Giải bài tập Toán lớp 3 trang 118, 119, 120 Bài 78: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000
Luyện tập (trang 118, 119)
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 118 Bài 1: Đặt tính rồi tính.
Phương pháp giải:
– Đặt tính phép nhân và phép chia
– Đối với phép nhân: Nhân theo thứ tự từ phải sang trái
– Đối với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải.
Lời giải:
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 118 Bài 2: Những phép tính nào dưới đây có kết quả bằng nhau?
Phương pháp giải:
Thực hiện phép tính rồi kết luận những phép tính có kết quả bằng nhau.
Lời giải:
6 000 x 4 = 24 000
13 000 x 2 = 26 000
8 000 x 3 = 24 000
80 000 : 2 = 40 000
96 000 : 4 = 24 000
Vậy phép tính 6 000 x 4; 8 000 x 3 và 96 000 : 4 có kết quả bằng nhau.
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 118 Bài 3: Tính giá trị của biểu thức.
a) 4 105 x 9 : 5
b) 24 048 : (4 x 2)
Phương pháp giải:
– Biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
– Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện các phép tính trong ngoặc trước.
Lời giải:
a) 4 105 x 9 : 5 = 36 945 : 5
= 7 389
b) 24 048 : (4 x 2) = 24 048 : 8
= 3 006
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 118 Bài 4: Việt mua 1 quyển truyện thiếu nhi và 2 cái bút. Giá 1 quyển truyện thiếu nhi là 18 000 đồng, giá 1 cái bút là 8 500 đồng. Hỏi Việt phải trả người bán hàng bao nhiêu tiền?
Phương pháp giải:
Bước 1: Giá tiền hai cái bút = Giá tiền của 1 cái bút x 2
Bước 2: Số tiền Việt phải trả người bán hàng = Giá tiền của 1 quyển truyện + giá tiền của 2 cái bút
Lời giải:
Tóm tắt
1 quyển truyện : 18 000 đồng
1 cái bút: 8 500 đồng
1 quyển truyện và 2 cái bút: … đồng?
Bài giải
Giá tiền của hai cái bút là:
8 500 x 2 = 17 000 (đồng)
Việt phải trả người bán hàng số tiền là:
18 000 + 17 000 = 35 000 (đồng)
Đáp số: 35 000 đồng.
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 119 Bài 5: Tìm chữ số thích hợp.
Phương pháp giải:
Dựa vào quy tắc đặt tính rồi tính để xác định chữ số thích hợp với dấu “?”
Lời giải:
Luyện tập (trang 119)
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 119 Bài 1: Chọn câu trả lời đúng.
Phương pháp giải:
a) Để tìm tích của hai số ta thực hiện phép nhân.
b) Để tìm thương của hai số ta thực hiện phép chia.
c) Với biểu thức có chứa dấu ngoặc ta thực hiện tính trong ngoặc trước.
Lời giải:
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 119 Bài 2: Tính giá trị của biểu thức.
Phương pháp giải:
– Biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính từ trái sang phải.
– Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện các phép tính trong ngoặc trước.
Lời giải:
a) (6 000 + 3 000) x 5 = 9 000 x 5
= 45 000
b) 18 000 : 6 x 3 = 3 000 x 3
= 9 000
c) (40 000 – 5 000) : 7 = 35 000 : 7
= 5 000
d) 7 000 x (2 x 3) = 7 000 x 6
= 42 000
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 119 Bài 3: Tính giá trị của biểu thức.
a) 5 406 x 2 x 4
b) 370 + 9 826 + 6 530
Phương pháp giải:
Biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia hoặc chỉ có phép tính cộng, trừ thì ta thực hiện các phép tính từ trái sang phải.
Lời giải:
a) 5 406 x 2 x 4 = 10 812 x 4
= 43 248
b) 370 + 9 826 + 6 530 = 10 196 + 6 530
= 16 726
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 119 Bài 4: Cô Hoa mua 5 kg gạo hết 85 000 đồng. Hỏi:
a) Mỗi ki-lô-gam gạo như vậy giá bao nhiêu tiền?
b) Bác Hiền mua 4 kg gạo như thế thì bác Hiền phải trả người bán hàng bao nhiêu tiền?
Phương pháp giải:
a) Giá tiền của mỗi kg gạo = Giá tiền của 5 kg gạo : 5
b) Giá tiền của 4 kg gạo = Giá tiền một kg gạo x 4
Lời giải:
Tóm tắt
5 kg gạo: 85 000 đồng
a) 1 kg gạo: … đồng?
b) 4 kg gạo: … đồng?
