Giải SBT Toán 11 Bài tập cuối chương 5 trang 160
A. TRẮC NGHIỆM
Trả lời các câu hỏi 1 – 5 dựa trên đồ thị thể hiện điểm thi đánh giá năng lực của một trường đại học vào năm 2020 dưới đây.
Giải SBT Toán 11 trang 160
Câu 1 trang 160 SBT Toán 11 Tập 1: Tổng số học sinh tham gia kì thi đánh giá năng lực trên là
A. 780.
B. 787.
C. 696.
D. 697.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Tổng số học sinh tham gia kì thi đánh giá năng lực trên là
1 + 8 + 24 + 54 + 95 + 95 + 133 + 122 +104 + 62 + 55 + 21 + 12 + 1 = 787 (học sinh).
Câu 2 trang 160 SBT Toán 11 Tập 1: Giá trị đại diện cho nhóm chứa mốt của mẫu số liệu ghép nhóm trên là
A. 625,5.
B. 675,5.
C. 725,5.
D. 775,5.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Từ đồ thị và do số học sinh là số nguyên nên ta hiệu chỉnh lại bảng số liệu như sau:
Điểm |
Số học sinh |
[350,5; 400,5) |
1 |
[400,5; 450,5) |
8 |
[450,5; 500,5) |
24 |
[500,5; 550,5) |
54 |
[550,5; 600,5) |
95 |
[600,5; 650,5) |
95 |
[650,5; 700,5) |
133 |
[700,5; 750,5) |
122 |
[750,5; 800,5) |
104 |
[800,5; 850,5) |
62 |
[850,5; 900,5) |
55 |
[900,5; 950,5) |
21 |
[950,5; 1 000,5) |
12 |
[1 000,5; 1 050,5) |
1 |
Nhóm chứa mốt của mẫu số liệu ghép nhóm trên là nhóm [650,5; 700,5).
Giá trị đại diện cho nhóm đó là (650,5 + 700,5) = 675,5.
Câu 3 trang 160 SBT Toán 11 Tập 1: Giá trị đại diện cho nhóm chứa trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên là
A. 625,5.
B. 675,5.
C. 725,5.
D. 775,5.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Gọi x1; x2; x3;…; x787 là mẫu số liệu được xếp theo thứ tự không giảm.
Cỡ mẫu n = 787 là số lẻ nên trung vị của mẫu số liệu là: Me = x394. Do x394 thuộc nhóm [650,5; 700,5) nên giá trị đại diện cho nhóm đó là: (650,5 + 700,5) = 675,5.
Câu 4 trang 160 SBT Toán 11 Tập 1: Giá trị đại diện cho nhóm chứa tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm trên là
A. 625,5.
B. 675,5.
C. 725,5.
D. 775,5.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Gọi x1; x2; x3;…; x787 là mẫu số liệu được xếp theo thứ tự không giảm.
Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu x1; x2; x3;…; x787 là Q1 = x197. Do x197 thuộc nhóm [600,5; 650,5) nên giá trị đại diện cho nhóm chứa tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm trên là (600,5 + 650,5) = 625,5.
Câu 5 trang 160 SBT Toán 11 Tập 1: Giá trị đại diện cho nhóm chứa tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm trên là
A. 625,5.
B. 675,5.
C. 725,5.
D. 775,5.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu x1; x2; x3;…; x787 là x591. Do x591 thuộc nhóm [750,5; 800,5) nên giá trị đại diện cho nhóm chứa tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm trên là (750,5 + 800,5) = 775,5.
Trả lời các câu hỏi 6 – 10 dựa trên bảng số liệu về chiều cao của 100 học sinh một trường trung học phổ thông dưới đây.
Nhóm |
Chiều cao (cm) |
Số học sinh |
1 |
[150; 153) |
7 |
2 |
[153; 156) |
13 |
3 |
[156; 159) |
40 |
4 |
[159; 162) |
21 |
5 |
[162; 165) |
13 |
6 |
[165; 168) |
6 |
Câu 6 trang 160 SBT Toán 11 Tập 1: 160,5 là giá trị đại diện cho nhóm
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Xét nhóm [159; 162) có giá trị đại diện là = 160,5.
Vậy 160,5 là giá trị đại diện cho nhóm [159; 162) là nhóm 4.
