Giải bài tập Toán lớp 5 trang 119, 120 Bài 72: Ôn tập đo lường
Giải Toán lớp 5 trang 119 Tập 2
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 119 Bài 1: Tìm số tự nhiên hoặc số thập phân thích hợp.
a) |
3 m = cm 1,5 km = m |
5 m 24 cm = m 7 km 80 m = km |
270 cm = m 635 m = km |
b) |
4 kg = g 0,95 tấn = kg |
2 kg 300 g = kg 3 tấn 66 kg = tấn |
8 000 kg = tấn 7 500 kg = tấn |
Lời giải:
a) |
3 m = 300 cm 1,5 km = 1 500 m |
5 m 24 cm = 5,24 m 7 km 80 m = 7,08 km |
270 cm = 2,7 m 635 m = 0,635 km |
b) |
4 kg = 4 000 g 0,95 tấn = 950 kg |
2 kg 300 g = 2,3 kg 3 tấn 66 kg = 3,066 tấn |
8 000 kg = 8 tấn 7 500 kg = 7,5 tấn |
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 119 Bài 2: Tìm số tự nhiên hoặc số thập phân thích hợp.
a) |
7 dm2 = cm2 1,6 ha = m2 |
6 m2 84 dm2 = m2 4 km2 5 ha = km2 |
4 000 cm2 = dm2 158 ha = km2 |
b) |
3 dm3 = cm3 0,42 m3 = dm3 |
6 dm3 520 cm3 = dm3 5 m3 68 dm3 = m3 |
2 075 cm3 = dm3 824 dm3 = m3 |
Lời giải:
a) |
7 dm2 = 700 cm2 1,6 ha = 16 000 m2 |
6 m2 84 dm2 = 6,84 m2 4 km2 5 ha = 4,05 km2 |
4 000 cm2 = 40 dm2 158 ha = 1,58 km2 |
b) |
3 dm3 = 3 000 cm3 0,42 m3 = 420 dm3 |
6 dm3 520 cm3 = 6,52 dm3 5 m3 68 dm3 = 5,068 m3 |
2 075 cm3 = 2,075 dm3 824 dm3 = 0,824 m3 |
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 119 Bài 3: Bể cá của nhà Nam dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước như hình bên. Biết rằng lượng nước trong bể bằng 90% thể tích của bể. Hỏi trong bể có bao nhiêu lít nước?
Lời giải:
Thể tích của bể là:
60 × 40 × 50 = 120 000 (cm3)
Thể tích nước trong bể là:
120 000 × 90 : 100 = 108 000 (cm3)
Đổi: 108 000 cm3 = 108 dm3 = 108 l
Đáp số: 108 l nước.
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 119 Bài 4: Một bể bơi chứa 480 m3 nước. Để dọn vệ sinh và thay nước trong bể bơi người ta đã hút đi lượng nước trong bể. Hỏi người ta còn phải hút đi bao nhiêu mét khối nước nữa thì hết bể nước?
Lời giải:
Người ta đã hút đi số mét khối nước là:
480 × = 300 (m3)
Người ta còn phải hút đi số mét khối nước nữa là:
480 – 300 = 180 (m3)
Đáp số: 180 m3 nước.
Giải Toán lớp 5 trang 120 Tập 2
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 120 Bài 1: Số?
a) 3 năm 8 tháng = tháng 4 ngày 15 giờ = giờ 6 giờ 27 phút = phút 5 phút 40 giây = giây |
b) 40 tháng = năm tháng 75 giờ = ngày giờ 150 phút = giờ phút 135 giây = phút giây |
Lời giải:
a) 3 năm 8 tháng = 44 tháng 4 ngày 15 giờ = 111 giờ 6 giờ 27 phút = 387 phút 5 phút 40 giây = 340 giây |
b) 40 tháng = 3 năm 4 tháng 75 giờ = 3 ngày 3 giờ 150 phút = 2 giờ 30 phút 135 giây = 2 phút 15 giây |
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 120 Bài 2: Tìm số tự nhiên hoặc số thập phân thích hợp.
a) thế kỉ = năm b) 45 phút = giờ c) 2 giờ 15 phút = giờ |
ngày = giờ 12 phút = giờ 5 phút 12 giây = phút |
giờ = phút 15 giây = phút 96 phút = giờ |
Lời giải:
a) thế kỉ = 75 năm b) 45 phút = 0,75 giờ c) 2 giờ 15 phút = 2,25 giờ |
ngày = 21 giờ 12 phút = 0,2 giờ 5 phút 12 giây = 5,2 phút |
giờ = 24 phút 15 giây = 0,25 phút 96 phút = 1,6 giờ |
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 120 Bài 3: Tính.
a) 7 giờ 48 phút + 5 giờ 32 phút |
b) 12 phút 54 giây – 8 phút 30 giây |
c) 9 phút 15 giây × 4 |
d) 16 giờ 10 phút : 5 |
Lời giải:
a) 7 giờ 48 phút + 5 giờ 32 phút = 12 giờ 80 phút = 13 giờ 20 phút
b) 12 phút 54 giây – 8 phút 30 giây = 4 phút 24 giây
c) 9 phút 15 giây × 4 = 36 phút 60 giây = 37 phút
d) 16 giờ 10 phút : 5 = 3 giờ 14 phút
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 120 Bài 4: Một đoàn tàu khởi hành từ ga Hà Nội lúc 6 giờ 10 phút, đến ga Sài Gòn lúc 18 giờ ngày hôm sau. Hỏi đoàn tàu đó đi từ ga Hà Nội đến ga Sài Gòn hết bao lâu?
Lời giải:
Ngày hôm trước đoàn tàu đi hết số thời gian là:
24 giờ – 6 giờ 10 phút = 17 giờ 50 phút
Đoàn tàu đó đi từ ga Hà Nội đến ga Sài Gòn hết thời gian là:
17 giờ 50 phút + 18 giờ = 35 giờ 50 phút
Đáp số: 35 giờ 50 phút.
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 120 Bài 5: Đố em!
Em hãy cùng Nam tìm xem bây giờ là mấy giờ.
Lời giải:
Tổng thời gian từ bây giờ đến nửa đêm và thời gian từ lúc bắt đầu ngày hôm nay đến bây giờ là 1 ngày hay 24 giờ.
Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 2 = 3 (phần)
Thời gian từ lúc bắt đầu ngày hôm nay đến bây giờ là: 24 : 3 × 2 = 16 (giờ)
Vậy bây giờ là 16 giờ.
Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 70: Ôn tập tỉ số, tỉ số phần trăm
Bài 71: Ôn tập hình học
Bài 72: Ôn tập đo lường
Bài 73: Ôn tập toán chuyển động đều
Bài 74: Ôn tập một số yếu tố thống kê và xác suất
Bài 75: Ôn tập chung