Câu hỏi:
Giải phương trình trùng phương:
Trả lời:
Đặt , điều kiện t ≥ 0.Khi đó (1) trở thành : Giải (2):Có a = 9 ; b = -10 ; c = 1⇒ a + b + c = 0⇒ Phương trình (2) có nghiệm Cả hai nghiệm đều thỏa mãn điều kiện.+ Với t = 1 ⇒ x = 1 hoặc x = -1.Vậy phương trình (1) có tập nghiệm b) Đặt , điều kiện t ≥ 0.Khi đó (1) trở thành : Giải (2) :Có a = 5 ; b = 3 ; c = -26⇒ Phương trình có hai nghiệm phân biệtĐối chiếu điều kiện chỉ có thỏa mãn+ Với t = 2 ⇒ ⇒ x = √2 hoặc x = -√2.Vậy phương trình (1) có tập nghiệm S = {-√2; √2}c) Đặt , điều kiện t ≥ 0.Khi đó, (1) trở thành : Giải (2) :có a = 0,3 ; b = 1,8 ; c = 1,5⇒ a – b + c = 0⇒ Phương trình có hai nghiệm Cả hai nghiệm đều không thỏa mãn điều kiện.Vậy phương trình (1) vô nghiệm.Điều kiện xác định: x ≠ 0.Quy đồng, khử mẫu ta được :Đặt , điều kiện t > 0.Khi đó (1) trở thành : Giải (2) :Có a = 2 ; b = 5 ; c = -1⇒ Phương trình có hai nghiệm phân biệt:Đối chiếu với điều kiện thấy có nghiệm thỏa mãn.Vậy phương trình có tập nghiệm
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Giải các phương trình:
ax-32+x+42=23−3xb)x3+2×2−x-32=(x−1)x2−2c)x-13+0,5×2=xx2+1,5d)x(x−7)3−1=x2−x−43e)14×2−9=1−13−xf)2xx+1=x2−x+8(x+1)(x−4)
Câu hỏi:
Giải các phương trình:
Trả lời:
a)
Có a = 2; b = 5; c = 2
⇒ Phương trình có hai nghiệm:
Vậy phương trình có tập nghiệm
b)
Có a = 2; b = 8; c = -11
⇒ Phương trình có hai nghiệm:
Vậy phương trình có tập nghiệm
c)
Có a = 2,5; b = -1,5; c = 1
Vậy phương trình vô nghiệm.
Có a = 2; b = -15; c = -14
⇒ Phương trình có hai nghiệm:
Có a = 1; b = 1; c = -20
Phương trình có hai nghiệm:
Cả hai nghiệm đều thỏa mãn điều kiện xác định.
Vậy phương trình có tập nghiệm S = {-5; 4}.
f) Điều kiện: x≠-1;x≠4
Ta có: a= 1, b = -7, c = – 8
=> Phương trình có hai nghiệm:
Kết hợp với diều kiện, nghiệm của phương trình đã cho là x = 8====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Giải phương trình bằng cách đưa về phương trình tích:a)3×2−7x−10⋅2×2+(1−5)x+5−3=0b)x3+3×2−2x−6=0c)x2−1(0,6x+1)=0,6×2+xd)x2+2x−52=x2−x+52
Câu hỏi:
Giải phương trình bằng cách đưa về phương trình tích:
Trả lời:
a) + Giải (1):Có a = 3; b = -7; c = -10⇒ a – b + c = 0⇒ (1) có hai nghiệm + Giải (2):Có a = 2; b = 1 – √5; c = √5 – 3⇒ a + b + c = 0⇒ (2) có hai nghiệm:Vậy phương trình có tập nghiệm b) + Giải (1): ⇔ x = √2 hoặc x = -√2.+ Giải (2): x + 3 = 0 ⇔ x = -3.Vậy phương trình có tập nghiệm S = {-3; -√2; √2}c) + Giải (1): 0,6x + 1 = 0 ⇔ + Giải (2):Có a = 1; b = -1; c = -1⇒ (2) có hai nghiệm Vậy phương trình có tập nghiệm d)⇔ (3x-10).x.(2x+1)=0+ Giải (1): 3x – 10 = 0 ⇔ + Giải (2):
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Giải phương trình bằng cách đặt ẩn phụ:a)3.×2+x2−2×2+x−1=0b)x2−4x+22+x2−4x−4=0c)x−x=5x+7d)xx+1−10⋅x+1x=3
Câu hỏi:
Giải phương trình bằng cách đặt ẩn phụ:
Trả lời:
a) Đặt Khi đó (1) trở thành : Giải (2) : Có a = 3 ; b = -2 ; c = -1⇒ a + b + c = 0⇒ (2) có hai nghiệm + Với t = 1 Có a = 1; b = 1; c = -1 (*) có hai nghiệmCó a = 3; b = 3; c = 1 ⇒⇒ (**) vô nghiệm.Vậy phương trình (1) có tập nghiệm b)Đặt Khi đó (1) trở thành:Giải (2): Có a = 1; b = 1; c = -6⇒ ⇒ (2) có hai nghiệm+ Với t = 2 ⇔ x(x – 4) = 0⇔ x = 0 hoặc x = 4.+ Với t = -3 ⇔ x2 – 4x + 5 = 0 (*)Có a = 1; b = -4; c = 5 ⇒ (*) vô nghiệm.Vậy phương trình ban đầu có tập nghiệm S = {0; 4}.Khi đó (1) trở thành: Giải (2): Có a = 1; b = -6; c = -7⇒ a – b + c = 0⇒ (2) có nghiệm Đối chiếu điều kiện chỉ có nghiệm t = 7 thỏa mãn.+ Với t = 7 ⇒ √x = 7 ⇔ x = 49 (thỏa mãn).Vậy phương trình đã cho có nghiệm x = 49.Giải (2): Có a = 1; b = -3; c = -10⇒ (2) có hai nghiệm:Cả hai nghiệm đều thỏa mãn điều kiện xác định.Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====