lời khuyên và hỏi anh / cô ấy muốn mua gì.
Trả lời:
A: What’s the best way to make some money?
(Cách tốt nhất để kiếm tiền là gì?)
B: Well, the best thing to do is to save money you have or make handmade things to sell.
(Tốt nhất bạn nên tiết kiệm số tiền mình có hoặc làm đồ handmade để bán.)
A: Yes, I suppose so.
(Vâng, tôi cho là vậy.)
B: Why do you want to make some money?
(Tại sao bạn muốn kiếm tiền?)
A: Cause I want to buy something cool.
(Vì tôi muốn mua một cái gì đó hay ho.)
B: What do you want to buy?
(Bạn muốn mua gì?)
A: That’s a new skateboard.
(Đó là một ván trượt mới.)
B: Well, hope you can buy soon.
(Vâng, hy vọng bạn có thể mua sớm.)
A: Thanks. That’s very kind of you.
(Cảm ơn. Bạn thật tốt bụng.)
Unit 5 Writing lớp 7 trang 65
THINK!
THINK! What famous people from the past do you admire?
(SUY NGHĨ! Bạn ngưỡng mộ những người nổi tiếng nào trong quá khứ?)
Trả lời:
I really admire Uncle Ho because he learned many languages by himself and he sacrificed all his life for gaining back the independence for Vietnamese people.
(Tôi rất khâm phục Bác Hồ vì Bác đã tự học được nhiều thứ tiếng và Bác đã hy sinh cả cuộc đời để giành lại độc lập cho dân tộc Việt Nam.)
Achievements
Agatha Christie
1.Agatha Christie was a British writer. She was born in England in 1890 and died there in 1976.
2.She first started writing when she was sixteen. Later, when she was a nurse, she had the idea for a detective story and she published her first novel in 1920. She was a very shy person, so she was happier to stay in and write than to meet people.
3.Agatha Christie eventually became one of the most popular writers in history. She wrote more than sixty novels, as well as plays and poetry, and sold more than two billion books. There are translations of her books in more than 100 languages. People love her work because the characters and the mysteries are so interesting.
Tạm dịch:
Thành tựu
Agatha Christie
1.Agatha Christie là một nhà văn người Anh. Bà sinh ra ở Anh vào năm 1890 và mất ở đó vào năm 1976.
2.Bà ấy bắt đầu viết lần đầu tiên khi bà ấy mười sáu tuổi. Sau đó, khi còn là một y tá, bà ấy đã có ý tưởng cho một truyện trinh thám và bà ấy đã xuất bản cuốn tiểu thuyết đầu tiên của mình vào năm 1920. Bà ấy là một người rất nhút nhát, vì vậy bà ấy vui khi ở nhà và viết hơn là gặp gỡ mọi người.
3.Agatha Christie cuối cùng đã trở thành một trong những nhà văn nổi tiếng nhất trong lịch sử. Bà đã viết hơn 60 cuốn tiểu thuyết, cũng như kịch và thơ, và bán được hơn hai tỷ cuốn sách. Có các bản dịch sách của bà ấy trong hơn 100 ngôn ngữ. Mọi người yêu thích tác phẩm của bà ấy vì các nhân vật và những bí ẩn rất thú vị.
Bài 1 trang 65 sgk Tiếng anh 7: Read the biography. How old was Agatha Christie when she published her first novel? Why are her books popular?
(Đọc tiểu sử. Agatha Christie bao nhiêu tuổi khi cô xuất bản cuốn tiểu thuyết đầu tiên của mình? Tại sao sách của cô ấy được yêu thích?)
Trả lời:
Agatha Christie was 30 years old when she published her first novel.
(Agatha Christie 30 tuổi khi bà xuất bản cuốn tiểu thuyết đầu tiên của mình.)
Thông tin: She published her first novel in 1920.
Because the characters and the mysteries are so interesting.
(Bởi vì các nhân vật và những bí ẩn rất thú vị.)
Thông tin: People love her work because the characters and the mysteries are so interesting.
Bài 2 trang 65 sgk Tiếng anh 7: Match the blue first line of each paragraph (1–3) with the subject of the paragraph (a–c).
