Bài tập Tiếng Anh 7 Unit 9: Festivals around the world
A. Phonetics and Speaking
Question 1. Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress
A. teacher
B. lesson
C. action
D. police
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Đáp án D trọng âm số 2. Các đáp án còn lại trọng âm số 1
Question 2. Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress
A. office
B. nature
C. result
D. farmer
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Đáp án C trọng âm số 2. Các đáp án còn lại trọng âm số 1
Question 3. Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress
A. answer
B. singer
C. reply
D. future
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Đáp án C trọng âm số 2. Các đáp án còn lại trọng âm số 1
Question 4. Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress
A. intend
B. install
C. follow
D. decide
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Đáp án C trọng âm số 1. Các đáp án còn lại trọng âm số 2
Question 5. Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress
A. machine
B. lesson
C. village
D. enter
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Đáp án A trọng âm số 2. Các đáp án còn lại trọng âm số 1
Question 6. Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress
A. woman
B. along
C. after
D. finish
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Đáp án B trọng âm số 2. Các đáp án còn lại trọng âm số 1
Question 7. Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress
A. August
B. toilet
C. something
D. suggest
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Đáp án D trọng âm số 2. Các đáp án còn lại trọng âm số 1
Question 8. Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress
A. window
B. receive
C. problem
D. only
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Đáp án B trọng âm số 2. Các đáp án còn lại trọng âm số 1
Question 9. Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress
A. central
B. hardly
C. option
D. announce
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Đáp án D trọng âm số 2. Các đáp án còn lại trọng âm số 1
Question 10. Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress
A. accuse
B. demand
C. proceed
D. argue
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Đáp án D trọng âm số 2. Các đáp án còn lại trọng âm số 1
Question 11. Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress
A. ready
B. famous
C. degree
D. picture
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Đáp án C trọng âm số 2. Các đáp án còn lại trọng âm số 1
Question 12. Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress
A. contain
B. constant
C. contract
D. concept
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Đáp án A trọng âm số 2. Các đáp án còn lại trọng âm số 1
Question 13. Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress
A. ocean
B. submit
C. region
D. issue
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Đáp án B trọng âm số 2. Các đáp án còn lại trọng âm số 1
Question 14. Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress
A. peaceful
B. technique
C. color
D. southern
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Đáp án B trọng âm số 2. Các đáp án còn lại trọng âm số 1
Question 15. Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress
A. angry
B. complete
C. polite
D. apply
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Đáp án A trọng âm số 1. Các đáp án còn lại trọng âm số 2
Question 16. Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress
A. camel
B. create
C. defend
D. permit
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Đáp án A trọng âm số 1. Các đáp án còn lại trọng âm số 2
Question 17. Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress
A. unless
B. cancel
C. refuse
D. attend
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Đáp án B trọng âm số 1. Các đáp án còn lại trọng âm số 2
Question 18. Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress
A. manage
B. shortage
C. target
D. provide
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Đáp án D trọng âm số 2. Các đáp án còn lại trọng âm số 1
Question 19. Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress
A. private
B. amount
C. result
D. suppose
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Đáp án A trọng âm số 1. Các đáp án còn lại trọng âm số 2
Question 20. Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress
A. shower
B. flower
C. dinner
D. return
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Đáp án D trọng âm số 2. Các đáp án còn lại trọng âm số 1
B. Vocabulary and Grammar
Question 1. Choose the correct option for each gap in the sentences.
People in Cannes take the Cannes Film Festival ….. a very serious way.
A. in
B. at
C. on
D. with
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
In a ….… way = bằng cách như thế nào
Dịch: Những người ở Cannes coi Liên hoan phim Cannes một cách rất nghiêm túc.
Question 2. Choose the correct option for each gap in the sentences.
The festival ……. every year at the end of August.
A. takes
B. takes place
C. occur
D. held
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Take place = diễn ra
Dịch: Lễ hội diễn ra hàng năm vào cuối tháng Tám.
Question 3. Choose the correct option for each gap in the sentences.
La Tomatina ……. on the last Wednesday of August every year.
A hold
B. held
C. is held
D. be held
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Dựa vào nghĩa của câu ta cần dùng bị động
Cấu trúc bị động hiện tại đơn: S + is/ are/ am + VpII
Dịch: La Tomatina được tổ chức vào thứ 4 cuối cùng của tháng 8 hàng năm.
