Giải bài tập Khoa học tự nhiên 6 Bài 39: Tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên
Mở đầu trang 139 Bài 39 Khoa học tự nhiên lớp 6: Hoạt động trải nghiệm “Tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên” sẽ giúp các em củng cố lại những kiến thức đã học về thực vật và động vật, mở rộng kiến thức về sự đa dạng sinh học. Thông qua việc tìm hiểu đặc điểm thích nghi kì diệu cảu cá sinh vật, mối quan hệ khăng khít và vai trò quan trọng của chúng với nhau và với con người, chúng ta càng thêm yêu quý và say mê nghiên cứu thế giới sinh vật, nâng cao ý thức bảo vệ thiên nhiên và đa dạng sinh học. Vậy để việc tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên đạt hiệu quả, chúng ta cần phải chuẩn bị những dụng cụ và thiết bị gì? Cách thực hiện như thế nào?
Lời giải:
– Dụng cụ và thiết bị cần chuẩn bị:
– Cách thực hiện:
Có thể thực hiện các hoạt động sau:
+ Quan sát bằng mắt thường
+ Quan sát bằng kính lúp
+ Quan sát bằng ống nhòm
+ Chụp ảnh
+ Ghi chép
+ Làm bộ sưu tập ảnh
+ Viết bài thu hoạch
Câu hỏi 1 trang 143 Bài 39 Khoa học tự nhiên lớp 6: Trưng bày, giới thiệu với bạn mẫu vật và ảnh chụp các loài động vật, thực vật quan sát được. Có thể lựa chọn các hình thức sau: tập san, hộp bí mật,… để hoàn thành sản phẩm của nhóm.
Lời giải:
1. Dâu tằm:
Cây dâu tằm có tên khoa học là Morus alba L. Morus acidosa thuộc họ dâu tằm moraceae. Cây dâu tằm là cây gỗ cao khoảng từ 2 đến 3m, lá mọc so le hình bầu dục. mép lá có răng cưa. Hoa mọc thành bông hay khối hình cầu, quả dâu khi mới mọc có màu xanh, sau đó chuyển đỏ và cuối cùng có màu đen sẫm, được dùng để ăn, làm thuốc hay ngâm rượu.
Cây dâu là loại cây ưa ẩm và sáng thường được trồng ở những nơi như bãi sông, đất bằng, cao nguyên…Loại cây này thu quả chín vào tháng 5 đến tháng 7 hàng năm, quả hái khi ngả màu đen và được dùng tươi hay khô.
2. Con bọ que
Bọ que (hay còn gọi là Phasmida hoặc Phasmatoptera ) là loài côn trùng thuộc nhóm Động vật chân đốt có hình dáng giống chiếc que, cành cây…
Bọ que sở hữu kích thước tương đối lớn (dài từ 1-30 cm), một số loài có hình chiếc que, hình trụ nhưng một số khác lại có dạng phẳng, hình chiếc lá, có nhiều màu sắc khác nhau phụ thuộc vào môi trường sống (xanh lá, xám, nâu…). Hầu hết các loài Bọ que đều không có cánh hoặc cánh đã bị thu gọn lại. Bọ que là động vật ăn thực vật, chủ yếu là ăn lá cây, chồi non…
3. Cây chò chỉ
Cây chò chỉ (danh pháp khoa học: Parashorea chinensis) là một loài thực vật thuộc họ Dipterocarpaceae. Loài này có ở Trung Quốc và Việt Nam. Chúng hiện đang bị đe dọa vì mất môi trường sống.
Cây chò ngàn năm là một trong những cây cổ thụ có tuổi đời lớn nhất trong rừng quốc gia Cúc Phương. Đây cùng là một trong những cây đại thụ nghìn năm tuổi hiếm có ở Việt Nam hiện nay.