Câu 7 trang 160 SBT Toán 11 Tập 1: Mốt của mẫu số liệu ghép nhóm trên (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm) là
A. 157,76.
B. 158,25.
C. 157,5.
D. 160,28.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Nhóm chứa mốt của mẫu số liệu ghép nhóm trên là nhóm [156; 159).
Do đó um = 156; nm-1 = 13, nm = 40, nm+1 = 21, um+1 = 159.
Mốt của mẫu số liệu trên là:
= .
Câu 8 trang 160 SBT Toán 11 Tập 1: Trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên là
A. 157,76.
B. 157,25.
C. 158,25.
D. 160,45.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Gọi x1; x2; x3;…; x100 là mẫu số liệu được xếp theo thứ tự không giảm.
Cỡ mẫu n = 100 là số chẵn nên trung vị của mẫu số liệu là . Do x50 và x51 thuộc nhóm [156; 159) nên trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên là:
= .
Câu 9 trang 160 SBT Toán 11 Tập 1: Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm trên (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm) là
A. 156,25.
B. 157,5.
C. 156,38.
D. 157,54.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Cỡ mẫu n = 100 là số chẵn nên tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu là . Do x25 và x26 thuộc nhóm [156; 159) nên tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm trên là:
= .
Câu 10 trang 160 SBT Toán 11 Tập 1: Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm trên (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm) là:
A. 160,52.
B. 161,52.
C. 161,14.
D. 162,25.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Cỡ mẫu n = 100 là số chẵn nên tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu là . Do x75 và x76 thuộc nhóm [159; 162) nên tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm trên là:
= .
B. TỰ LUẬN
Giải SBT Toán 11 trang 161
Bài 1 trang 161 SBT Toán 11 Tập 1: Một công ty bảo hiểm thống kê lại độ tuổi các khách hàng mua bảo hiểm xe ô tô ở bảng sau:
Độ tuổi |
[25; 30) |
[30; 35) |
[35; 40) |
[40; 45) |
[45; 50) |
[50; 55) |
Số khách hàng |
25 |
38 |
62 |
42 |
37 |
29 |
Hãy ước lượng số trung bình, mốt và các tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên.
Lời giải:
Bảng tần số ghép nhóm bao gồm giá trị đại diện của các nhóm như sau:
Độ tuổi |
[25; 30) |
[30; 35) |
[35; 40) |
[40; 45) |
[45; 50) |
[50; 55) |
Giá trị đại diện |
27,5 |
32,5 |
37,5 |
42,5 |
47,5 |
52,5 |
Số khách hàng |
25 |
38 |
62 |
42 |
37 |
29 |
Cỡ mẫu n = 233.
• Số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm là:
= .
• Nhóm chứa mốt của mẫu số liệu ghép nhóm là [35; 40)
Do đó, um = 35; nm‒1 = 38; nm = 62; nm+1 = 42; um + 1 ‒ um = 40 ‒ 35 = 5.
Mốt của mẫu số liệu ghép nhóm là:
= .
• Gọi x1; x2; x3;…; x233 là mẫu số liệu được xếp theo thứ tự không giảm.
Ta có:
x1, …, x25 ∈ [25; 30); x26, …, x63 ∈ [30; 35); x64, …, x125 ∈ [35; 40);
x126, …, x167 ∈ [40; 45); x168, …, x204 ∈ [45; 50); x205, …, x233 ∈ [50; 55).
Tứ phân vị thứ hai của mẫu số liệu x1; x2; x3;…; x233 là x117 ∈ [35; 40). Do đó, tứ phân vị thứ hai của mẫu số liệu ghép nhóm là
= .
Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu x1; x2; x3;…; x233 là . Do x58 và x59 thuộc nhóm [30; 35) nên tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm là
.
Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu x1; x2; x3;…; x233 là . Do x175 và x176 thuộc nhóm [45; 50) nên tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm là
.
Bài 2 trang 161 SBT Toán 11 Tập 1: Các bạn học sinh một lớp thống kê số túi nhựa mà gia đình bạn đó sử dụng trong một tuần. Kết quả được tổng hợp lại ở bảng sau:
Số túi |
[5; 9] |
[10; 14] |
[15; 19] |
[20; 24] |
[25; 29] |
Số gia đình |
8 |
15 |
12 |
7 |
2 |
a) Hãy ước lượng số trung bình và mốt của mẫu số liệu trên.
b) Cô giáo dự định trao danh hiệu “Gia đình xanh” cho 25% gia đình các bạn sử dụng ít túi nhựa nhất. Cô giáo nên trao danh hiệu cho các gia đình dùng không quá bao nhiêu túi nhựa?
