Giải SBT HĐTN lớp 7 Chủ đề 9: Tìm hiểu phẩm chất và năng lực cần có ở người lao động
Nhiệm vụ 1 trang 62, 63 sách bài tập HĐTN 7: Khám phá một số yêu cầu về phẩm chất và năng lực đối với người làm nghề ở địa phương
Bài tập 1 trang 62, 63 sách bài tập HĐTN 7: Viết tên những phẩm chất và năng lực cần có của người lao động làm một số nghề sau:
Trả lời:
– Hình ảnh 1: Nghề kế toán.
+ Phẩm chất: chăm chỉ, cần củ, tỉ mỉ, chi tiết, chịu khó, cẩn thận,
+ Năng lực: Tính toán, công nghệ máy tính,…
– Hình ảnh 2: Bác sĩ.
+ Phẩm chất:Chăm chỉ, cẩn trọng, nghiêm túc, chịu được áp lực công việc.
+ Năng lực: giao tiếp, xử lí phát sinh bệnh án, phân tích đánh giá chuyên môn, …
– Hình ảnh 3: Bán hàng
+ Phẩm chất: chăm chỉ, cần cù.
+ Năng lực: giao tiếp, hợp tác,…
– Hình ảnh 4: Làm gốm
+ Phẩm chất: Chăm chỉ, cần cù, khéo léo, tinh tế.
+ Năng lực: Sáng tạo, thẩm mĩ.
– Hình ảnh 5: Nhân viên lễ tân
+ Phẩm chất: chăm chỉ, cẩn trọng.
+ Năng lực: Giao tiếp, xử lí tình huống, …
– Hình ảnh số 6: Nhân viên pha chế.
+ Phẩm chất: cần cù, chịu khó, khéo léo,
+ Năng lực: Giao tiếp, sáng tạo, thẩm mĩ…
Bài tập 2 trang 63 sách bài tập HĐTN 7: Kể tên một số nghề khác ở địa phương mà em biết và nêu những phẩm chất, năng lực của nghề đó theo bảng sau:
Trả lời:
Tên nghề |
Phẩm chất |
Năng lực |
Giáo viên |
Kiên nhẫn, chăm chỉ, tỉ mỉ, tận tâm, nhân ái… |
Giao tiếp, năng lực chuyên môn, giải quyết vấn đề, xử lí tình huống, thẩm mĩ |
Công an |
Kiên nhẫn, nghiêm túc, chăm chỉ, … |
Tùy thuộc vào chuyên ngành. |
Nông dân |
Chăm chỉ, cần cù, siêng năng, vui vẻ, cởi mở |
Kĩ năng sản xuất, trồng trọt, chăn nuôi… |
Nhiệm vụ 2 trang 63, 64 sách bài tập HĐTN 7: Xác định những phẩm chất và năng lực của bản thân phù hợp với yêu cầu chung của những người làm nghề ở địa phương
Bài tập 1 trang 63 sách bài tập HĐTN 7: Đánh dấu X vào ô trống trước những phẩm chất và năng lực chung của người lao động trong các nghề địa phương.
Trả lời:
– Phẩm chất và năng lực chung của người lao động trong các ngành nghề địa phương là:
+ Chăm chỉ
+ Cẩn thận
+ Tận tụy
+ Sáng tạo
+ Năng lực giao tiếp.
+ Tuân thủ những quy định, đạo đức nghề nghiệp.
Bài tập 2 trang 64 sách bài tập HĐTN 7: Ghi những phẩm chất, năng lực chung của người làm nghề ở địa phương mà em đã có.
Trả lời:
+ Chăm chỉ
+ Sáng tạo
+ Năng lực giao tiếp
+ Tuân thủ những quy định, đạo đức nghề nghiệp.