(Nối dòng đầu tiên màu xanh của mỗi đoạn (1–3) với chủ đề của đoạn (a – c).)
a. Early career
b. Achievements
c. Life
Phương pháp giải:
a. Sự nghiệp ban đầu
b. Thành tựu
C. Cuộc đời
Trả lời:
c. Life: 1. Agatha Christie was a British writer.
a. Early career: 2. She first started writing when she was sixteen.
b. Achievements : 3 .Agatha Christie eventually became one of the most popular writers in history.
Bài 3 trang 65 sgk Tiếng anh 7: Read the Study Strategy. Then read the list of questions. Read the biography again and add more questions to the list.
(Đọc Chiến thuật Học tập. Sau đó, đọc danh sách các câu hỏi. Đọc lại tiểu sử và thêm nhiều câu hỏi vào danh sách.)
STUDY STRATEGY |
Selecting information biography. Tip: Make a list of questions about the person you’re writing about. |
Phương pháp giải:
STUDY STRATEGY (Chiến thuật Học tập) |
Selecting information (Lựa chọn thông tin) biography. (Có rất nhiều thông tin về những người trên Internet. Bạn cần quyết định thông tin nào để sử dụng cho một tiểu sử.) (Mẹo: Lập danh sách các câu hỏi về người bạn đang viết về.) |
Life
What did Agatha Christie do?
Where was she born?
Where did she die?
Early career
When did she first start writing?
……………………………………….
……………………………………….
Achievements
……………………………………….
……………………………………….
……………………………………….
……………………………………….
Trả lời:
Life (Cuộc đời)
What did Agatha Christie do? (Agatha Christie đã làm nghề gì?)
Where was she born? (Cô ấy sinh ra ở đâu?)
Where did she die? (Cô ấy chết ở đâu?)
Early career (Sự nghiệp ban đầu)
When did she first start writing? (Cô ấy bắt đầu viết lần đầu tiên khi nào?)
What was her job when she had the idea for a detective story?
(Công việc của cô ấy là gì khi cô ấy có ý tưởng cho một câu chuyện trinh thám?)
When did she publish her first novel?
(Khi nào cô ấy xuất bản cuốn tiểu thuyết đầu tiên của mình?)
Achievements (Thành tựu)
How many novels as well as plays and poetry did she write?
(Cô ấy đã viết bao nhiêu tiểu thuyết cũng như kịch và thơ?)
How many books did she sell?
(Cô ấy đã bán được bao nhiêu cuốn sách?)
How many languages are her books translated into?
(Sách của cô ấy được dịch sang bao nhiêu thứ tiếng?)
Why do people love her work?
(Tại sao mọi người yêu thích tác phẩm của cô ấy?)
Bài 4 trang 65 sgk Tiếng anh 7: Think of a famous or successful person from the past. Make a list of questions about them. Use the questions in exercise 3 to help you.
(Hãy nghĩ về một người nổi tiếng hoặc thành công trong quá khứ. Lập danh sách các câu hỏi về họ. Sử dụng các câu hỏi trong bài tập 3 để giúp bạn.)
Trả lời:
Life (Cuộc đời)
What did Thomas Edison do? (Thomas Edison đã làm nghề gì?)
Where and when was he born? (Ông ấy sinh ra khi nào và ở đâu?)
Where and when did he die? (Ông ấy chết khi nào và ở đâu?)
Early career (Sự nghiệp ban đầu)
When did he start working? (Ông ấy bắt đầu làm việc từ khi nào?)
When did he first start inventing? (Ông ấy bắt đầu viết lần đầu tiên khi nào?)
What was his first invention? (Phát minh đầu tiên của ông ấy là gì?)
Achievements (Thành tựu)
How many inventions did he invent?
(Ông ấy đã phát minh ra bao nhiêu phát minh?)
What was his most well known invention?
(Phát minh nổi tiếng nhất của ông là gì?)
How did he become famous?
(Làm thế nào mà ông ấy trở nên nổi tiếng?)
Bài 5 trang 65 sgk Tiếng anh 7: In your notebook, complete the Key Phrases with words from the text.
