Câu hỏi:
Tìm giá trị của m để phương trình có nghiệm, rồi tính tổng và tích các nghiệm theo m.
Trả lời:
a) Phương trình
Có a = 1; b = -2; c = m nên b’= -1
Phương trình có nghiệm ⇔ Δ’ ≥ 0 ⇔ 1 – m ≥ 0 ⇔ m ≤ 1.
Khi đó, theo định lý Vi-et:
Vậy với m ≤ 1, phương trình có hai nghiệm có tổng bằng 2; tích bằng m.
b) Phương trình
Phương trình có nghiệm ⇔ Δ’ ≥ 0 ⇔ – 2m + 1 ≥ 0 ⇔ m ≤ 1/2.
Khi đó, theo định lý Vi-et:
Vậy với m ≤ ½, phương trình có hai nghiệm có tổng bằng -2(m – 1), tích bằng
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Không giải phương trình, hãy tính tổng và tích các nghiệm (nếu có) của mỗi phương trình sau:a)4×2+2x−5=0b)9×2−12x+4=0c)5×2+x+2=0d)159×2−2x−1=0
Câu hỏi:
Không giải phương trình, hãy tính tổng và tích các nghiệm (nếu có) của mỗi phương trình sau:
Trả lời:
a) Phương trình Có a = 4; b = 2; c = -5, a.c < 0⇒ Phương trình có hai nghiệm Theo hệ thức Vi-et ta có: b) Phương trình .Có a = 9; b’ = -6; c = 4 ⇒ Phương trình có nghiệm kép Theo hệ thức Vi-et ta có: c) Phương trình Có a = 5; b = 1; c = 2 ⇒ Phương trình vô nghiệm.d) Phương trình Có a = 159; b = -2; c = -1; a.c < 0⇒ Phương trình có hai nghiệm phân biệt Theo hệ thức Vi-et ta có:
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Tính nhẩm nghiệm của các phương trình:a)1,5×2−1,6x+0,1=0b)3×2−(1−3)x−1=0c)(2−3)x2+23x−(2+3)=0d)(m−1)x2−(2m+3)x+m+4=0 với m≠1.
Câu hỏi:
Tính nhẩm nghiệm của các phương trình:
Trả lời:
a) Có a = 1,5; b = -1,6; c = 0,1⇒ a + b + c = 1,5 – 1,6 + 0,1 = 0⇒ Phương trình có hai nghiệm d) Có a = m – 1 ; b = – (2m + 3) ; c = m + 4⇒ a + b + c = (m – 1) – (2m + 3) + m + 4 = m -1 – 2m – 3 + m + 4 = 0⇒ Phương trình có hai nghiệm
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Tìm hai số u và v trong mỗi trường hợp sau:a) u + v = 42, uv = 441b) u + v = -42, uv = -400c) u – v = 5, uv = 24
Câu hỏi:
Tìm hai số u và v trong mỗi trường hợp sau:a) u + v = 42, uv = 441b) u + v = -42, uv = -400c) u – v = 5, uv = 24
Trả lời:
a) S = 42; P = 441 ⇒ u và v là hai nghiệm của phương trình: Có:⇒ Phương trình có nghiệm kép Vậy u = v = 21.b) S = -42; P = -400 ⇒ u và v là hai nghiệm của phương trình: Có ⇒ Phương trình có hai nghiệm phân biệt:Vậy u = 8; v = -50 hoặc u = -50; v = 8.c) u – v = 5 ⇒ u + (-v) = 5u.v = 24 ⇒ u.(-v) = -uv = -24.Ta tìm u và –v. Từ đó, ta dễ dàng tính được u và v.S= u + (-v) = 5; P = u. (-v) = -24 ⇒ ⇒ u và –v là hai nghiệm của phương trình: Có ⇒ Phương trình có hai nghiệm phân biệt⇒ u = 8; -v = -3 hoặc u = -3; -v = 8⇒ u = 8; v = 3 hoặc u = -3; v = -8.
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Chứng tỏ rằng nếu phương trình ax2 + bx + c = 0 có nghiệm là x1 và x2 thì tam thức ax2 + bx + c phân tích được thành nhân tử như sau:
ax2 + bx + c = a( x – x1)(x – x2)
Áp dụng : phân tích đa thức thành nhân tử.
a) 2×2 – 5x + 3; b)3×2 + 8x + 2
Câu hỏi:
Chứng tỏ rằng nếu phương trình có nghiệm là thì tam thức phân tích được thành nhân tử như sau:
Áp dụng : phân tích đa thức thành nhân tử.
Trả lời:
* Chứng minh:
Phương trình có hai nghiệm
⇒ Theo định lý Vi-et:
Khi đó : a.(x – x1).(x – x2)
= a.(x2 – x1.x – x2.x + x1.x2)
= a.x2 – a.x.(x1 + x2) + a.x1.x2
=
* Áp dụng:
a)
Có a = 2; b = -5; c = 3
⇒ a + b + c = 2 – 5 + 3 = 0
⇒ Phương trình có hai nghiệm
Vậy:
b)
Có a = 3; b’ = 4; c = 2
⇒
⇒ Phương trình có hai nghiệm phân biệt:
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====