Lời giải:
a) Do số gia đình là số nguyên nên ta hiệu chỉnh lại bảng số liệu bao gồm giá trị đại diện như sau:
Số túi |
[4,5; 9,5) |
[9,5; 14,5) |
[14,5; 19,5) |
[19,5; 24,5) |
[24,5; 29,5) |
Giá trị đại diện |
7 |
12 |
17 |
22 |
27 |
Số gia đình |
8 |
15 |
12 |
7 |
2 |
Cỡ mẫu n = 44.
• Số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm là:
.
• Nhóm chứa mốt của mẫu số liệu ghép nhóm là [9,5; 14,5).
Do đó, um = 9,5; nm‒1 = 8; nm = 15; nm+1 = 12; um + 1 ‒ um = 14,5 ‒ 9,5 = 5.
Mốt của mẫu số liệu ghép nhóm là:
= 13.
b) Gọi x1; x2; x3;…; x44 là mẫu số liệu được xếp theo thứ tự không giảm.
Ta có:
x1, …, x8 ∈ [4,5; 9,5); x9, …, x23 ∈ [9,5; 14,5); x24, …, x35 ∈ [14,5; 19,5);
x36, …, x42 ∈ [19,5; 24,5); x43, x44 ∈ [24,5; 29,5).
Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu x1; x2; x3;…; x44 là . Do x11 và x12 thuộc nhóm [9,5; 14,5) nên tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm là
= 10,5.
Do đó, cô giáo nên trao danh hiệu cho gia đình các bạn dùng không quá 10 túi nhựa.
Bài 3 trang 161 SBT Toán 11 Tập 1: Bảng sau thống kê doanh số bán hàng của các nhân viên một trung tâm thương mại trong một ngày.
Doanh số (triệu đồng) |
[20; 30) |
[30; 40) |
[40; 50) |
[50; 60) |
[60; 70) |
Số nhân viên |
4 |
8 |
12 |
7 |
5 |
a) Hãy ước lượng số trung bình, mốt và trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên.
b) Trung tâm thương mại dự định sẽ thưởng cho 25% số nhân viên có doanh số bán hàng cao nhất. Theo mẫu số liệu trên, trung tâm thương mại nên khen thưởng các nhân viên có doanh số bán hàng ít nhất là bao nhiêu?
Lời giải:
a) Bảng tần số ghép nhóm bao gồm giá trị đại diện của các nhóm như sau:
Doanh số (triệu đồng) |
[20; 30) |
[30; 40) |
[40; 50) |
[50; 60) |
[60; 70) |
Giá trị đại diện |
25 |
35 |
45 |
55 |
65 |
Số nhân viên |
4 |
8 |
12 |
7 |
5 |
Cỡ mẫu n = 36.
• Số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm là:
.
• Nhóm chứa mốt của mẫu số liệu ghép nhóm là [40; 50).
Do đó, um = 40; nm‒1 = 8; nm = 12; nm+1 = 7; um + 1 ‒ um = 50 ‒ 40 = 10.
Mốt của mẫu số liệu ghép nhóm là:
.
• Gọi x1; x2; x3;…; x36 là mẫu số liệu được xếp theo thứ tự không giảm.
Ta có:
x1, …, x4 ∈ [20; 30); x5, …, x12 ∈ [30; 40); x13, …, x24 ∈ [40; 50); x25, …, x31 ∈ [50; 60); x32, …, x36 ∈ [60; 70).
Cỡ mẫu n = 36 là số chẵn nên trung vị . Do x18 và x19 thuộc nhóm [40; 50) nên trung vị của mẫu số liệu là
= 45.
b) Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu x1; x2; x3; …; x36 là . Do x27 và x28 thuộc nhóm [50; 60) nên tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm là
.
Do đó, trung tâm thương mại nên khen thưởng các nhân viên có doanh số bán hàng một ngày ít nhất là 54,29 triệu đồng.
