Giải bài tập Toán lớp 5 trang 128, 129, 130, 131, 132, 133, 134 Bài 75: Ôn tập chung
Giải Toán lớp 5 trang 128 Tập 2
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 128 Bài 1: a) Hoàn thành bảng sau:
Hàng triệu |
Hàng trăm nghìn |
Hàng chục nghìn |
Hàng nghìn |
Hàng trăm |
Hàng chục |
Hàng đơn vị |
Viết số |
Đọc số |
3 |
4 |
6 |
1 |
2 |
8 |
5 |
? |
? |
1 |
3 |
0 |
6 |
5 |
2 |
4 |
? |
? |
7 |
2 |
0 |
4 |
5 |
1 |
? |
? |
b) Nêu giá trị của chữ số 2 trong mỗi số viết ở câu a.
Lời giải:
a)
Hàng triệu |
Hàng trăm nghìn |
Hàng chục nghìn |
Hàng nghìn |
Hàng trăm |
Hàng chục |
Hàng đơn vị |
Viết số |
Đọc số |
3 |
4 |
6 |
1 |
2 |
8 |
5 |
3 461 285 |
Ba triệu bốn trăm sáu mươi mốt nghìn hai trăm tám mươi lăm |
1 |
3 |
0 |
6 |
5 |
2 |
4 |
1 306 524 |
Một triệu ba trăm linh sáu nghìn năm trăm hai mươi tư |
7 |
2 |
0 |
4 |
5 |
1 |
720 451 |
Bảy trăm hai mươi nghìn bốn trăm năm mươi mốt |
b)
Trong số 3 461 285, giá trị của chữ số 2 là 200.
Trong số 1 306 524, giá trị của chữ số 2 là 20.
Trong số 720 451, giá trị của chữ số 2 là 20 000.
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 128 Bài 2: Sắp xếp các số 67 245, 67 425, 67 524, 65 742 theo thứ tự từ bé đến lớn.
Lời giải:
Các số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: 65 742; 67 245; 67 425; 67 524.
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 128 Bài 3: Chọn câu trả lời đúng.
a) Đã tô màu hình nào dưới đây?
b) là phân số rút gọn của phân số nào dưới đây?
A. B. C. D.
Lời giải:
a) Đáp án đúng là: C
Đã tô màu hình C.
b) Đáp án đúng là: C
là phân số rút gọn của phân số
Giải Toán lớp 5 trang 129 Tập 2
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 129 Bài 4: a) Số?
Số gồm |
Viết số |
Sáu mươi đơn vị, năm phần mười, bảy phần trăm, hai phần nghìn |
? |
Bốn trăm linh năm đơn vị và sáu mươi mốt phần trăm |
? |
Không đơn vị, bảy mươi tư phần nghìn |
? |
b) Tìm số thập phân thích hợp rồi đọc số thập phân đó.
5 m 8 dm = m 74 cm = m |
425 g = kg 85 ml = l |
Lời giải:
a)
Số gồm |
Viết số |
Sáu mươi đơn vị, năm phần mười, bảy phần trăm, hai phần nghìn |
6,572 |
Bốn trăm linh năm đơn vị và sáu mươi mốt phần trăm |
405,61 |
Không đơn vị, bảy mươi tư phần nghìn |
0,074 |
b)
5 m 8 dm = 5,8 m (năm phẩy tám) 74 cm = 0,74 m (không phẩy bảy mươi tư) |
425 g = 0,425 kg (không phẩy bốn trăm hai mươi lăm) 85 ml = 0,085 l (không phẩy không trăm tám mươi lăm) |
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 129 Bài 5: a) Sắp xếp các số 70,571; 70,517; 71,057; 70,715 theo thứ tự từ lớn đến bé.
b) Chọn câu trả lời đúng.
Ba rô-bốt vàng, đỏ, xanh có chiều cao là một trong các số đo: 98 cm; 0,89 m; 1,02 m. Biết rô-bốt vàng cao hơn rô-bốt đỏ nhưng thấp hơn rô-bốt xanh.
• Chiều cao của rô-bốt đỏ là:
A. 98 cm B. 0,89 m C. 1,02 m
• Chiều cao của rô-bốt xanh là:
A. 98 cm B. 0,89 m C. 1,02 m
Lời giải:
a) Các số sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: 71,057; 70,715; 70,571; 70,517.
b)
• Đáp án đúng là: B
• Đáp án đúng là: C
Đổi: 98 cm = 0,98 m. Có 0,89 m < 0,98 m < 1,02 m. Hay 0,89 m < 98 cm < 1,02 m.