Nhiệm vụ 3 trang 64, 65 sách bài tập HĐTN 7: Xác định nghề phù hợp với phẩm chất và năng lực của bản thân
Bài tập 1 trang 64 sách bài tập HĐTN 7: Viết tên những nghề phù hợp với phẩm chất và năng lực vào dưới mô tả của từng cá nhân sau:
Trả lời:
Năng lực, phẩm chất |
Nghề nghiệp phù hợp |
1.Vui vẻ, thích giao tiếp với mọi người, sáng tạo, xử lí tình huống nhanh, nhạy cảm |
– Kinh doanh – Nhân viên bán hàng
|
2.Thông minh, yêu công nghệ, cẩn thận, có khả năng tập trung cao. |
– Kĩ thuật viên CNTT |
3.Yêu thiên nhiên, quan sát nhanh, chu đáo, nhẹ nhàng, thân thiện với mọi người |
– Hướng dẫn viên du lịch. – Thuyết minh khu du lịch
|
4.Nhanh nhẹn, năng động, nói năng lưu loát, biết lắng nghe, hòa đồng. |
– Ca sĩ, diễn viên,…. |
5.Khéo tay, sáng tạo, thích chế biến món ăn, chăm chỉ làm việc nhà, hướng nội. |
– Đầu bếp, |
6.Cẩn thận, tính toán nhanh, yêu thích các con số, trung thực, nhanh nhẹn |
– Kế toán – Quản trị văn phòng – Kiểm toán… |
Bài tập 2 trang 64 sách bài tập HĐTN 7: Viết những phẩm chất, năng lực của em và nghề phù hợp với em.
Trả lời:
– Năng lực phẩm chất của em: năng động, hoạt bát, giao tiếp tốt, xử lí tình huống nhanh nhạy, có khả năng văn chương, …
– Nghề phù hợp với em: Biên tập viên, giáo viên Ngữ Văn, hướng dẫn viên du lịch,….
Bài tập 3 trang 65 sách bài tập HĐTN 7: Viết những nghề em thích và phẩm chất, năng lực em chưa đáp ứng được yêu cầu của nghề:
Trả lời:
Nghề em thích |
Những phẩm chất, năng lực em chưa đáp ứng được. |
Chuyên viên ngân hàng |
– Tính toán nhanh |
Phiên dịch viên |
– Khả năng giao tiếp lưu loát bằng ngôn ngữ nước ngoài |
MC |
– Ngoại hình |
Nhiệm vụ 4 trang 65, 66 sách bài tập HĐTN 7: Định hướng rèn luyện nghề nghiệp
Bài tập 1 trang 65 sách bài tập HĐTN 7: Đánh dấu X vào ô trước 5 biểu hiện về phẩm chất và năng lực phù hợp cho mọi ngành nghề và giải thích lựa chọn của em.
Trả lời:
Biểu hiện về phẩm chất và năng lực |
Giải thích. |
X Chăm chỉ làm việc |
– Những biểu hiện về phẩm chất và năng lực trên là những yếu tố cần và đủ phù hợp với mọi ngành nghề bởi khi làm việc, yếu tố cơ bản nhất sẽ là những yếu tố xuất phát từ tư chất cá nhân như: chăm chỉ, tuân thủ, trách nhiệm, hợp tác, trung thực, kiên trì, sau đó mới đánh giá đến những giá trị về mặt năng lực như giao tiếp, giải quyết vấn đề, … |
X Tuân thủ các quy định của nghề nghiệp |
|
X Thể hiện trách nhiệm đối với công việc, xã hội |
|
X Hợp tác với mọi người trong công việc |
|
X Trung thực trong quan hệ và công việc. |
|
Giải quyết vấn đề hợp lí |
|
Kiểm soát được cảm xúc của bản thân |
|
Kiên trì trong công việc |
|
Giao tiếp tốt |
Bài tập 2 trang 66 sách bài tập HĐTN 7: Viết những cách rèn luyện 5 phẩm chất, năng lực em đã lựa chọn ở trên.
