Giải bài tập Toán lớp 5 trang 78, 79, 80, 81 Bài 60: Quãng đường, thời gian của một chuyển động đều
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 78 Bài 1: Số?
Một chiếc tàu biển đi với vận tốc 33,7 km/h. Quãng đường đi được của chiếc tàu đó trong 4 giờ là km.
Lời giải:
Một chiếc tàu biển đi với vận tốc 33,7 km/h. Quãng đường đi được của chiếc tàu đó trong 4 giờ là 134,8 km.
Giải thích: Quãng đường đi được của chiếc tàu đó là: 33,7 × 4 = 134,8 (km)
Giải Toán lớp 5 trang 79 Tập 2
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 79 Bài 2: Một chú chim cắt có thể bay với vận tốc 108 m/s. Hỏi trong 15 giây, chú chim cắt có thể bay được hơn 1 km hay không?
Lời giải:
Quãng đường chú chim cắt bay được trong 15 giây là:
108 × 15 = 1 620 (m)
Đổi: 1 620 m = 1,62 km > 1 km
Vậy trong 15 giây, chú chim cắt có thể bay được hơn 1 km.
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 79 Bài 3: Dịp nghỉ lễ, chú Luân bắt đầu lái xe máy về quê lúc 7 giờ sáng. Chú ấy về đến nhà lúc 10 giờ sáng. Hỏi quãng đường về quê dài bao nhiêu ki-lô-mét, biết rằng chú Luân đi với vận tốc trung bình 55 km/h?
Lời giải:
Chú Luân về quê hết thời gian là:
10 giờ – 7 giờ = 3 giờ
Quãng đường về quê dài số ki-lô-mét là:
55 × 3 = 165 (km)
Đáp số: 165 km.
Giải Toán lớp 5 trang 80 Tập 2
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 80 Bài 1: Số?
Sau trận lũ quét, thầy Nam đi bộ trở lại điểm trường cách nơi xuất phát 9 km. Do đường đi nhiều đồi núi nên thầy chỉ đi được với vận tốc 1,5 km/h.
Thời gian trở lại điểm trường của thầy Nam là giờ.
Lời giải:
Thời gian trở lại điểm trường của thầy Nam là 6 giờ.
Giải thích: Thời gian trở lại điểm trường của thầy Nam là: 9 : 1,5 = 6 (giờ)
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 80 Bài 2: Một vận động viên khuyết tật trượt tuyết với vận tốc 24 m/s. Hỏi vận động viên đó hoàn thành quãng đường 600 m trong thời gian bao lâu?
Lời giải:
Vận động viên đó hoàn thành quãng đường 600 m trong thời gian là:
600 : 24 = 25 (giây)
Đáp số: 25 giây.
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 80 Bài 3: Chọn câu đúng.
Một chiếc thuyền xuôi dòng từ thành phố A đến thành phố B cách 75 km với vận tốc 30 km/h. Sau đó thuyền ngược dòng từ thành phố B trở về thành phố A với vận tốc 25 km/h. Thời gian về dài hơn thời gian đi là:
A. 0,5 giờ
B. 1 giờ
C. 1,5 giờ
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Thời gian đi là: 75 : 30 = 2,5 (giờ)
Thời gian về là: 75 : 25 = 3 (giờ)
Thời gian về dài hơn thời gian đi là: 3 – 2,5 = 0,5 (giờ)
Đáp số: 0,5 giờ.
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 80 Bài 1: Số?
s (km) |
28 |
? |
4 500 |
? |
v (km/h) |
14 |
90,2 |
1 000 |
8,44 |
t (giờ) |
? |
5 |
? |
5 |
Lời giải:
s (km) |
28 |
451 |
4 500 |
42,2 |
v (km/h) |
14 |
90,2 |
1 000 |
8,44 |
t (giờ) |
2 |
5 |
4,5 |
5 |
Giải Toán lớp 5 trang 81 Tập 2
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 81 Bài 2: Một con tàu thám hiểm bay đến Mặt Trăng với vận tốc 30 000 km/h hết 14 giờ. Tính quãng đường bay của con tàu đó.
Lời giải:
Quãng đường bay của con tàu đó là:
30 000 × 14 = 420 000 (km)
Đáp số: 420 000 km.
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 81 Bài 3: Chọn câu trả lời đúng.
Một chiếc xe tải đi giao hàng từ nhà kho A qua các điểm giao hàng B, C và D rồi quay lại nhà kho A (như hình vẽ). Biết vận tốc của xe trên đường đi là 45 km/h và tại mỗi điểm giao hàng xe dừng lại đúng 15 phút. Tổng thời gian đi và giao hàng của xe là:
A. 45 phút B. 1 giờ 20 phút C. 2 giờ D. 2 giờ 5 phút
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Tổng thời gian xe dừng lại để giao hàng là: 15 × 3 = 45 (phút)
Tổng quãng đường xe đi là: 20 + 10 + 10 + 20 = 60 (km)
Thời gian đi của xe là: 60 : 45 = (giờ)
Đổi giờ = 1 giờ 20 phút
Tổng thời gian đi và giao hàng của xe là: 1 giờ 20 phút + 45 phút = 2 giờ 5 phút.
Đáp số: 2 giờ 5 phút.
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 81 Bài 4: Một đoàn tàu hỏa rời ga A lúc 6 giờ 10 phút và đến ga B lúc 10 giờ 40 phút. Tính khoảng cách giữa ga A và ga B. Biết tàu hỏa đi với vận tốc 80 km/h.
Lời giải:
Thời gian tàu hỏa đi từ ga A tới ga B là:
10 giờ 40 phút – 6 giờ 10 phút = 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ
Khoảng cách giữa ga A và ga B là:
80 × 4,5 = 360 (km)
Đáp số: 360 km.
Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 59: Vận tốc của một chuyển động đều
Bài 60: Quãng đường, thời gian của một chuyển động đều
Bài 61: Thực hành tính toán và ước lượng về vận tốc, quãng đường, thời gian trong chuyển động đều
Bài 62: Luyện tập chung
Bài 63: Thu thập, phân loại, sắp xếp các số liệu
Bài 64: Biểu đồ hình quạt tròn