Question 4. Choose the correct option for each gap in the sentences.
Villagers voluntarily contribute money and other things to ….. the festival.
A. remember
B. celebrate
C. set
D. open
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Dịch: Người dân trong làng tự nguyện đóng góp tiền và những thứ khác để tổ chức lễ hội.
Question 5. Choose the correct option for each gap in the sentences.
The ……. of the Rio Carnival is the Samba Parade.
A. best
B. highlight
C. importance
D. performance
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Highlight = điểm nổi bật
Dịch: Điểm nổi bật của Lễ hội Rio là Lễ diễu hành Samba.
Question 6. Find which word does not belong to each group.
A. joyful
B. funny
C. prefer
D. happy
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Các đáp án A, B, D đều là các tính từ
Question 7. Find which word does not belong to each group.
A. tomatoes
B. flowers
C. carrots
D. potatoes
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Các đáp án A, C, D đều là tên các loại củ quả
Question 8. Find which word does not belong to each group.
A. festival
B. local
C. traditional
D. cultural
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Các đáp án B, C, D đều là các tính từ
Question 9. Find which word does not belong to each group.
A. celebrate
B. attend
C. held
D. organize
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Các đáp án A, B, D đều là các động từ nguyên thể
Question 10. Choose the correct option for each gap in the sentences.
The Samba Parade in Rio Carnival has thousands of samba from various …. samba schools.
A. perform
B. performance
C. performer
D. performers
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Ô trống cần danh từ đếm được số nhiều
Dịch: Lễ diễu hành Samba ở Rio Carnival có hàng ngàn điệu samba từ nhiều trường samba biểu diễn khác nhau.
Question 11. Choose the correct option for each gap in the sentences.
The Academy Awards, commonly ….. as the Oscars, are the most famous film awards in the world.
A. know
B. knew
C. known
D. be known
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Known as …. = được biết đến là
Rút gọn mệnh đề quan hệ bị động dùng VpII
Dịch: Giải Oscar, thường được gọi là giải Oscar, là giải thưởng điện ảnh nổi tiếng nhất trên thế giới.
Question 12. Choose the correct option for each gap in the sentences.
It is …. to see elephants racing in the Elephant Race Festival in Dak Lak.
A. amaze
B. amazing
C. amazed
D. amazement
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
It + be + adj + to V = Thật như thế nào khi làm gì
Dịch: Thật kinh ngạc khi xem voi đua trong Lễ hội đua voi ở Đắk Lắk.
Question 13. Choose the correct option for each gap in the sentences.
A lot of cultural and …… activities are held as part of the Flower Festival in Da Lat.
A. art
B. artist
C. artistic
D. arts
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Ô trống cần tính từ
Dịch: Nhiều hoạt động văn hóa nghệ thuật được tổ chức trong khuôn khổ Festival Hoa Đà Lạt.
Question 14. Choose the correct option for each gap in the sentences.
The ….. atmosphere is felt around all the villages.
A. tradition
B. festival
C. festive
D. air
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Dịch: Không khí lễ hội được cảm nhận xung quanh tất cả các ngôi làng.
Question 15. Choose the correct option for each gap in the sentences.
Diwali, the Hindu Festival of Light, is the …… holiday of the year in India.
A. more important
B. importance
C. most important
D. most importance
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Cấu trúc so sánh nhất với tính từ dài: the most + ADJ
Dịch: Diwali, Lễ hội ánh sáng của người Hindu, là ngày lễ quan trọng nhất trong năm ở Ấn Độ.
Question 16. Choose the correct option for each gap in the sentences.
People put pumpkin ….. outside the homes during Halloween.
A. lights
B. lanterns
C. neon signs
D. bulbs
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Dịch: Mọi người đặt đèn lồng bí ngô bên ngoài nhà trong lễ Halloween.
Question 17. Choose the correct option for each gap in the sentences.
People of ……. minorities in Phu Yen celebrate Hoi Mua Festival every March.
A. ethnic
B. local
C. native
D. village
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Ethnic minority = dân tộc thiểu số
Dịch: Đồng bào các dân tộc thiểu số ở Phú Yên tổ chức Lễ hội Hội Mùa vào tháng Ba hàng năm.
Question 18. Choose the correct option for each gap in the sentences.
In La Tomatina, people get to throw tomatoes at …….
A. themselves
B. once
C. together
D. each other
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Dịch: Ở La Tomatina, mọi người ném cà chua vào nhau.