Trả lời:
Tên phẩm chất và năng lực |
Cách rèn luyện |
Chăm chỉ làm việc |
– Rèn luyện ý thức, tinh thần và sự tận tụy, tình yêu với công việc. |
Tuân thủ các quy định của nghề nghiệp |
– Nghiêm túc thực hiện quy định nghề nghiệp, hình thành thói quen thực hiện quy định đó. |
Thể hiện trách nhiệm đối với công việc, xã hội |
– Tận tâm, tận tụy, yêu nghề |
Hợp tác với mọi người trong công việc |
– Hòa đồng, cởi mở với đồng nghiệp |
Trung thực trong quan hệ và công việc. |
– Trung thực trong tất cả các mối quan hệ và tất cả các yếu tố trong cuộc sống. |
Bài tập 3 trang 66 sách bài tập HĐTN 7: Viết những cách rèn luyện đáp ứng yêu cầu về phẩm chất và năng lực của nghề mà em yêu thích và kết quả rèn luyện của em.
Trả lời:
Cách rèn luyện |
Kết quả rèn luyện |
– Học tiếng anh ngữ pháp và giao tiếp, ra Hồ Tây giao tiếp với người nước ngoài, lên diễn đàn ngôn ngữ học tập và kết bạn, tự nói trước gương |
Trình độ tiếng Anh đã lên bậc và có sự tự tin hơn trong giao tiếp tiếng Anh |
Nhiệm vụ 5 trang 66, 67 sách bài tập HĐTN 7: Tự đánh giá
Bài tập 1 trang 66, 67 sách bài tập HĐTN 7: Đánh giá về những thuận lợi và khó khăn khi thực hiện chủ đề.
Trả lời:
– Thuận lợi:
+ Chủ đề với những nhiệm vụ về nghề nghiệp là chuyên đề em yêu thích.
+ Xung quanh địa phương có nhiều loại hình ngành nghề.
– Khó khăn:
+ Chưa có kiến thức đầy đủ về các ngành nghề.
Bài tập 2 trang 67 sách bài tập HĐTN 7: Đánh dấu X vào mức độ phù hợp với em:
Trả lời:
TT |
Nội dung đánh giá |
Rất đúng |
Gần đúng |
Chưa đúng |
1 |
Em nhận diện được những phẩm chất và năng lực cần có của người làm nghề ở địa phương |
X |
|
|
2 |
Em nhận ra được ngành nghề phù hợp/ chưa phù hợp với phẩm chất, năng lực của bản thân |
X |
|
|
3 |
Em xác định được một nghề phù hợp với phẩm chất, năng lực của bản thân. |
|
X |
|
4 |
Em biết được những phẩm chất, năng lực của bản thân cần phải rèn luyện và bổ sung thêm. |
X |
|
|
5 |
Em có kế hoạch rèn luyện những phẩm chất và năng lực cần có để theo đuổi nghề mơ ước |
|
X |
|
Bài tập 3 trang 67 sách bài tập HĐTN 7: Nhận xét của nhóm bạn.
Trả lời:
– Ưu điểm:
+ Hoàn thành nhiệm vụ được giao.
+ Xác định được nhóm ngành nghề tại địa phương
+ Xác định được nhóm ngành phù hợp với cá nhân.
+ Biết được phẩm chất năng lực của mình.
– Nhược điểm:
+ Kế hoạch rèn luyện những phẩm chất và năng lực phù hợp chưa chi tiết, chưa có lộ trình.
Bài tập 4 trang 67 sách bài tập HĐTN 7: Nhận xét khác.
Trả lời:
– Thầy cô: có thái độ tích cực rèn luyện phẩm chất và năng lực theo mục tiêu nghề nghiệp bản thân đề ra.
– Bố mẹ: có tinh thần lên kế hoạch và thực hiện kế hoạch rèn luyện năng lực và phẩm chất cá nhân.
Bài tập 5 trang 67 sách bài tập HĐTN 7: Viết những kĩ năng em cần tiếp tục rèn luyện.
Trả lời:
– Kĩ năng lập kế hoạch.
– Kĩ năng thực thi kế hoạch theo lộ trình.
Xem thêm các bài giải SBT Hoạt động trải nghiệm lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Chủ đề 5: Chi tiêu có kế hoạch
Chủ đề 6: Sống hòa hợp trong cộng đồng
Chủ đề 7: Góp phần giảm thiểu hiệu ứng nhà kính
Chủ đề 8: Tìm hiểu các nghề ở địa phương
Chủ đề 9: Tìm hiểu phẩm chất và năng lực cần có ở người lao động