(Trong sổ tay của bạn, hãy hoàn thành các Cụm từ khoá bằng các từ trong văn bản.)
KEY PHRASES |
Staging information She first started 1 ………… 2 …………eventually 3 ………… People love her work because 4 ………… |
Trả lời:
1. writing when she was sixteen.
2. Agatha Christie
3. became one of the most popular writers in history
4. the characters and the mysteries are so interesting
KEY PHRASES (Cụm từ khoá) |
Staging information (Thông tin giai đoạn) She first started writing when she was sixteen. Agatha Christie eventually became one of the most popular writers in history. People love her work because the characters and the mysteries are so interesting. |
Bài 6 trang 65 sgk Tiếng anh 7: USE IT! Follow the steps in the Writing Guide.
(THỰC HÀNH! Làm theo các bước trong Hướng dẫn Viết.)
WRITING GUIDE |
A TASK Think about your person from exercise 4. Find information about the person and write a short biography (60 – 80 words) for an ‘Achievements’ web page. B THINK AND PLAN Find answers to your list of questions from exercise 4. C WRITE Look at your notes and the sections in the model text and decide what information you want to include in each section: – Life – Early career – Achievements Then write the biography in your notebook. Include the key phrases. D CHECK – Comparative and superlative adjectives |
Phương pháp giải:
HƯỚNG DẪN VIẾT |
MỘT NHIỆM VỤ Hãy nghĩ về người của bạn từ bài tập 4. Tìm thông tin về người đó và viết tiểu sử ngắn (60 – 80 từ) cho trang web ‘Những thành tựu’. B SUY NGHĨ VÀ KẾ HOẠCH Tìm câu trả lời cho danh sách các câu hỏi của bạn từ bài tập 4. C VIẾT Xem ghi chú của bạn và các phần trong văn bản mẫu và quyết định thông tin nào bạn muốn đưa vào mỗi phần: – Cuộc đời – Sự nghiệp ban đầu – Thành tựu Sau đó viết tiểu sử vào sổ tay của bạn. Bao gồm các cụm từ khoá. D KIỂM TRA – Tính từ so sánh hơn và so sánh nhất |
Trả lời:
Achievements
Thomas Edison
Thomas Alva Edison was an American inventor and businessman. He was born in USA in 1847 and died there in 1931.
At thirteen he started working a job as a newsboy, selling newspapers and candy on the local railroad that ran through Port Huron to Detroit. In 1869, at 22 years old, Edison moved to New York City and developed his first invention, an improved stock ticker called the Universal Stock Printer.
In his 84 years, Thomas Edison acquired a record number of 1,093 patents (singly or jointly). He is best known for his invention of the phonograph and incandescent electric light. He became really famous for his useful inventions.
Tạm dịch:
Thành tựu
Thomas Edison
Thomas Alva Edison là một nhà phát minh và doanh nhân người Mỹ. Ông sinh ra ở Hoa Kỳ vào năm 1847 và mất ở đó vào năm 1931.
Năm mười ba tuổi, ông bắt đầu làm công việc bán báo, bán báo và kẹo trên tuyến đường sắt địa phương chạy qua Port Huron đến Detroit. Năm 1869, ở tuổi 22, Edison chuyển đến thành phố New York và phát triển phát minh đầu tiên của mình, một mã chứng khoán cải tiến được gọi là Universal Stock Printer.
Trong 84 năm của mình, Thomas Edison đã có được số lượng kỷ lục 1.093 bằng sáng chế (riêng lẻ hoặc chung). Ông được biết đến với phát minh ra máy hát đĩa và đèn điện sợi đốt. Ông ấy trở nên thực sự nổi tiếng nhờ những phát minh hữu ích của mình.
Unit 5 CLIL lớp 7 trang 66
Bài 1 trang 66 sgk Tiếng anh 7: Read the text and answer questions 1–4.
(Đọc văn bản và trả lời các câu hỏi 1–4.)
In the 200m freestyle, swimmers must swim four lengths of the pool.The pool is 50m long. The table below shows the time that it took four swimmers to complete each length.