Cây chò ngàn năm này có 3 thân chính, đường kính thân khoảng 5m. Cây cao gần 50m, nằm ở giữa rừng Cúc Phương, để đến được nơi cây đại thụ này sống phải đi bộ 3km đường rừng nhiều giờ đồng hồ mới đến được.
4. Voọc quần đùi trắng
Voọc quần đùi trắng hay là voọc mông trắng (danh pháp khoa học: Trachypithecus delacouri, là một loài linh trưởng cỡ lớn thuộc họ Khỉ Cựu thế giới (Cercopithecidae), bộ Linh trưởng (Primates), đặc hữu của Việt Nam. Tại Việt Nam, voọc quần đùi trắng là loài đặc hữu quý hiếm, có tên trong “Sách Đỏ” của Việt Nam và thế giới; cần được bảo vệ. Đây là một trong năm loài linh trưởng đang bị đe dọa tuyệt chủng ở mức toàn cầu.
Trên đỉnh đầu có mào lông màu đen, có vệt lông trắng khá rộng hai bên má kéo dài lên phía trên vành tai. Chân có bộ lông màu đen. Vùng mông có lông màu trắng kéo dài tới tận gốc đuôi và đùi; chân tay dài. Đuôi dài hơn thân, lông đuôi màu đen. Thức ăn chủ yếu là chồi cây, lá và quả cây.
5. Chào mào
Chào mào (Pycnonotus jocosus) là một loài chim thuộc bộ Sẻ phân bố ở châu Á. Nó là một thành viên của họ Chào mào. Nó là một loài động vật ăn quả thường trú được tìm thấy chủ yếu ở châu Á nhiệt đới.
Chào mào có chiều dài khoảng 20 cm. Nó có phần trên màu nâu và phần dưới màu trắng với hai bên sườn bóng và một cái cựa sẫm màu chạy trên bầu ngực ngang vai. Nó có mào đen nhọn cao, mặt đỏ và đường viền đen mỏng. Đuôi dài và có màu nâu với các đầu lông màu trắng, nhưng vùng lỗ thông hơi có màu đỏ. Con non thiếu mảng đỏ phía sau mắt và vùng lỗ thông hơi có màu cam đỏ.
Câu hỏi 2 trang 143 Bài 39 Khoa học tự nhiên lớp 6: Kể tên các loài thực vật mà em đã quan sát được.
Lời giải:
Các loài thực vật em đã quan sát là:
– Cây chò
– Cây ô rô
– Cây dẻ
– Cây dâu tằm
– Cây cói
Câu hỏi 3 trang 143 Bài 39 Khoa học tự nhiên lớp 6: Nhóm thực vật và động vật nào em gặp nhiều nhất, ít hoặc không quan sát nhất? Vì sao?
Lời giải:
– Nhóm thực vật gặp nhiều nhất: thực vật hạt kín
– Nhóm động vật gặp nhiều nhất: côn trùng
– Nhóm thực vật gặp ít nhất: thực vật hạt trần
– Nhóm động vật gặp ít nhất: cá
→ Có kết quả trên là do ở rừng Cúc Phương là rừng nhiệt đới nên sẽ có ít thực vật hạt trần (cây ôn đới) và các loài động vật thuộc nhóm cá ở nước.
– Còn thực vật hạt kín và côn trùng là các sinh vật có số lượng nhiều nhất trong từng ngành nên sẽ chiếm ưu thế hơn.
Câu hỏi 4 trang 143 Bài 39 Khoa học tự nhiên lớp 6: Hoàn thành phiếu học tập theo mẫu phiếu học tập số 1 với khoảng từ 5 đến 10 loài thực vật mà em đã quan sát được.
