Câu hỏi:
Cho ba điểm A, M, B phân biệt, thẳng hàng và M nằm giữa A, B. Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng AB, dựng hai tam giác đều AMC và BMD. Gọi P là giao điểm của AD và BC.c) Đường thẳng nối tâm của hai đường tròn ngoại tiếp hai tứ giác AMPC và BMPD cắt PA, PB tương ứng tại E, F. Chứng minh CDFE là hình thang.
Trả lời:
c) Ta có EF là đường trung trực của PM ⇒ EP = EM ⇒ ∆ EPM cân tại EMặt khác EPM = ACM = 60o (do AMPC là tứ giác nội tiếp) nên ∆ EPM đều⇒ PE = PM . Tương tự PF = PMTa có CM // DB nên PCM = PBDMà BMPD là tứ giác nội tiếp nên PBD = PMD. Suy ra PCM = PMDTa lại có CPM = DPM = 120o Theo định lý Talét đảo ta có CE // DF ⇒ CDFE là hình thang.
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Cho biểu thức P=1+a1+a−1−a+1−a1−a2−1+a1a2−1−1a với 0 < a < 1. Chứng minh rằng P = –1
Câu hỏi:
Cho biểu thức với 0 < a < 1. Chứng minh rằng P = –1
Trả lời:
Với 0 < a < 1 ta có:
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Cho parabol (P): y = -x2 và đường thẳng d: y = 2mx – 1 với m là tham số.b) Chứng minh rằng với mỗi giá trị của m, d luôn cắt (P) tại hai điểm phân biệt A, B. Gọi y1, y2 là tung độ của A, B. Tìm m sao cho |y12−y22|=35
Câu hỏi:
Cho parabol (P): y = -x2 và đường thẳng d: y = 2mx – 1 với m là tham số.b) Chứng minh rằng với mỗi giá trị của m, d luôn cắt (P) tại hai điểm phân biệt A, B. Gọi y1, y2 là tung độ của A, B. Tìm m sao cho
Trả lời:
b) Phương trình hoành độ giao điểm của d và (P): Phương trình (*) có ∆’ = m2 + 1 > 0 ⇒ (*) luôn có hai nghiệm phân biệt x1, x2 ∀ m hay d luôn cắt (P) tại hai điểm phân biệt.Áp dụng Viét ta có Khi đó ta có Ta có: Đặt: có phương trình Vậy
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Cho parabol (P): y = -x2 và đường thẳng d: y = 2mx – 1 với m là tham số.a) Tìm tọa độ giao điểm của d và (P) khi m = 1
Câu hỏi:
Cho parabol (P): y = -x2 và đường thẳng d: y = 2mx – 1 với m là tham số.a) Tìm tọa độ giao điểm của d và (P) khi m = 1
Trả lời:
a, Khi m = 1 ta có d : y = 2x – 1 và (P): y = –x2Phương trình hoành độ giao điểm của d và (P) là:Với Với Vậy các giao điểm là
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Một người đi xe máy từ địa điểm A đến địa điểm B cách nhau 120 km. Vận tốc trên 3/4 quãng đường AB đầu không đổi, vận tốc trên 1/4 quãng đường AB sau bằng 1/2 vận tốc trên 3/4 quãng đường AB đầu. Khi đến B, người đó nghỉ 30 phút và trở lại A với vận tốc lớn hơn vận tốc trên 3/4 quãng đường AB đầu tiên lúc đi là 10 km/h. Thời gian kể từ lúc xuất phát tại A đến khi xe trở về A là 8,5 giờ. Tính vận tốc của xe máy trên quãng đường người đó đi từ B về A?
Câu hỏi:
Một người đi xe máy từ địa điểm A đến địa điểm B cách nhau 120 km. Vận tốc trên 3/4 quãng đường AB đầu không đổi, vận tốc trên 1/4 quãng đường AB sau bằng 1/2 vận tốc trên 3/4 quãng đường AB đầu. Khi đến B, người đó nghỉ 30 phút và trở lại A với vận tốc lớn hơn vận tốc trên 3/4 quãng đường AB đầu tiên lúc đi là 10 km/h. Thời gian kể từ lúc xuất phát tại A đến khi xe trở về A là 8,5 giờ. Tính vận tốc của xe máy trên quãng đường người đó đi từ B về A?
Trả lời:
Gọi vận tốc của người đi xe máy trên 3/4 quãng đường AB đầu (90 km) là x (km/h) (x > 0)Vận tốc của người đi xe máy trên 1/4 quãng đường AB sau là 0,5x (km/h)Vận tốc của người đi xe máy khi quay trở lại A là x + 10 (km/h)Tổng thời gian của chuyến đi là Vậy vận tốc của xe máy trên quãng đường người đó đi từ B về A là 30 + 10 = 40 (km/h)
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Cho ba điểm A, M, B phân biệt, thẳng hàng và M nằm giữa A, B. Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng AB, dựng hai tam giác đều AMC và BMD. Gọi P là giao điểm của AD và BC.a) Chứng minh AMPC và BMPD là các tứ giác nội tiếp
Câu hỏi:
Cho ba điểm A, M, B phân biệt, thẳng hàng và M nằm giữa A, B. Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng AB, dựng hai tam giác đều AMC và BMD. Gọi P là giao điểm của AD và BC.a) Chứng minh AMPC và BMPD là các tứ giác nội tiếp
Trả lời:
a) Vì Xét ∆ CMB và ∆ AMD cóSuy ra AMPC và BMPD là các tứ giác nội tiếp
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====