Length number |
1 |
2 |
3 |
4 |
Total number of seconds |
Name |
|||||
Fields |
40 |
41 |
39 |
41 |
161 |
Gomez |
40 |
37 |
36 |
39 |
152 |
Jones |
39 |
42 |
40 |
38 |
159 |
O’Hara |
38 |
37 |
39 |
37 |
151 |
1 Who had the fastest length?
2 Who had the slowest length?
3 Who finished first?
4 Who finished last?
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Ở nội dung 200m tự do, các vận động viên bơi lội phải bơi hết bốn chiều dài của bể bơi. Hồ bơi dài 50m. Bảng dưới đây cho thấy thời gian mà bốn vận động viên bơi lội để hoàn thành mỗi chiều dài.
Số chiều dài hồ bơi |
1 |
2 |
3 |
4 |
Tổng số giây |
Tên |
|||||
Fields |
40 |
41 |
39 |
41 |
161 |
Gomez |
40 |
37 |
36 |
39 |
152 |
Jones |
39 |
42 |
40 |
38 |
159 |
O’Hara |
38 |
37 |
39 |
37 |
151 |
1 Ai có chiều dài nhanh nhất?
2 Ai có chiều dài chậm nhất?
3 Ai về đích trước?
4 Ai hoàn thành cuối cùng?
Trả lời:
1 O’Hara had the fastest length.
(O’Hara có chiều dài nhanh nhất.)
2 Fields had the slowest length.
(Fields có chiều dài chậm nhất.)
3 O’Hara finished first.
(O’Hara về đích trước.)
4 Fields finished last.
(Fields hoàn thành cuối cùng.)
Bài 2 trang 66 sgk Tiếng anh 7: Check the meaning of the words in the box. Then read the equations and answer questions 1–2.
(Kiểm tra nghĩa của các từ trong hộp. Sau đó đọc các phương trình và trả lời các câu hỏi 1–2.)
distance time average speed |
The winner of the race is the person who hasthe fastest average speed.
To calculate average speed, you need the following equation:
distance = average speed
time
distance: the race was 200m.
time: Fields completed the 200m in 161seconds.
So, average speed:
200 = 1.24 metres a second (m/s)
161
To calculate average speed in kilometres anhour (km/h), use this equation:average speed in m/s × 3.6 = average speedin km/h.
1 Look again at the table in exercise 1. Calculate the average speed of Gomez, Jones and O’Hara in m/s.
2 Now calculate the average speed of all the swimmers in km/h.
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
distance (cự ly) time (thời gian) average speed (tốc độ trung bình) calculate (tính) equation (phương trình) |
Người chiến thắng trong cuộc đua là người có tốc độ trung bình nhanh nhất.
Để tính tốc độ trung bình, bạn cần công thức sau:
cự ly = tốc độ trung bình
Thời gian
cự ly: cuộc đua là 200m.
Thời gian: Fields hoàn thành 200m trong 161 giây.
Vậy, tốc độ trung bình:
200 = 1.24 metres a second (m/s)
161
Để tính tốc độ trung bình tính bằng km một giờ (km / h), hãy sử dụng phương trình này: tốc độ trung bình tính bằng m / s × 3,6 = tốc độ trung bình tính bằng km / h.
1 Nhìn lại bảng ở bài tập 1. Tính tốc độ trung bình của Gomez, Jones và O’Hara theo m / s.
2 Bây giờ hãy tính tốc độ trung bình của tất cả những vận động viên bơi lội theo km / h.
Bài 3 trang 66 sgk Tiếng anh 7: USE IT! Read the sentences and find each average speed in km/h.
(THỰC HÀNH! Đọc các câu và tìm tốc độ trung bình theo km / h.)
1.In 2014 Dennis Kimetto completed the Berlin Marathon in 2 hours, 2 minutes and 57 seconds (2.05 hours). The marathon was 42.19 kilometres.
2.In 2014 Dame Sarah Storey completed the 3 kilometre para-cycling track race in 3 hours, 32 minutes and 5 seconds (3.54 hours).
3.In 2015, Lewis Hamilton drove one lap (5.3 kilometres) in the Australian Grand Prix in 1 minute, 30 seconds.