Question 19. Choose the correct option for each gap in the sentences.
……………. festival do you choose? – I choose Elephant Race Festival.
A. What
B. How
C. Which
D. When
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Câu hỏi lựa chọn ta dùng Which
Dịch: Bạn chọn lễ hội nào? – Tôi chọn Lễ hội đua voi.
Question 20. Choose the correct option for each gap in the sentences.
Do you ……………. anything about music festival called Burning Man?
A. like
B. know
C. understand
D. have
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Dịch: Bạn có biết gì về lễ hội âm nhạc mang tên Burning Man không?
C. Reading
Questions 1-5. Choose the word or phrase among A, B, C or D that the best fits the blank space in the following passage.
Brazil’s most popular and festive holiday is Carnival. In fact, many people (1) Carnival one of the world’s biggest celebrations. Each spring, on the Saturday before Ash Wednesday, the streets of Brazil’s largest city, Rio de Janeiro, come alive (2) parties, festivals and glamorous dances.
The Samba School Parade is the highlight of the (3) event. About 3000 performers, in colourful costumes embellished with feathers, beads and thousands of sequin dance down the parade route into the Sambadrome – a dance stadium (4) for the event. Judges award a (5) to the most spectacular group of dancers.
Question 1.
A. believe
B. regard
C. consider
D. hope
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Dịch: Trên thực tế, nhiều người coi Lễ hội Carnival là một trong những lễ kỷ niệm lớn nhất thế giới.
Question 2.
A. with
B. in
C. of
D. at
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Dịch: Vào mỗi mùa xuân, vào thứ Bảy trước Thứ Tư Lễ Tro, các đường phố của thành phố lớn nhất Brazil, Rio de Janeiro, trở nên sống động với những bữa tiệc, lễ hội và những vũ điệu quyến rũ.
Question 3.
A. four days
B. four-day
C. fouth day
D. four-days
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Ô trống lúc này đóng vai trò là tính từ nên ta viết: số-danh từ số ít
Dịch: Cuộc diễu hành của trường học Samba là điểm nổi bật của sự kiện kéo dài bốn ngày.
Question 4.
A. built
B. build
C. to build
D. building
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Rút gọn mệnh đề quan hệ bị động dùng VpII
Dịch: Khoảng 3000 nghệ sĩ biểu diễn, trong trang phục sặc sỡ đính lông vũ, hạt cườm và hàng nghìn viên sequin nhảy xuống tuyến đường diễu hành vào Sambadrome – một sân vận động khiêu vũ được xây dựng cho sự kiện này.
Question 5.
A. result
B. price
C. respect
D. prize
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Dịch: Ban giám khảo trao giải cho nhóm vũ công đẹp mắt nhất.
Questions 6-15. Choose the correct word A, B or C for each gap to complete the following passage.
Yesterday, Carlos went (1) La Tomatina. The festival is held on the last Wednesday of August every year in Buñol, Spain. (2) were thousands of people there. In the morning, many people tried (3) up the pole to get the ham. At 11 a.m., they (4) a jet from the water cannons and the chaos began. Bags of tomatoes from trucks were (5) to the crowds, and they began throwing tomatoes at one another. They all had to wear goggle (6) their eyes.
After one hour, they saw another jet and stopped (7) . The whole town square (8) red with rivers of tomato juice. Finally, they tried tomato Paella, (9) Spanish rice dish. Together with local people and tourists, they enjoyed the (10) food and drink.
Question 6.
A. at
B. in
C. to
D. from
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Dịch: Hôm qua, Carlos đã đến La Tomatina.
Question 7.
A. There
B. They
C. That
D. This
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Cấu trúc: There + be + (a/an)/ số lượng + N(s).
Dịch: Có hàng nghìn người ở đó.
Question 8.
A. climb
B. climbed
C. climbing
D. to climb
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
To + V: chỉ mục đích
Dịch: Vào buổi sáng, nhiều người đã cố gắng trèo lên cột để lấy giăm bông.
Question 9.
A. saw
B. see
C. seen
D. seeing
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Dịch: Vào lúc 11 giờ sáng, họ thấy một máy bay phản lực từ vòi rồng và sự hỗn loạn bắt đầu.
Question 10.
A. thrown
B. threw
C. throw
D. throwing
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Cấu trúc bị động: S + be + VpII
Dịch: Những túi cà chua từ xe tải bị ném vào đám đông, và họ bắt đầu ném cà chua vào nhau.
