Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Kết nối tri thức cả năm bản word có lời giải chi tiết
B1: – – (QR)
B2: – nhấn vào đây.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Bài tập cuối tuần toán 3 Kết nối tri thức – Tuần 16
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1. Giá trị của biểu thức: a – b x c là bao nhiêu biết:
a = 100, b = 50, c = 2
A. 0 B. 100 C. 25 D. 50
Câu 2. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: 50 + 5 x ……..= 100
A. 5 B. 2 C. 10 D. 1
Câu 3. Giá trị của biểu thức 25 x 4 – 10 là :
A. 90 B. 420 C. 76 D. 86
Câu 4. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 7m3dm= ….dm là:
A. 703cm B. 703dm C. 730dm D. 73dm
Câu 5. Tổng của 60 với tích của 9 và 9 là:
A. 69 B. 78 C. 549 D. 141
Câu 6. Tích của số lớn nhất có 1 chữ số với tổng của 10 và 10 là:
A. 100 B. 29 C. 180 D. 200
Câu 7. Tìm x
a. x + x x 4 = 650 b. x : 4 + 505 = 597
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Câu 8. Hãy điền dấu +, – , x, : vào chỗ thích hợp để biểu thức có giá trị đúng:
15 ….. 3…… 7 = 38 15 ….. 3…… 7 = 19
15 ….. 3…… 7 = 52 15 ….. 3…… 7 = 25
Câu 9. Đúng ghi Đ, sai ghi S:
Câu 10. Nối biểu thức với giá trị thích hợp:
Câu 11. Đặt tính rồi tính.
93 x 7 235 x 4 204 : 4 578 : 8
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Câu 12. Tính giá trị của biểu thức sau:
212 + 42 : 6 155 x 2 + 150 35 + 6 x 25
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Câu 13. Lớp 3A có 35 học sinh, lớp 3B có 40 học sinh. Số học sinh hai lớp được chia vào 5 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu học sinh?
Bài giải:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Câu 14. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được 236kg ngô. Thửa ruộng thứ hai thu hoạch được gấp đôi thửa ruộng thứ nhất. Hỏi cả hai thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam ngô?
Bài giải:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Câu 15. Số cam nhiều hơn số quýt là 14kg. Biết rằng số quýt là 7kg. Hỏi số quýt bằng một phần mấy số cam ?
Bài giải:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
ĐÁP ÁN
Câu 1: A
Câu 2: D
Câu 3: A
Câu 4: C
Câu 5: D
Câu 6: C
Câu 7. Tìm x
a. x + x x 4 = 650 x x 5 = 650 x = 650 : 5 x = 130 |
b. x : 4 + 505 = 597 x : 4 = 597 – 505 x : 4 = 92 x = 92 x 4 x = 368 |
Câu 8. Hãy điền dấu +, – , x, : vào chỗ thích hợp để biểu thức có giá trị đúng:
15 x 3 – 7 = 38 15 – 3 + 7 = 19
15 x 3 + 7 = 52 15 + 3 + 7 = 25
Câu 9: Đúng ghi Đ, sai ghi S:
15 x 1 + 9 = 150 S 120 – 10 + 10 = 100 S
*10 x 10 + 10 = 110 Đ 45 x (10 – 5) = 225 Đ
Câu 10: Nối biểu thức với giá trị thích hợp:
Câu 11. Đặt tính rồi tính.
93 x 7 235 x 4 204 : 4 578 : 8
= 651 = 940 = 51 = 72 (dư 2)
Câu 12. Tính giá trị của biểu thức sau:
212 + 42 : 6 155 x 2 + 150 35 + 6 x 25
= 212 + 7 = 310 + 150 = 35 + 150
= 219 = 460 = 185
Câu 13. Lớp 3A có 35 học sinh, lớp 3B có 40 học sinh. Số học sinh hai lớp được chia vào 5 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu học sinh?
Bài giải:
Cả hai lớp có số học sinh là:
35 + 40 = 75 (học sinh)
Mỗi nhóm có số học sinh là:
75 : 5 = 15 (học sinh)
Đáp số: 15 học sinh
Câu 14. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được 236kg ngô. Thửa ruộng thứ hai thu hoạch được gấp đôi thửa ruộng thứ nhất. Hỏi cả hai thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam ngô?
Bài giải:
Thửa ruộng thứ hai thu hoạch được số thóc là:
236 x 2 =472 (kg)
Cả hai thửa ruộng thu hoạch được số ngô là:
236 + 472 = 708 (kg)
Đáp số: 708kg ngô
Câu 15. Số cam nhiều hơn số quýt là 14kg. Biết rằng số quýt là 7kg. Hỏi số quýt bằng một phần mấy số cam ?
Bài giải:
Có số cam có là:
14 + 7 = 21 (kg)
Ta có: 21 : 7 = 3
Vậy số quýt bằng 1/3 số cam
Đáp số: 1/3
Xem thêm các bài tập cuối tuần Toán 3 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 15
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 16
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 17
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 18
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 19