4.In 2014 Sarah Sjöström swam the 50m butterfly in 24.43 seconds.
Phương pháp giải:
1. Năm 2014, Dennis Kimetto đã hoàn thành cuộc thi Berlin Marathon trong 2 giờ 2 phút và 57 giây (2,05 giờ). Cuộc đua marathon là 42,19 km.
2. Năm 2014, Dame Sarah Storey đã hoàn thành cuộc đua xe đạp đường dài 3 km trong 3 giờ 32 phút và 5 giây (3,54 giờ).
3. Năm 2015, Lewis Hamilton đã lái một vòng (5,3 km) ở Australian Grand Prix trong 1 phút 30 giây.
4. Vào năm 2014, Sarah Sjöström đã bơi 50m bướm trong 24,43 giây.
distance/time = average speed
Unit 5 Puzzles and games lớp 7 trang 67
Bài 1 trang 67 sgk Tiếng anh 7: Order the letters to find times, numbers and measurements.
(Sắp xếp các chữ cái để tìm thời gian, số và số đo.)
nyrtuce
Lời giải chi tiết:
1.quarter (1 phần tư)
2.decade (thập kỷ)
3.kilo (kí)
4.thousand (ngàn)
5.billion (tỷ)
6.metres (mét)
7.second (giây)
Bài 2 trang 67 sgk Tiếng anh 7: SENTENCE RACES. Work in two groups. Follow the instructions.
(CUỘC ĐUA TẠO CÂU. Làm việc theo hai nhóm. Làm theo chỉ dẫn.)
-For each sentence, the teacher chooses comparative or superlative and picks an adjective from the box.
-In your team, make a sentence with the comparative or superlative adjective that your teacher chooses.
-Send someone from your team to write your sentence on the board.
-The first team to write their sentence on the board wins a point. The winning team is the first to score four points.
comparative superlative |
big dangerous tiny exciting good |
Phương pháp giải:
-Đối với mỗi câu, giáo viên chọn so sánh hơn hoặc so sánh nhất và chọn một tính từ trong hộp.
-Trong nhóm của bạn, hãy đặt một câu với tính từ so sánh hơn hoặc so sánh nhất mà giáo viên của bạn chọn.
-Gửi một người nào đó trong nhóm của bạn viết câu của bạn lên bảng.
– Đội nào viết câu đầu tiên lên bảng sẽ thắng được điểm. Đội chiến thắng là đội đầu tiên ghi được bốn điểm.
Comparative (so sánh hơn ) superlative (so sánh nhất) |
big (to) dangerous (nguy hiểm) tiny(nhỏ) (lý thú) (tốt) (đáng sợ) (xa) (thông minh) (tệ) (chậm) |
Trả lời:
*Comparative: (so sánh hơn )
1.My bag is bigger than yours.
(Túi của tôi to hơn của bạn.)
2.A lion is more dangerous than a dog.
(Một con sư tử nguy hiểm hơn một con chó.)
3.Anna’s baby is tinier than Lucy’s.
(Em bé của Anna nhỏ hơn Em bé của Lucy.)
4.This book is more exciting than that one.
(Cuốn sách này thú vị hơn cuốn sách đó.)
5.Water is better than soft drink.
(Nước tốt hơn nước ngọt.)
6.This movie is scarier than that one.
(Phim này đáng sợ hơn phim đó.)
7.My house is farther from school than hers.
(Nhà tôi xa trường hơn nhà cô ấy.)
8.Tony is more intelligent than his brother.
(Tony thông minh hơn anh trai mình.)
9.The weather yesterday was more horrible than today.
(Thời tiết ngày hôm qua kinh khủng hơn hôm nay.)
10.The turtles are slower than the rabbits.
(Rùa chậm hơn thỏ.)
*Superlative (so sánh nhất)
1.Russia is the biggest country in the world.
(Nga là quốc gia lớn nhất trên thế giới.)
2. Sahara is the most dangerous desert in the world.
(Sahara là sa mạc nguy hiểm nhất thế giới.)
3.Vatican City is the tiniest country in the world.