Question 11.
A. protecting
B. to protect
C. protected
D. protect
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
To + V: chỉ mục đích
Dịch: Tất cả họ đều phải đeo kính bảo hộ để bảo vệ mắt.
Question 12.
A. to throw
B. throw
C. throwing
D. thrown
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Dịch: Sau một giờ, họ thấy một máy bay phản lực khác và ngừng ném.
Question 13.
A. were
B. are
C. was
D. is
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Dịch: Toàn bộ quảng trường thị trấn đẫm đỏ với những dòng nước ép cà chua.
Question 14.
A. tradition
B. traditional
C. traditionally
D. traditionalize
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Dịch: Cuối cùng, họ đã thử món cà chua Paella, món cơm truyền thống Tây Ban Nha.
Question 15.
A. badly
B. better
C. well
D. good
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Dịch: Cùng với người dân địa phương và khách du lịch, họ thưởng thức các món ăn và đồ uống ngon.
Questions 16-20. Read the text and then choose the best answer A, B, C, or D.
Visit the Edinburgh Festival
Every year, thousands of people come to Edinburgh, the capital city of Scotland, to be part of the Edinburgh Festival. For three weeks every August and September the city is filled with actors and artists from all over the world. They come to Edinburgh for the biggest arts festival in Britain. During this time, the streets of the city are alive with music and dance from early in the morning untill late at night. You can even see artists painting pictures on the streets.
Tens of thousands of tourists come to the festival to see new films and plays and to hear music played by famous musicians. This year, you can see over five hundred performances with actors from more than forty countries.
The tickets for these performances are quite cheap, and it is usually easier to see your favourite star in Edinburgh than it is in London. So come to Edinburgh next summer!
Question 16. How many people come to attend the Edinburgh Festival every year?
A. Thousand people
B. Thousands of people
C. Some people
D. Few people
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Dựa vào câu: Every year, thousands of people come to Edinburgh.
Dịch: Mỗi năm, có hàng ngàn người đến Edinburgh.
Question 17. How long does the Edinburgh Festival last?
A. Two months
B. Three months
C. Three weeks
D. For 3 weeks every August and September
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Dựa vào câu: For three weeks every August and September the city is filled with actors and artists from all over the world.
Dịch: Trong ba tuần vào tháng Tám và tháng Chín, thành phố có rất nhiều diễn viên và nghệ sĩ từ khắp nơi trên thế giới.
Question 18. What can you even see artists doing on the streets?
A. Playing the guitar on the streets
B. Singing songs on the streets
C. Painting pictures on the streets
D. Dancing on the streets
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Dựa vào câu: You can even see artists painting pictures on the streets.
Dịch: Bạn thậm chí có thể nhìn thấy các nghệ sĩ vẽ tranh trên đường phố.
Question 19. How many performances can people see this year?
A. Tens of thousands
B. Thousands
C. Some people
D. Over five hundreds
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Dựa vào câu: This year, you can see over five hundred performances with actors from more than forty countries.
Dịch nghĩa: Năm nay, bạn có thể xem hơn năm trăm buổi biểu diễn với các diễn viên từ hơn bốn mươi quốc gia.
Question 20. How much are the tickets for these performances?
A. Very cheap
B. Very expensive
C. Not cheap
D. Not quite expensive
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Dựa vào câu: The tickets for these performances are quite cheap …
Dịch: Vé cho các buổi biểu diễn này khá rẻ ….
D. Writing
Question 1. Choose the sentence that has the same meaning as the first.
To get to work on time, they have to leave at 6.00am.
A. They always leave for work at 6.00am.
B. They have to leave very early to catch a bus to work.
C. Getting to work on time, for them, means leaving at 6.00am.
D. Leaving at 6.00am, they have never been late for work.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Dịch: Để đi làm đúng giờ, họ phải rời khỏi nhà lúc 6 giờ sáng.
Question 2. Choose the sentence that has the same meaning as the first.
Harry no longer smokes a lot.
A. Harry now smokes a lot.
B. Harry used to smoke a lot.
C. Harry didn’t use to smoke a lot.
D. Harry rarely smoked a lot.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Dịch: Harry không còn hút thuốc nhiều nữa.
Question 3. Choose the sentence that has the same meaning as the first.
I didn’t arrive in time. I was not able to see her off.