Mà chiều cao của rô-bốt đỏ < rô-bốt vàng < rô-bốt xanh.
Chiều cao của rô-bốt đỏ là: 0,89 m
Chiều cao của rô-bốt xanh là: 1,02 m
Giải Toán lớp 5 trang 130 Tập 2
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 130 Bài 1: Đặt tính rồi tính.
a) 2 564 + 3 819 |
b) 62 835 – 24 173 |
c) 342 × 14 |
d) 2 625 : 15 |
Lời giải:
a) 2 564 + 3 819 |
b) 62 835 – 24 173
|
c) 342 × 14 |
d) 2 625 : 15
|
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 130 Bài 2: Đặt tính rồi tính.
a) 148,32 + 270,84 |
b) 197,25 – 92,73 |
c) 34,6 × 5,7 |
d) 28,8 : 4,5 |
Lời giải:
a) 148,32 + 270,84 |
b) 197,25 – 92,73
|
c) 34,6 × 5,7 |
d) 28,8 : 4,5
|
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 130 Bài 3: Tính giá trị của biểu thức.
a) 2 354 + 1 736 : 4 |
b) 21,4 × (37,8 – 32,5) |
c) |
Lời giải:
a) 2 354 + 1 736 : 4 = 2 354 + 434 = 2 788 |
b) 21,4 × (37,8 – 32,5) = 21,4 × 5,3 = 113,42 |
c) = = |
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 130 Bài 4: Tính bằng cách thuận tiện.
a) 137 × 25 + 137 × 75 |
b) |
c) 124,46 + 98,31 + 75,54 |
Lời giải:
a) 137 × 25 + 137 × 75 = 137 × (25 + 75) = 137 × 100 = 13 700 |
b) = = = |
c) 124,46 + 98,31 + 75,54 = (124,46 + 75,54) + 98,31 = 200 + 98,31 = 298,31 |
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 130 Bài 5: Tính.
a) 14 giờ 36 phút + 5 giờ 15 phút |
b) 10 giờ 15 phút – 6 giờ 30 phút |
c) 4,5 giờ × 3 |
d) 38,5 phút : 5 |
Lời giải:
a) 14 giờ 36 phút + 5 giờ 15 phút = 19 giờ 51 phút |
b) 10 giờ 15 phút – 6 giờ 30 phút = 3 giờ 45 phút |
c) 4,5 giờ × 3 = 13,5 giờ |
d) 38,5 phút : 5 = 7,7 phút |
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 130 Bài 1: Chọn câu trả lời đúng.
a) Số thập phân thích hợp viết vào chỗ chấm của 75 m = … km là:
A. 7,5 B. 0,75 C. 0,075 D. 0,0075
b) Số thập phân thích hợp viết vào chỗ chấm của 2 kg 45 g = … kg là:
A. 245 B. 2,45 C. 2,045 D. 0,245
c) Số thập phân thích hợp viết vào chỗ chấm của 652 ml = … l là:
A. 6,52 B. 0,652 C. 0,0652 D. 652
Lời giải:
a) Đáp án đúng là: C
75 m = 0,075 km
b) Đáp án đúng là: C
2 kg 45 g = 2,045 kg
c) Đáp án đúng là: B
652 ml = 0,652 l
Giải Toán lớp 5 trang 131 Tập 2
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 131 Bài 2: Chọn câu trả lời đúng.
a) Trong 20 hộp sữa chua có 12 hộp là loại sữa chua không đường, còn lại là loại sữa chua có đường. Tỉ số phần trăm của số hộp sữa chua có đường và tổng số hộp sữa chua là:
A. 8% B. 20% C. 4% D. 40%
b) Lãi suất tiết kiệm là 0,5%/tháng. Bác Tư gửi tiết kiệm 10 000 000 đồng thì sau 1 tháng nhận được cả tiền gửi và tiền lãi là:
A. 150 000 đồng B. 1 050 000 đồng
C. 10 050 000 đồng D. 1 500 000 đồng
Lời giải:
a) Đáp án đúng là: D
Số hộp sữa chua có đường là: 20 – 12 = 8 (hộp)
Tỉ số phần trăm của số hộp sữa chua có đường và tổng số hộp sữa chua là:
8 : 20 = 0,4 = 40%
b) Đáp án đúng là: C
Tiền lãi sau 1 tháng là: 10 000 000 × 0,5 : 100 = 50 000 (đồng)
Sau 1 tháng nhận được cả tiền gửi và tiền lãi là:
10 000 000 + 50 000 = 10 050 000 (đồng)
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 131 Bài 3: Nam cắt giấy màu được 3 hình có kích thước như hình dưới đây.
a) Chọn câu trả lời đúng.
