Giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 5: Sự đa dạng của chất
Mở đầu trang 30 Khoa học tự nhiên lớp 6: Chúng ta có thể dễ dàng đi lại trong không khí, có thể lội được trong nước nhưng không thể đi xuyên qua một bức tường. Em có biết vì sao không?
Trả lời:
Bức tường là chất rắn, mà các “hạt” cấu tạo nên chất rắn được sắp xếp chặt chẽ do đó chúng ta không thể đi xuyên qua được.
Hình thành kiến thức, kĩ năng 1 trang 30 Khoa học tự nhiên lớp 6: Sắp xếp những vật thể trong hình 5.1 theo nhóm: vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật không sống, vật sống.
Trả lời:
– Vật thể tự nhiên: con gà, bắp ngô, vi khuẩn, nước.
– Vật thể nhân tạo: bình chứa khí oxygen (oxi), bút chì.
– Vật không sống: bình chứa khí oxygen (oxi), bút chì, nước.
– Vật sống: con gà, bắp ngô, vi khuẩn.
Luyện tập 1 trang 31 Khoa học tự nhiên lớp 6: Trong các câu sau, từ (cụm từ) in nghiêng nào chỉ vật thể nhân tạo, vật sống, vật không sống, chất?
1. Dây dẫn điện làm bằng đồng hoặc nhôm, được bọc trong chất dẻo (nhựa).
2. Chiếc ấm được làm bằng nhôm.
3. Giấm ăn (giấm gạo) có thành phần chủ yếu là acetic acid và nước.
4. Thân cây bạch đàn có nhiều cenllulose, dùng để sản xuất giấy.
Trả lời:
– Vật thể tự nhiên: cây bạch đàn.
– Vật thể nhân tạo: dây dẫn điện, chiếc ấm, giấm ăn, giấy.
– Vật sống: cây bạch đàn
– Vật không sống: dây dẫn điện, chiếc ấm, giấm ăn, giấy.
– Chất: đồng, nhôm, chất dẻo, acetic acid, nước, cellulos
Vận dụng 1 trang 31 Khoa học tự nhiên lớp 6: Hãy kể tên một số chất có trong:
– Nước biển
– Bắp ngô
– Bình chứa khí oxygen
2. Hãy kể tên các vật thể chứa một trong số các chất sau:
– Sắt
– Tinh bột
– Đường
Trả lời:
1. Một số chất có trong:
– Nước biển: muối natri clorid, nước …
– Bắp ngô: tinh bột, nước, cellulose…
– Bình chứa oxygen: oxygen (oxi).
2. Các vật thể chứa một trong những chất sau:
– Sắt: xe đạp; máy xúc; tàu hỏa …
– Tinh bột: hạt ngô; hạt gạo; củ khoai; củ sắn…
– Đường: quả nho; cây mía; cây thốt nốt …
Hình thành kiến thức, kĩ năng 2 trang 31 Khoa học tự nhiên lớp 6: Kể tên một số chất rắn, chất lỏng, chất khí mà em biết.
Trả lời:
– Chất rắn: nhôm, sắt, đồng …
– Chất lỏng: nước cất, cồn (ethanol) …
– Chất khí: khí hiđro (hyđrogen); khí oxi (oxygen) …
Luyện tập 2 trang 31 Khoa học tự nhiên lớp 6: Em hãy kể tên một số chất rắn được dùng làm vật liệu trong xây dựng nhà cửa, cầu, đường.
Trả lời:
Một số chất rắn được dùng làm vật liệu trong xây dựng nhà cửa, cầu đường: nhôm, sắt, thủy tinh…
Vận dụng 2 trang 31 Khoa học tự nhiên lớp 6: Dựa vào đặc điểm nào của chất lỏng mà ta có thể bơm được xăng vào các bình chứa có hình dạng khác nhau
Trả lời:
Xăng là chất lỏng. Lại có chất lỏng không có hình dạng xác định mà có hình dạng của vật chứa nó. Do đó ta có thể bơm xăng vào các bình chứa có hình dạng khác nhau.
Vận dụng 3 trang 32 Khoa học tự nhiên lớp 6: Vì sao phải giữ chất khí trong bình kín?
Trả lời:
Chất khí có khối lượng xác định nhưng không có hình dạng xác định. Đặc biệt chất khí có thể lan tỏa theo mọi hướng do đó phải giữ chất khí trong bình kín
Tìm hiểu thêm trang 32 Khoa học tự nhiên lớp 6: Chất rắn có thể cắt thành những phần nhỏ hơn, chất lỏng không dễ nén, chất khí dễ nén. Ngoài ra chất rắn, chất lỏng, chất khí còn có những đặc điểm nào khác?
Trả lời:
Chất rắn có hình dạng và thể tích xác định;
Chất lỏng dể chảy, có thể tích xác định nhưng không có hình dạng xác định.
Chất khí dễ lan tỏa, không có hình dạng và thể tích xác định.
Vận dụng 4 trang 32 Khoa học tự nhiên lớp 6: Tìm hiểu những chất quanh em để hoàn thành bảng theo gợi ý sau:
Bảng 5.1
Chất |
Thể (ở nhiệt độ phòng) |
Đặc điểm nhận biết (về thể) |
Ví dụ vật thể chứa chất đó |
Sắt |
Rắn |
Có hình dạng và thể tích xác định |
Chiếc đinh sắt |
? |
? |
? |
? |
Trả lời:
Chất |
Thể (ở nhiệt độ phòng) |
Đặc điểm nhận biết (về thể) |
Ví dụ vật thể chứa chất đó |
Sắt |
Rắn |
Có hình dạng và thể tích xác định |
Chiếc đinh sắt |
Nhôm |
Rắn |
Có hình dạng và thể tích xác định |
Cái nồi nhôm |
Đồng |
Rắn |
Có hình dạng và thể tích xác định |
Dây dẫn điện làm bằng đồng |
Nước |
Lỏng |
Có thể tích xác định nhưng không có hình dạng xác định |
Sông |
Cồn (ethanol) |
Lỏng |
Có thể tích xác định nhưng không có hình dạng xác định |
Rượu uống |
Oxygen (oxi) |
Khí |
Dễ lan tỏa, không có hình dạng và thể tích xác định |
Không khí |
Hydrogen (hiđro) |
Khí |
Dễ lan tỏa, không có hình dạng và thể tích xác định |
Không khí |