Giải bài tập Toán lớp 5 trang 66, 67 Bài 19: Phép cộng số thập phân
Hoạt động (trang 66)
Giải Toán lớp 5 trang 66 Bài 1: Đặt tính rồi tính.
6,8 + 9,7 |
5,34 + 7,49 |
8,16 + 5,9 |
18,6 + 8,72 |
Lời giải:
Giải Toán lớp 5 trang 66 Bài 2: Đ, S?
Lời giải:
Giải Toán lớp 5 trang 66 Bài 3: Mai cùng mẹ đi siêu thị mua quả dưa hấu cân nặng 4,65 kg và quả mít cân nặng 5,8 kg. Hỏi cả quả dưa hấu và quả mít cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Lời giải:
Tóm tắt:
Dưa hấu: 4,65 kg
Mít: 5,8 kg
Cả hai quả: ? kg
Bài giải
Cả hai quả dưa hấu và mít nặng số ki-lô-gam là:
4,65 + 5,8 = 10,45 (kg)
Đáp số: 10,45 kg
Luyện tập (trang 67)
Giải Toán lớp 5 trang 67 Bài 1: Đặt tính rồi tính
7,635 + 6,249 |
23,58 + 5,271 |
4,61 + 8 |
56 + 3,7 |
Lời giải:
Giải Toán lớp 5 trang 67 Bài 2: a) >; <; =?
b) Tính bằng cách thuận tiện
Lời giải:
a) 37,5 + 4,6 = 4,6 + 37,5
(5 + 2,7) + 7,3 = 5 + (2,7 + 7,3)
b) 6 + 8,46 + 1,54 = 6 + (8,46 + 1,54) = 6 + 10 = 16
4,8 + 0,73 + 3,2 = (4,8 + 3,2) + 0,73 = 8 + 0,73 = 8,73
Giải Toán lớp 5 trang 67 Bài 3: Ngày thứ Sáu, chú Sơn thu được 73,5 l sữa dê. Ngày thứ Bảy, chú thu được hơn ngày thứ Sáu 4,75 l sữa dê. Hỏi cả hai ngày, chú Sơn thu được bao nhiêu lít sữa dê?
Lời giải:
Ngày thứ Bảy chú Sơn thu hoạch được số sữa là:
73,5 + 4,75 = 78,25 (l)
Cả hai ngày chú Sơn thu hoạch được số sữa là:
73,5 + 78,25 = 151,75 (l)
Đáp số: 151,75 lít sữa
Giải Toán lớp 5 trang 67 Bài 4: Sân trường của Trường Tiểu học Nguyễn Siêu dạng hình chữ nhật có chiều rộng 17,5 m, chiều dài hơn chiều rộng 15 m. Hỏi chu vi của sân trường đó là bao nhiêu mét?
Lời giải:
Tóm tắt
Chiều rộng: 17,5 m
Chiều dài: hơn chiều rộng 15 m
Chu vi: ? m
Bài giải
Chiều dài sân trường là:
17,5 + 15 = 32,5 (m)
Chu vi sân trường là:
(32,5 + 17,5) × 2 = 100 (m)
Đáp số: 100 m
Lý thuyết Phép cộng số thập phân
Muốn cộng hai số thập phân ta làm như sau:
Ta đặt tính rồi tính như sau:
Muốn cộng hai số thập phân ta làm như sau: • Viết số hạng này dưới số hang kia sao cho các chữ số ở cùng hàng đặt thẳng cột với nhau. • Cộng như cộng hai số tự nhiên. • Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy ở hai số hạng. |
Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 18. Luyện tập chung
Bài 19. Phép cộng số thập phân
Bài 20. Phép trừ số thập phân
Bài 21. Phép nhân số thập phân
Bài 22. Phép chia số thập phân
Bài 23. Nhân, chia số thập phân với 10; 100; 1000;… hoặc với 0,1; 0,01;0,001;