Trong các hình trên, hình có diện tích lớn nhất là:
A. Hình tam giác B. Hình thang C. Hình tròn
b) Số?
Chu vi hình tròn là cm.
Lời giải:
a) Đáp án đúng là: B
Diện tích hình tam giác là: 14 × 10 : 2 = 70 (cm2)
Diện tích hình thang là: (12 + 8) × 8 : 2 = 80 (cm2)
Diện tích hình tròn là: 3,14 × 5 × 5 = 78,5 (cm2)
Trong các hình trên, hình có diện tích lớn nhất là: hình thang.
b)
Chu vi hình tròn là 31,4 cm.
Giải thích:
Chu vi hình tròn là: 3,14 × 5 × 2 = 31,4 (cm)
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 131 Bài 4: Cho khối gỗ hình lập phương M và khối gỗ hình hộp chữ nhật N có kích thước như hình dưới đây.
a) Số?
• Diện tích xung quanh hình lập phương M là m2.
• Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật N là cm2.
• Diện tích toàn phần hình lập phương M là cm2.
• Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật N là cm2.
b) Thể tích hình nào lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu xăng-ti-mét khối?
Lời giải:
a)
• Diện tích xung quanh hình lập phương M là 100 cm2.
• Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật N là 104 cm2.
• Diện tích toàn phần hình lập phương M là 150 cm2.
• Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật N là 164 cm2.
b)
Thể tích hình lập phương M là: 5 × 5 × 5 = 125 (cm3)
Thể tích hình hộp chữ nhật N là: 10 × 3 × 4 = 120 (cm3)
Vì 125 > 120 nên thể tích hình lập phương M lớn hơn và lớn hơn số xăng-ti-mét khối là: 125 – 120 = 5 (cm3)
Giải Toán lớp 5 trang 132 Tập 2
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 132 Bài 5: Tìm số tự nhiên hoặc số thập phân thích hợp.
s = 24 km v = 96 km/h t = giờ |
v = 120 km/h t = 24 phút s = km |
s = 5,250 km t = 300 giây v = m/s |
Lời giải:
s = 24 km v = 96 km/h t = 0,25 giờ |
v = 120 km/h t = 24 phút s = 48 km |
s = 5,250 km t = 300 giây v = 17,5 m/s |
Giải thích: t = s : v = 24 : 96 = 0,25 (giờ) |
Đổi: 24 phút = 0,4 giờ s = v × t = 120 × 0,4 = 48 (km) |
Đổi: 5,250 km = 5 250 m v = s : t = 5 250 : 300 = 17,5 (m/s) |
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 132 Bài 1: Thống kê số huy chương vàng (HCV), huy chương bạc (HCB), huy chương đồng (HCĐ) bốn môn Vật, Bơi, Lặn, Wushu của Đoàn Việt Nam tại Sea Games 31, ta có bảng sau (theo https://tuoitre.vn năm 2022):
Môn |
HCV |
HCB |
HCĐ |
Vật |
17 |
1 |
0 |
Bơi |
11 |
11 |
3 |
Lặn |
10 |
5 |
3 |
Wushu |
10 |
3 |
7 |
a) Biểu đồ dưới đây cho biết số HCV bốn môn Vật, Bơi, Lặn, Wushu của Đoàn Việt Nam tại Sea Games 31.
Quan sát biểu đồ rồi trả lời các câu hỏi.
• Môn nào có nhiều HCV nhất?
• Hai môn nào có số HCV bằng nhau?
• Trung bình mỗi môn có bao nhiêu HCV? môn có bao nhiêu HCV?
b) Rô-bốt đã vẽ biểu đồ quạt bên cho biết tỉ số phần trăm số HCV, HCB, HCĐ so với tổng số huy chương đạt được của môn Wushu nhưng chưa ghi tỉ số phần trăm của mỗi môn vào biểu đồ.
• Dựa vào bảng thống kê, tìm tỉ số phần trăm của số HCV, HCB, HCĐ và tổng số huy chương ở môn Wushu, rồi hoàn thành biểu đồ quạt đó.
• So sánh tỉ số phần trăm của số HCV với tổng số phần trăm của số HCB và HCĐ ở môn Wushu.
Lời giải:
a)
• Môn Vật có nhiều HCV nhất.
• Hai môn Lặn và Wushu có số HCV bằng nhau.