A. I arrived very late to say goodbye to her.
B. She had left because I was not on time.
C. I was not early enough to see her off.
D. I didn’t go there , so I could not see her off.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Dịch: Tôi đã không tới kịp giờ. Tôi đã không thể chào tạm biệt với cô ấy.
Question 4. Choose the sentence that has the same meaning as the first.
Although she is intelligent, she doesn’t do well at school.
A. In spite of intelligent, she doesn’t do well at school.
B. Despite being intelligent, she doesn’t do well at school.
C. Even though her intelligence, she doesn’t do well at school.
D. In spite the fact that she is intelligent, she doesn’t do well at school.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Dịch: Mặc dù cô ấy thông minh nhưng cô ấy không học giỏi ở trường.
Question 5. Choose the sentence that has the same meaning as the first.
John is studying hard. He doesn’t want to fail the exam.
A. John is studying hard in Oder not to fail the next exam
B. John is studying hard in Oder that he not fail the next exam
C. John is studying hard so as to fail the next exam
D. John is studying hard in Oder to not to fail the next exam
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Cấu trúc: In order (not) to + V = So as (not) to: để (không) làm gì
In order that + Clause
Dịch: John đang học chăm chỉ. Anh ấy không muốn thi trượt.
Question 6. Darwin/ who/ be/ famous/ English/ scientist/ develop/ theory/ evolution/.
A. Darwin who is a famous English scientist developed a theory of evolution.
B. Darwin who was the famous English scientist develops the theory for evolution.
C. Darwin, who is a famous English scientist, has developed a theory on evolution.
D. Darwin, who was a famous English scientist, developed the theory of evolution.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Với câu hỏi liên quan đến mệnh đề quan hệ, ta cần lưu ý dấu phẩy.
Từ dấu phẩy ta đã loại luôn được A và B.
Đáp án C dùng thì không phù hợp (vì hành động quá khứ) nên cũng loại.
Dịch: Darwin, người từng là một nhà khoa học nổi tiếng, đã phát triển ra học thuyết tiến hóa.
Question 7. Choose the sentence that has the same meaning as the first.
“Why don’t you have your room repainted?” said Robert to Lan.
A. Robert suggested having Lam’s room repainted.
B. Robert asked Lam why you didn’t have your room repainted.
C. Robert wanted to know why Lam doesn’t have his room repainted.
D. Robert suggested that Lam should have his room repainted.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
“Why don’t you…? => câu đề nghị => dùng động từ “suggest”
Dịch: “Tại sao bạn không sơn lại phòng của mình?” Robert nói với Lan.
Question 8. Choose the sentence that has the same meaning as the first.
It was an interesting novel. I, therefore, stayed up all night to finish it.
A. Though it was an interesting novel, I stayed up all night to finish it.
B. Unless it was an interesting novel, I would stay up all night to finish it.
C. So interesting was the novel that I stayed up all night to finish it.
D. I stayed up all night to finish the novel, therefore, it was interesting.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Dịch: Đây là một cuốn tiểu thuyết thú vị. Tôi, vì vậy, thức cả đêm để đọc nó.
Question 9. Choose the sentence that has the same meaning as the first.
Mary doesn’t like sport. Her two brothers don’t, either.
A. Neither Mary or her two brothers like sport.
B. Either Mary nor her two brothers likes sport.
C. Neither Mary nor her two brothers like sport.
D. Either Mary or her two brothers like sport.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Neither S1 nor S2 + V (chia theo S2): không cái này/ người này và cũng không cái kia/ người kia.
Dịch: Mary không thích thể thao. Hai anh trai của cô ấy cũng vậy.
Question 10. Choose the sentence that has the same meaning as the first.
My mother is very busy with her work at the office. She still takes good care of us.
A. My mother is so busy with her work at the office that she cannot take good care of us.
B. Because my mother is very busy with her work at the office, she takes good care of us.
C. In spite of being very busy with her work at the office, my mother takes good care of us.
D. My mother is too busy with her work at the office to take good care of us.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Đáp án A, B, D đều không phù hợp về nghĩa.
Dịch: Mẹ tôi rất bận bịu với công việc ở văn phòng. Bà ấy vẫn chăm sóc tốt cho chúng tôi.
Question 11. Choose the sentence that has the same meaning as the first.
Every student is required to write an essay on the topic.
