Câu hỏi:
Không giải phương trình, hãy xác định các hệ số a, b, c, tính biệt thức Δ và xác định số nghiệm của mỗi phương trình sau:
Trả lời:
a) Phương trình bậc hai: Có: a = 7; b = -2; c = 3; Vậy phương trình vô nghiệm.b) Phương trình bậc hai Có: a = 5; b = 2√10; c = 2; Vậy phương trình có nghiệm kép.c) Phương trình bậc hai Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt.d) Phương trình bậc hai Có: a = 1,7; b = -1,2; c = -2,1; Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt.Kiến thức áp dụngPhương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) có biệt thức Δ = b2 – 4ac.+ Nếu Δ > 0, phương trình có hai nghiệm phân biệt + Nếu Δ = 0, phương trình có nghiệm kép ;+ Nếu Δ < 0, phương trình vô nghiệm.
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Hãy điền những biểu thức thích hợp vào các ô trống (…) dưới đây:
a) Nếu Δ > 0 thì từ phương trình (2) suy ra x + b/2a = ± …
Do đó, phương trình (1) có hai nghiệm x1 = …, x2 = …
b) Nếu Δ = 0 thì từ phương trình (2) suy ra (x+ b/2a)2 = …
Do đó, phương trình (1) có nghiệm kép x = …
Câu hỏi:
Hãy điền những biểu thức thích hợp vào các ô trống (…) dưới đây:
a) Nếu Δ > 0 thì từ phương trình (2) suy ra x + b/2a = ± …
Do đó, phương trình (1) có hai nghiệm x1 = …, x2 = …
b) Nếu Δ = 0 thì từ phương trình (2) suy ra
Do đó, phương trình (1) có nghiệm kép x = …Trả lời:
a) Nếu Δ > 0 thì từ phương trình (2) suy ra x + b/2a = ± √Δ/2a
Do đó,phương trình (1) có hai nghiệm
b) Nếu Δ = 0 thì từ phương trình (2) suy ra
Do đó,phương trình (1) có nghiệm kép x = (-b)/2a====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Hãy giải thích vì sao khi Δ < 0 thì phương trình vô nghiệm.
Câu hỏi:
Hãy giải thích vì sao khi Δ < 0 thì phương trình vô nghiệm.
Trả lời:
Trả lời:Khi Δ < 0 ta có:Điều này vô lý, do đó phương trình vô nghiệm.
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Áp dụng công thức nghiệm để giải các phương trình:a)5×2−x+2=0b)4×2−4x+1=0c)−3×2+x+5=0
Câu hỏi:
Áp dụng công thức nghiệm để giải các phương trình:
Trả lời:
a) a = 5; b = -1; c = 2= 1 – 40 = -39 < 0Vậy phương trình trên vô nghiệm.b) ;a = 4; b = -4; c = 1⇒ phương trình có nghiệm képx = (-b)/2a = (-(-4))/2.4 = 1/2Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = 1/2c) a = -3; b = 1; c = 5⇒ Do Δ >0 nên áp dụng công thức nghiệm, phương trình có 2 nghiệm phân biệt
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Dùng công thức nghiệm của phương trình bậc hai để giải các phương trình sau:
a)2×2−7x+3=0b)6×2+x+5=0c)6×2+x−5=0d)3×2+5x+2=0e)y2−8y+16=0f) 16z2+24z+9=0
Câu hỏi:
Dùng công thức nghiệm của phương trình bậc hai để giải các phương trình sau:
Trả lời:
a) Phương trình bậc hai
Có: a = 2; b = -7; c = 3;
Áp dụng công thức nghiệm, phương trình có hai nghiệm phân biệt là:
Vậy phương trình có hai nghiệm là 3 và
b) Phương trình bậc hai
Có a = 6; b = 1; c = 5;
Vậy phương trình vô nghiệm.
c) Phương trình bậc hai
Có a = 6; b = 1; c = -5;
Áp dụng công thức nghiệm, phương trình có hai nghiệm phân biệt là:
Vậy phương trình có hai nghiệm là -1 và
d) Phương trình bậc hai
Có a = 3; b = 5; c = 2;
Áp dụng công thức nghiệm, phương trình có hai nghiệm phân biệt là:
Vậy phương trình có hai nghiệm là -1 và
e) Phương trình bậc hai
Có a = 1; b = -8; c = 16;
Áp dụng công thức nghiệm ta có phương trình có nghiệm kép :
Vậy phương trình có nghiệm kép y = 4.
f) Phương trình bậc hai
Có a = 16; b = 24; c = 9;
Áp dụng công thức nghiệm ta có phương trình có nghiệm kép:
Vậy phương trình có nghiệm kép
Kiến thức áp dụngPhương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) có biệt thức Δ = b2 – 4ac.
+ Nếu Δ > 0, phương trình có hai nghiệm phân biệt
+ Nếu Δ = 0, phương trình có nghiệm kép ;
+ Nếu Δ < 0, phương trình vô nghiệm.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====