(Thành phố Vatican là quốc gia nhỏ nhất trên thế giới.)
4.This is the most exciting film I have ever seen.
(Đây là bộ phim thú vị nhất mà tôi từng xem.)
5.Nam is the best student in my class.
(Nam là học sinh giỏi nhất lớp của tôi.)
6.Annabelle is the most scariest movie I have ever seen.
(Annabelle là bộ phim đáng sợ nhất mà tôi từng xem.)
7. Pluto is the farthest planet from the Sun.
(Sao Diêm Vương là hành tinh xa Mặt Trời nhất.)
8. Chimpanzees are the most intelligent animals in the world.
(Tinh tinh là loài động vật thông minh nhất trên thế giới.)
9.That was the most horrible moment in my life.
(Đó là khoảnh khắc kinh khủng nhất trong cuộc đời tôi.)
10. Sloths are the slowest animals in the world.
(Con lười là động vật chậm nhất trên thế giới.)
Bài 3 trang 67 sgk Tiếng anh 7: Join the puzzle pieces to find the jobs and skills.
(Ghép các mảnh ghép để tìm các công việc và kỹ năng.)
programmer: lập trình viên
Trả lời:
1.Champion (nhà vô địch)
2.Professor (giáo sư)
3.Composer (nhà soạn nhạc)
4.Mathematician (nhà toán học)
5.Scientist (nhà khoa học)
6.Genius (thiên tài)
7.Musician (nhạc sỹ)
8.Inventor (nhà phát minh)
Bài 4 trang 67 sgk Tiếng anh 7: TALK ABOUT … Work in groups of four. You need a dice. Take turns rolling the die and answering the question with the same number. If you get the same number twice, roll again.
(NÓI VỀ … Làm việc theo nhóm bốn người. Bạn cần một con xúc xắc. Lần lượt thả con súc sắc và trả lời câu hỏi cùng số. Nếu bạn nhận được cùng một số hai lần, hãy thả lại.)
Phương pháp giải:
1. What can you do now that you couldn’t do three years ago?
(Bạn có thể làm gì bây giờ mà bạn không thể làm cách đây ba năm?)
2. Who in your family can play a musical instrument?
(Ai trong gia đình bạn có thể chơi một loại nhạc cụ?)
3. Could you ride a bike or swim when you were five years old? What (else) could you do when you were five?
(Bạn có thể đi xe đạp hoặc bơi lội khi bạn năm tuổi không? Bạn có thể làm gì (khác) khi bạn năm tuổi?)
4. Name something people couldn’t do a hundred years ago.
(Kể tên những điều mà hàng trăm năm trước mọi người không thể làm được.)
5.Can you count backwards from 30 to 1 in 30 seconds? (Try it!)
(Bạn có thể đếm ngược từ 30 đến 1 trong 30 giây không? (Thử nó!)
6.Can you stand on one leg for sixty seconds? (Try it!)
(Bạn có thể đứng trên một chân trong 60 giây không? (Thử nó!))
Trả lời:
1.I can cook well now but I couldn’t three years ago.
(Bây giờ tôi có thể nấu ăn ngon nhưng cách đây ba năm thì không.)
2.My older brother can play the guitar.
(Anh trai của tôi có thể chơi guitar.)
3.I could ride a bike and read when I was five.
(Tôi có thể đi xe đạp và đọc sách khi tôi 5 tuổi.)
4. A hundred years ago, people couldn’t do video call and send or receive emails.
(Một trăm năm trước, mọi người không thể thực hiện cuộc gọi điện video và gửi hay nhận email.)
5.Yes, I can.(Vâng tôi có thể.)
6. Yes, I can.(Vâng tôi có thể.)
Bài 5 trang 67 sgk Tiếng anh 7: TEAM QUIZ. Work in two groups. Follow the instructions.
(Làm việc theo hai nhóm. Làm theo chỉ dẫn.)
-Write five quiz questions for the other team, starting with How. Use the ideas in the box. Make sure you can answer your own questions!
-Take turns asking and answering the questions. Score a point for each correct answer.
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Progress Review 2
Unit 6: Survival
Progress Review 3
Unit 7: Music