Lời giải:
Tên cây |
Môi trường sống |
Đặc điểm |
Vị trí phân loại |
Vai trò |
||
Rễ cây |
Thân cây |
Cơ quan sinh sản |
||||
Cây chò |
Trên cạn |
Rễ lớn trồi lên mặt đất |
Đường kính thân cây khoảng 5m, cao 50m |
Hoa và quả |
Thực vật hạt kín |
– Cung cấp O2 và lọc CO2 Cung cấp chỗ ở cho động vật |
Cây dương xỉ |
Nơi ẩm ướt |
Rễ thật |
Thân cụm nhỏ, nàm sát mặt đất |
Túi bào tử |
Dương xỉ |
– Cung cấp O2 và lọc CO2 – Cung cấp thức ăn cho động vật |
Cây phong lan |
Nơi nóng ẩm |
Rễ thật |
Thân phân đốt |
Hoa |
Thực vật hạt kín |
– Cung cấp O2 và lọc CO2 – Làm cảnh |
Cây dẻ |
Trên cạn |
Rễ thật đâm sâu |
Thân gỗ |
Hoa và quả |
Thực vật hạt kín |
– Cung cấp O2 và lọc CO2 Cung cấp chỗ ở cho động vật |
Rêu |
Nơi ẩm ướt |
Rễ giả |
Thân nhỏ, mảnh, cao vài mm |
Túi bào tử |
Rêu |
Cung cấp thức ăn cho động vật khác |
Câu hỏi 5 trang 143 Bài 39 Khoa học tự nhiên lớp 6: Trong các loài thực vật em đã quan sát, loài nào có kích thước nhỏ nhất, loài nào có kích thước lớn nhất? Em có nhận xét gì về kích thước của các loài thực vật quanh em?
Lời giải:
– Loài thực vật nhỏ nhất là rêu và lớn nhất là cây chò.
– Các loài thực vật xung quanh em không những củng loại phong phú mà kích thước và hình dạng của các loài cũng có rất nhiều sự khác nhau.
Câu hỏi 6 trang 143 Bài 39 Khoa học tự nhiên lớp 6: Hoàn thành phiếu học tập số 2 với khoảng 5 đến 10 loài động vật em đã quan sát được.
Lời giải:
Tên động vật |
Môi trường sống |
Đặc điểm hình thái nổi bật |
Vị trí phân loại |
Vai trò |
Vọoc quần đùi trắng |
Trên cây |
– Trên đỉnh đầu có mào lông màu đen – Vùng mông có lông màu trắng kéo dài tới gốc đuôi; lông đuôi màu đen |
Lớp Thú |
– Là động vật đặc hữu có tên trong sách đỏ Việt Nam – Cung cấp cá thể tiến hành nhân giống |
Cầy vằn |
Trên cạn |
– Lông màu vàng hoặc xám bạc – Có 4 – 5 sọc đen lớn vắt ngang lưng xuống 2 bên sườn – 2 sọc đen chạy song song từ đỉnh đầu đến đùi chân trước |
Lớp Thú |
– Là động vật quý hiếm có tên trong sách đỏ Việt Nam – Cung cấp cá thể tiến hành nhân giống |
Bọ que |
Trên các cành cây |
– Thân dài hình que, màu vành nâu |
Lớp côn trùng |
– Làm thức ăn cho động vật khác |
Bướm |
Trên cây |
– Có 2 đôi cánh lớn, màu sắc sặc sỡ |
Lớp côn trùng |
– Thu phấn cho cây – Làm thức ăn cho các động vật khác |
Chào mào |
Trên cây |
– Có nhúm lông mào trên đỉnh đầu – Lông màu nâu, lông bụng màu trắng – Dưới mắt có nhúm lông màu đỏ |
Lớp chim |
– Bắt sâu bọ gây hại |
Câu hỏi 7 trang 143 Bài 39 Khoa học tự nhiên lớp 6: Nhận xét sự phân bố của thực vật và động vật ở các môi trường khác nhau và độ đa dạng sinh học ở khu vực em quan sát.
Lời giải:
– Sự phân bố và động đa dạng của động vật và thực vật ở từng môi trường là không giống nhau.
+ Ở trên cạn, các sinh vật nhiều và phong phú hơn
+ Ở dưới nước, số lượng sinh vật ít hơn