Giải bài tập Toán lớp 5 trang 72, 73, 74, 75 Bài 21: Phép nhân số thập phân
Hoạt động (trang 72)
Giải Toán lớp 5 trang 72 Bài 1: Đặt tính rồi tính
7,8 × 6 |
0,72 × 50 |
5,4 × 39 |
3,16 × 41 |
Lời giải:
Giải Toán lớp 5 trang 72 Bài 2: Tìm lỗi sai trong mỗi phép tính sau rồi sửa lại cho đúng.
Lời giải:
a) Lỗi sai: Kết quả sai, chưa điền dấu “,” vào tích.
Sửa lại:
b) Lỗi sai: kết quả sai do đặt sai vị trí của tích thứ hai 342
Sửa lại:
Giải Toán lớp 5 trang 72 Bài 3: Mỗi cốc có 0,25 l nước cam, mỗi bạn uống một cốc. Hỏi 3 bạn uống bao nhiêu lít nước cam?
Lời giải:
Ba bạn uống số lít nước cam là:
0,25 × 3 = 0,75 (l)
Đáp số: 0,75 lít
Hoạt động (trang 74)
Giải Toán lớp 5 trang 74 Bài 1: Đặt tính rồi tính.
7,5 × 3,4 |
21,9 × 5,1 |
8,41 × 2,5 |
3,08 × 0,73 |
Lời giải:
Giải Toán lớp 5 trang 74 Bài 2: Cho biết 64 × 57 = 3 648. Không thực hiện tính, hãy tìm các tích sau:
a) 6,4 × 0,57 |
b) 6,4 × 5,7 |
c) 0,64 × 0,57 |
Lời giải:
Phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số thì dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.
Vậy kết quả các phép tính như sau:
a) 6,4 × 0,57 = 3,648
b) 6,4 × 5,7 = 36,48
c) 0,64 × 0,57 = 0,3648
Giải Toán lớp 5 trang 74 Bài 3: Một ô tô đi trên đường cao tốc, mỗi giờ đi được 84,5 km. Hỏi trong 1,2 giờ ô tô đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
Lời giải:
Trong 1,2 giờ ô tô đó đi được số ki-lô-mét là:
84,5 × 1,2 = 101,4 (km)
Đáp số: 101,4 km
Luyện tập (trang 75)
Giải Toán lớp 5 trang 75 Bài 1: a) Đặt tính rồi tính.
8,6 × 0,7 |
2,14 × 15 |
5,2 × 0,43 |
b) Cho biết 3,6 × 2,4 = 8,64. Không thực hiện tính, hãy tìm các tích sau:
3,6 × 24 |
36 × 0,24 |
0,36 × 2,4 |
Lời giải:
a)
b) Phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số thì dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.
Vậy kết quả các phép tính như sau:
3,6 × 24 = 86,4
36 × 0,24 = 8,64
0,36 × 2,4 = 0,864
Giải Toán lớp 5 trang 75 Bài 2: a) >; <; =?
b) Tính bằng cách thuận tiện.
6,84 × 0,2 × 5 |
2,5 × 8,6 × 4 |
Lời giải:
a) 3,5 × 7,4 = 7,4 × 3,5 (tính chất giao hoán của phép nhân)
(5,3 × 1,5) × 2 = 5,3 × (1,5 × 2) (tính chất kết hợp của phép nhân)
b) 6,84 × 0,2 × 5 = 6,84 × (0,2 × 5) = 6,84 × 1 = 6,84
2,5 × 8,6 × 4 = (2,5 × 4) × 8,6 = 10 × 8,6 = 86
Giải Toán lớp 5 trang 75 Bài 3: Biết rằng xay xát 1 kg thóc thì được 0,64 kg gạo. Hỏi cô Bình xay xát 50 kg thóc loại đó thì được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Lời giải:
Tóm tắt
1 kg thóc: 0,64 kg gạo
50 kg thóc: ? kg gạo
Bài giải
Cô Bình xay xát 50 kg thóc loại đó thì được số ki-lô-gam gạo là:
0,64 × 50 = 32 (kg gạo)
Đáp số: 32 kg gạo
Giải Toán lớp 5 trang 75 Bài 4: Mẹ của Mai mua 3 kg xoài hết 75 000 đồng. Cô Hà mua 3,5 kg xoài cùng loại đó, cô đưa cho người bán hàng tờ tiền 100 000 đồng. Hỏi người bán hàng phải trả lại cô Hà bao nhiêu tiền?
Lời giải:
Mua 1 kg xoài hết số tiền là:
75 000 : 3 = 25 000 (đồng)
Cô Hà mua xoài hết số tiền là:
25 000 × 3,5 = 87 500 (đồng)
Người bán hàng phải trả lại cô Hà số tiền là:
100 000 – 87 500 = 12 500 (đồng)
Đáp số: 12 500 đồng
Lý thuyết Phép nhân số thập phân
1. Nhân một số thập phân với một số tự nhiên
Ví dụ 1: 3,2 x 8
Ta đặt tính rồi tính như sau:
Ví dụ 2: 1,51 x 25
Ta đặt tính rồi tính như sau:
– Muốn nhân một số thập phân với một số tự nhiên ta làm như sau. – Đặt tính và thực hiện phép nhân như nhân hai số tự nhiên. Đếm trong phân thập phân của số thập phân có bao nhiêu chữ số thì dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái. |
2. Nhân một số thập phân với một số thập phân
Ví dụ 1: 4,3 x 3,6
Ta đặt tính rồi tính như sau:
Ví dụ 2: 6,8 x 0,52
Ta đặt tính rồi tính như sau:
Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân ta làm như sau: • Đặt tính và thực hiện phép nhân như nhân hai số tự nhiên • Đếm trong phần thập phân của cả hai thửa số có bao nhiêu chữ số thì dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái |
Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 20. Phép trừ số thập phân
Bài 21. Phép nhân số thập phân
Bài 22. Phép chia số thập phân
Bài 23. Nhân, chia số thập phân với 10; 100; 1000;… hoặc với 0,1; 0,01;0,001;
Bài 24. Luyện tập chung
Bài 25. Hình tam giác. Diện tích hình tam giác