• Trung bình mỗi môn có số HCV là: (17 + 11 + 10 + 10) : 4 = 12 (HCV)
b) Tổng số huy chương môn Wushu là: 10 + 3 + 7 = 20 (huy chương)
Tỉ số phần trăm số HCV so với tổng số huy chương đạt được của môn Wushu là:
10 : 20 = 0,5 = 50%
Tỉ số phần trăm số HCB so với tổng số huy chương đạt được của môn Wushu là:
3 : 20 = 0,15 = 15%
Tỉ số phần trăm số HCĐ so với tổng số huy chương đạt được của môn Wushu là:
7 : 20 = 0,35 = 35%
Tổng số phần trăm của số HCB và HCĐ ở môn Wushu là: 15% + 35% = 50%
Tỉ số phần trăm của số HCV bằng tổng số phần trăm của số HCB và HCĐ ở môn Wushu.
Giải Toán lớp 5 trang 134 Tập 2
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 134 Bài 2: Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật có chu vi đáy là 320 cm, chiều rộng của đáy bằng chiều dài của đáy, chiều cao bể cá là 50 cm.
a) Tính chiều dài và chiều rộng đáy bể cá.
b) Biết mực nước ở bể cá là 40 cm. Hỏi lượng nước hiện có trong bể chiếm bao nhiêu phần trăm so với lượng nước khi đầy bể?
Lời giải:
a) Nửa chu vi đáy là: 320 : 2 = 160 (cm)
Ta có sơ đồ:
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 5 = 8 (phần)
Chiều rộng đáy là:
160 : 8 × 3 = 60 (cm)
Chiều dài đáy là:
160 – 60 = 100 (cm)
Đáp số: Chiều rộng: 60 cm
Chiều dài: 100 cm
b) Thể tích nước khi đầy bể là:
100 × 60 × 50 = 300 000 (cm3)
Lượng nước hiện có trong bể có thể tích là:
100 × 60 × 40 = 240 000 (cm3)
Lượng nước hiện có so với lượng nước khi đầy bể chiếm số phần trăm là:
240 000 : 300 000 = 0,8 = 80%
Đáp số: 80%
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 134 Bài 3: Cùng xuất phát ở bến A đi đến khu du lịch B, Việt đi xe buýt thì đến nơi lúc 9 giờ, Mai đi xe taxi đến nơi lúc 8 giờ 15 phút. Rô-bốt cho biết cùng trên quãng đường AB, thời gian đi của taxi bằng thời gian đi của xe buýt.
a) Tính thời gian của mỗi xe ô tô đi trên quãng đường AB.
b) Tính độ dài quãng đường AB. Biết vận tốc của xe taxi là 60 km/h.
Lời giải:
a) Xe taxi đi nhanh hơn xe buýt số thời gian là:
9 giờ – 8 giờ 15 phút = 45 phút
Ta có sơ đồ:
Hiệu số phần bằng nhau là:
3 – 2 = 1 (phần)
Thời gian đi của taxi trên quãng đường AB là:
45 : 1 × 2 = 90 (phút)
Thời gian đi của xe buýt trên quãng đường AB là:
90 + 45 = 135 (phút)
Đáp số: Taxi: 90 phút hay 1 giờ 30 phút
Xe buýt: 135 phút hay 2 giờ 15 phút
b) Đổi: 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ
Độ dài quãng đường AB là:
60 × 1,5 = 90 (km)
Đáp số: 90 km.
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 134 Bài 4: Một tỉnh miền núi có diện tích khoảng 10 000 km2. Mật độ dân số ở tỉnh đó khoảng 80 người/km2 (nghĩa là cứ mỗi ki-lô-mét vuông có trung bình 80 người). Nếu muốn tăng mật độ dân số của tỉnh đó lên 90 người/km2 thì số dân của tỉnh phải tăng thêm bao nhiêu người?
Lời giải:
Nếu muốn tăng mật độ dân số của tỉnh đó lên 90 người/km2 thì trung bình cứ mỗi ki-lô-mét vuông tăng thêm số người là: 90 – 80 = 10 (người)
Dân số của tỉnh đó phải tăng thêm số người là: 10 × 10 000 = 100 000 (người)
Đáp số: 100 000 người.
Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 70: Ôn tập tỉ số, tỉ số phần trăm
Bài 71: Ôn tập hình học
Bài 72: Ôn tập đo lường
Bài 73: Ôn tập toán chuyển động đều
Bài 74: Ôn tập một số yếu tố thống kê và xác suất
Bài 75: Ôn tập chung