Bài 4 trang 161 SBT Toán 11 Tập 1: Một cửa hàng sách thống kê số truyện thiếu nhi bán được trong hai tháng ở bảng sau:
Số sách |
[14; 20] |
[21; 27] |
[28; 34] |
[35; 41] |
[42; 48] |
Số ngày |
5 |
7 |
25 |
15 |
9 |
Hãy ước lượng số trung bình, mốt và các tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên.
Lời giải:
a) Do số ngày là số nguyên nên ta hiệu chỉnh bảng tần số ghép nhóm bao gồm giá trị đại diện của các nhóm như sau:
Số sách |
[13,5; 20,5) |
[20,5; 27,5) |
[27,5; 34,5) |
[34,5; 41,5) |
[41,5; 48,5) |
Giá trị đại diện |
17 |
24 |
31 |
38 |
45 |
Số ngày |
5 |
7 |
25 |
15 |
9 |
Cỡ mẫu n = 61.
• Số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm là:
.
• Nhóm chứa mốt của mẫu số liệu ghép nhóm là [27,5; 34,5).
Do đó, um = 27,5; nm‒1 = 7; nm = 25; nm+1 = 15; um + 1 ‒ um = 34,5 ‒ 27,5 = 7.
Mốt của mẫu số liệu ghép nhóm là:
= 32.
• Gọi x1; x2; x3;…; x61 là mẫu số liệu được xếp theo thứ tự không giảm.
Ta có:
x1, …, x5 ∈ [13,5; 20,5); x6, …, x12 ∈ [20,5; 27,5); x13, …, x37 ∈ [27,5; 34,5);
x38, …, x52 ∈ [34,5; 41,5); x53, …, x61 ∈ [41,5; 48,5).
Tứ phân vị thứ hai của mẫu số liệu x1; x2; x3;…; x61 là x31. Do x31 ∈ [27,5; 34,5) nên tứ phân vị thứ hai của mẫu số liệu ghép nhóm là
= 32,68.
Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu x1; x2; x3;…; x61 là . Do x15 và x16 thuộc nhóm [27,5; 34,5) nên tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm là
= 28,41.
Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu x1; x2; x3; …; x61 là . Do x46 và x47 thuộc nhóm [34,5; 41,5) nên tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm là
.
Giải SBT Toán 11 trang 162
Bài 5 trang 162 SBT Toán 11 Tập 1: Kết quả điều tra về số giờ làm thêm trong một tuần của 100 sinh viên được cho ở biểu đồ bên.
Hãy ước lượng số trung bình, mốt và các tứ phân vị của số liệu đó.
Lời giải:
Từ mẫu số liệu ghép nhóm, ta có bảng thống kê số giờ làm thêm trong một tuần của 100 sinh viên như sau:
Số giờ làm thêm |
[2; 4) |
[4; 6) |
[6; 8) |
[8; 10) |
[10; 12) |
Số giờ làm thêm đại diện |
3 |
5 |
7 |
9 |
11 |
Số sinh viên |
12 |
20 |
37 |
21 |
10 |
Cỡ mẫu n = 100.
Số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm trên là
= 6,94.
Nhóm chứa mốt của mẫu số liệu trên là nhóm [6; 8).
Do đó: um = 6; nm = 37; nm ‒ 1 = 20; nm + 1 = 21; um + 1 =8.
Vậy mốt của mẫu số liệu ghép nhóm là
.
Gọi x1; x2; …; x100 là mẫu số liệu được xếp theo thứ tự không giảm.
Tứ phân vị thứ hai của mẫu số liệu x1; x2; …; x100 là . Do x50 và x51 thuộc nhóm [6; 8) nên tứ phân vị thứ hai của mẫu số liệu là
.
Tứ phân vị thứ nhất của dãy số liệu x1; x2; …; x100 là . Do x25 và x26 thuộc nhóm [4; 6) nên tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu là
= 5,3.
Tứ phân vị thứ ba của dãy số liệu x1; x2; …; x100 là . Do x75 và x76 thuộc nhóm [8; 10) nên tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu là
.
Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 11 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 4: Hai mặt phẳng song song
Bài 5: Phép chiếu song song
Bài tập cuối chương 4
Bài 1: Số trung bình và mốt của mẫu số liệu ghép nhóm
Bài 2: Trung vị và tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm
Bài tập cuối chương 5