Bài giải
a) Mỗi ki-lô-gam gạo có giá tiền là:
85 000 : 5 = 17 000 (đồng)
b) Bác Hiền phải trả người bán hàng số tiền là:
17 000 x 4 = 68 000 (đồng)
Đáp số: a) 17 000 đồng
b) 68 000 đồng
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 119 Bài 5: Năm nay Nam 9 tuổi, bố hơn Nam 27 tuổi. Hỏi năm nay, tuổi bố gấp mấy lần tuổi Nam?
Phương pháp giải:
Muốn tìm tuổi bố gấp mấy lần tuổi Nam ta lấy tuổi bố chia cho tuổi Nam.
Lời giải:
Tuổi bố gấp tuổi Nam số lần là
27 : 9 = (3 lần)
Đáp số: 3 lần
Luyện tập (trang 120)
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 120 Bài 1: Chọn câu trả lời đúng.
Phương pháp giải:
Thực hiện tính kết quả mỗi phép tính rồi chọn đáp án thích hợp.
Lời giải:
a) Ta có 1 500 x 7 = 10 500
2 109 x 5 = 10 545
1 807 x 6 = 10 842
Vậy kết quả phép tính 1 807 x 6 lớn nhất. Chọn C.
b) Ta có 18 126 : 3 = 6 042
43 120 : 8 = 5 390
52 200 : 9 = 5 800
Vậy kết quả phép tính 43 120 : 8 bé nhất. Chọn B.
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 120 Bài 2: Tính giá trị của biểu thức.
Phương pháp giải:
– Biểu thức có phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước; rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau.
– Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện các phép tính trong ngoặc trước.
Lời giải:
a) 8 103 x 5 – 4 135 = 40 515 – 4 135
= 36 380
b) 24 360 : 8 + 9 600 = 3 045 + 9 600
= 12 645
c) (809 + 6 215) x 4 = 7 024 x 4
= 28 096
d) 17 286 – 45 234 : 9 = 17 286 – 5 026
= 12 260
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 120 Bài 3: Một cửa hàng có 1 350 kg gạo, sau khi bán thì số gạo giảm đi 3 lần. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Phương pháp giải:
Số kg gạo còn lại sau khi bán = Số kg gạo có trong cửa hàng : 3
Lời giải:
Tóm tắt
Bài giải
Cửa hàng đó còn lại số ki-lô-gam gạo là:
1 350 : 3 = 450 (kg)
Đáp số: 450 kg
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 120 Bài 4: Bác Hải dự tính xây một ngôi nhà hết 87 000 viên gạch. Bác Hải đã mua 4 lần, mỗi lần 18 200 viên gạch. Hỏi theo dự tính, bác Hải còn phải mua bao nhiêu viên gạch nữa?
Phương pháp giải:
Bước 1: Số gạch bác Hải đã mua = Số gạch mua mỗi lần x 4
Bước 2: Số gạch cần mua thêm = Số gạch dự tính – Số gạch đã mua
Lời giải:
Tóm tắt
Dự tính: 87 000 viên gạch
Đã mua: 4 lần
Mỗi lần: 18 200 viên gạch
Mua thêm: … viên gạch?
Bài giải
Bác Hải đã mua số viên gạch là:
18 200 x 4 = 72 800 (viên gạch)
Theo dự tính, bác Hải cần mua thêm số viên gạch là:
87 000 – 72 800 = 14 200 (viên gạch)
Đáp số: 14 200 viên gạch
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 120 Bài 5: Đố bạn.
Chọn dấu phép tính “x; :” thích hợp thay cho dấu “?”
Phương pháp giải:
Dựa vào cách tính giá trị biểu thức để điền dấu nhân hoặc chia thích hợp với mỗi ô “?”.
Lời giải:
Ta có 64 : 8 = 8 vậy ô trống đầu tiên điền dấu phép tính “:”
4 x 2 = 8 vậy ô trống thứ hai điền dấu phép tính “x”
Vậy ta có kết quả như sau:
Bài giảng Toán lớp 3 trang 118, 119, 120 Bài 78: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000 – Kết nối tri thức
Xem thêm các bài giải SGK Toán học lớp 3 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 77: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 000
Bài 79: Ôn tập hình học và đo lường
Bài 80: Ôn tập bảng số liệu, khả năng xảy ra của một sự kiện
Bài 81: Ôn tập chung