A. Every student might write an essay on the topic.
B. Every student must write an essay on the topic.
C. They require every student write an essay on the topic.
D. Every student should write an essay on the topic.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Dịch: Mỗi học sinh được yêu cầu viết một bài luận về chủ đề này.
Question 12. Choose the sentence that has the same meaning as the first.
The girl just said hello. She is Tom’s youngest sister.
A. The girl who just said hello is Tom’s youngest sister.
B. The girl saying hello is Tom’s youngest sister.
C. The girl just said hello is Tom’s youngest sister.
D. The girl, who just said hello, is Tom’s youngest sister.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Dùng “who” thay cho chủ ngữ chỉ người
Dịch: Cô gái chỉ chào hỏi. Cô ấy là em gái út của Tom.
Question 13. Choose the sentence that has the same meaning as the first.
I’m waiting for the bus. It is late.
A. The bus which I’m waiting is late.
B. The bus whom I’m waiting for is late.
C. The bus for that I’m waiting is late.
D. The bus I’m waiting for is late.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Các đáp án còn lại đều sai ngữ pháp
Dịch: Tôi đang đợi xe buýt. Nó đã muộn.
Question 14. Choose the sentence that has the same meaning as the first.
This house was built years ago. It is still in very good shape.
A. This house, which built years ago, is still in very good shape.
B. This house, built years ago, is still in very good shape.
C. This house, building years ago, is still in very good shape.
D. This house, which was built years ago is still in very good shape.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Dịch: Ngôi nhà này được xây cách đây nhiều năm vẫn còn rất tốt.
Question 15. Choose the sentence that has the same meaning as the first.
Despite his inexperience in the field, John applied for the job.
A. John was unable to do the job because he was inexperienced.
B. John applied for the job because he has experience in the field.
C. John did not apply for the job because of his inexperience in the field.
D. John applied for the job even though he has no experience in the field.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Dịch: John đã nộp đơn xin việc mặc dù anh ta không có kinh nghiệm trong lĩnh vực này.
Question 16. Choose the sentence that has the same meaning as the first.
In spite of heavy rain, my brother went to work.
A. In spite it rained heavily, my brother went to work.
B. Although it rained heavily, my brother went to work.
C. Despite it rained heavily, my brother went to work.
D. Although of heavy rain, my brother went to work.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Dịch: Dù trời mưa to, anh tôi vẫn đi làm.
Question 17. Choose the sentence that has the same meaning as the first.
It’s very likely that the company will accept his application.
A. The company needs accept his application.
B. The company must accept his application.
C. The company might/ may accept his application.
D. The company should accept his application.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
It’s very likely that ….. (Có thể ….)
Dịch: Rất có thể công ty sẽ chấp nhận đơn đăng ký của anh ấy.
Question 18. Choose the sentence that has the same meaning as the first.
The student next to me kept chewing gum. That bothered me a lot.
A. The students next to me kept chewing gum, that bothered me a lot.
B. The students next to me kept chewing gum, which bothered me a lot.
C. The students next to me kept chewing gum, bothering me a lot.
D. The students next to me kept chewing gum bothered me a lot.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Dịch: Bạn học sinh ngồi cạnh mình cứ nhai kẹo cao su. Điều đó làm mình rất khó chịu.
Question 19. Choose the sentence that has the same meaning as the first.
The plants may develop differently. The plants live on that island.
A. The plants which live on that island may develop differently.
B. The plants live on that island may develop differently.
C. The plants which lives on that island may develop differently.
D. The plants which live that island may develop differently.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Which: đại từ quan hệ chỉ vật
Dịch: Thực vật có thể phát triển một cách khác biệt. Những loài thực vật sống trên hòn đảo đó.
Question 20. Choose the sentence that has the same meaning as the first.
The car was very expensive and he couldn’t afford it.
A. The car was very expensive so that he couldn’t buy it.
B. The car was too expensive for him to buy.
C. He was rich enough to buy the car.
D. He was so poor but he bought the car.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Cấu trúc: too + adj + to V (quá … để làm gì)
Dịch: Chiếc xe rất đắt và anh ta không thể mua được nó.
Xem thêm Bài tập Tiếng anh lớp 7 hay, chi tiết khác:
Bài tập Unit 8: Films
Bài tập Unit 9: Festivals around the world
Bài tập Unit 10: Energy sources
Bài tập Unit 11: Travelling in the future
Bài tập Unit 12: English speaking countries