Giải SBT Toán 8 Bài 2: Lựa chọn dạng biểu đồ để biểu diễn dữ liệu
Bài 1 trang 102 SBT Toán 8 Tập 1: Lượng gạo nhập khẩu gạo từ Việt Nam của năm quốc gia nhiều nhất trong năm tháng đầu năm 2021 được biểu diễn dưới dạng biểu đồ sau:
(Nguồn: vioit.org.vn)
a) Hãy chuyển dữ liệu từ biểu đồ trên thành dạng bảng thống kê theo mẫu sau.
Quốc gia |
Philippines |
Trung Quốc |
Malaysia |
Ghana |
Bờ Biển Ngà |
Lượng gạo nhập khẩu từ Việt Nam (nghìn tấn) |
?
|
? |
? |
? |
? |
b) Tính tỉ số phần trăm lượng gạo nhập khẩu từ Việt Nam của mỗi quốc gia.
Lời giải:
a) Bảng thống kê tương ứng biểu diễn biểu đồ:
Quốc gia |
Philippines |
Trung Quốc |
Malaysia |
Ghana |
Bờ Biển Ngà |
Lượng gạo nhập khẩu từ Việt Nam (nghìn tấn) |
944,008
|
482,848 |
136,56 |
270,068 |
199,376 |
b) Tổng số lượng gạo nhập khẩu từ Việt Nam của năm quốc gia trong năm tháng đầu năm 2021 là:(nghìn tấn)
Tỉ số phần trăm lượng gạo nhập khẩu từ Việt Nam của Philippines là:
Tỉ số phần trăm lượng gạo nhập khẩu từ Việt Nam của Trung Quốc là:
Tỉ số phần trăm lượng gạo nhập khẩu từ Việt Nam của Malaysia là:
Tỉ số phần trăm lượng gạo nhập khẩu từ Việt Nam của Ghana là:
Tỉ số phần trăm lượng gạo nhập khẩu từ Việt Nam của Bờ Biển Ngà là:
Bài 2 trang 103 SBT Toán 8 Tập 1: Bảng thống kê sau cho biết số giờ luyện tập cầu lông các ngày trong tuần của bạn Hùng để chuẩn bị tham dự hội thao cấp trường.
Ngày |
Thứ Hai |
Thứ Ba |
Thứ Tư |
Thứ Năm |
Thứ Sáu |
Thứ Bảy |
Chủ Nhật |
Số giờ |
1 |
2 |
1 |
2 |
1 |
3 |
5 |
Hãy biểu diễn dữ liệu trong bảng trên với hai dạng biểu đồ sau:
a) Biểu đồ cột;
b) Biểu đồ đoạn thẳng.
Lời giải:
a) Biểu đồ cột:
b) Biểu đồ đoạn thẳng:
Bài 3 trang 103 SBT Toán 8 Tập 1: Tốc độ tăng năng suất lúa của Việt Nam qua một số năm tính từ năm 1990 được cho trong bảng thống kê sau:
Năm |
Năng suất lúa (%) |
1990 |
100,0 |
1993 |
126,9 |
1995 |
116,0 |
1997 |
120,9 |
1999 |
129,0 |
2002 |
144,3 |
2003 |
145,9 |
2005 |
153,7 |
(Nguồn: https://infographics.vn/)
Hãy tìm biểu đồ thích hợp để biểu diễn dữ liệu trong bảng thống kê trên.
Lời giải:
Hai dạng biểu đồ thích hợp để biểu diễn dữ liệu trong bảng thống kê là biểu đồ cột và biểu đồ đoạn thẳng:
Biểu đồ cột:
Biểu đồ đoạn thẳng:
Bài 4 trang 103 SBT Toán 8 Tập 1: Bảng thống kê sau cho biết tỉ lệ phần trăm các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển chiều cao của trẻ em.
Yếu tố |
Tỉ lệ phần trăm |
Vận động |
22% |
Di truyền |
23% |
Dinh dưỡng |
32% |
Yếu tố khác (môi trường sống, …) |
23% |
(Nguồn: https://soyte.hanoi.gov.vn/)
Hãy biểu diễn dữ liệu trong bảng trên vào hai dạng biểu đồ sau:
a) Biểu đồ cột;
b) Biểu đồ hình quạt tròn.
Lời giải:
a) Biểu đồ cột:
b) Biểu đồ hình quạt tròn
Bài 5 trang 104 SBT Toán 8 Tập 1: Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm 2021 của thành phố Đà Lạt được biểu diễn qua biểu đồ thống kê sau:
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2021)
Hãy biểu diễn dữ liệu trong biểu đồ trên dưới dạng:
a) Bảng thống kê;
b) Biểu đồ đoạn thẳng.
Lời giải:
a) Bảng thống kê:
Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm 2021 của thành phố Đà Lạt |
|
Tháng |
Nhiệt độ trung bình (oC) |
1 |
15,8 |
2 |
16,6 |
3 |
18,3 |
4 |
19 |
5 |
20 |
6 |
19,6 |
7 |
19 |
8 |
19,5 |
9 |
18,8 |
10 |
18,5 |
11 |
18,2 |
12 |
16,1 |
b) Biểu đồ đoạn thẳng: