Tài liệu Bài tập tự luyện Vẽ biểu đồ hình quạt có đáp án gồm các nội dung chính sau:
A. Phương phương giải
– Tóm tắt lý thuyết ngắn gọn và phương pháp giải Vẽ biểu đồ hình quạt có đáp án.
B. Bài tập tự luyện
– Gồm 2 bài tập tự luyện có đáp án và lời giải chi tiết giúp học sinh tự rèn luyện cách giải các dạng Bài tập tự luyện Vẽ biểu đồ hình quạt có đáp án.
Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
VẼ BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT
A. PHƯƠNG PHÁP GIẢI
– Vẽ hình tròn
– Chia hình tròn thành các hình quạt ứng với các lớp. mỗi lớp được vẽ tương ứng với một hình quạt mà diện tích của nó tỉ lệ với tần suất của lớp đó, hoặc tỉ lệ với tỉ số phần trăm của cơ cấu của mỗi thành phần
B. BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Bài tập 1: vẽ biểu đồ hình quạt thống kê chiều cao của 36 học sinh( đv:cm) nam của một trường trung học phổ thông được cho bởi bảng phân bố tần số – tần suất sau:
Nhóm |
Lớp |
Tần số |
Tần suất |
1 |
6 |
16.7 |
|
2 |
12 |
33.3 |
|
3 |
10 |
27.8 |
|
4 |
5 |
13.9 |
|
5 |
3 |
8.3 |
|
|
|
N=36 |
100% |
Giải
Bài tập 2: Điểm thi của 32 học sinh trong kì thi Tiếng Anh (thang điểm 100) như sau :
68 79 65 85 52 81 55 65 49 42 68 66 56 57 65 72 69 60 50 63 74 88 78 95 41 87 61 72 59 47 90 74 |
a) Hãy trình bày số liệu trên dưới dạng bảng phân bố tần số, tần suất ghép lớp với các lớp: .
b) Hãy vẽ biểu đồ tần suất hình quạt để mô tả bảng phân bố tần suất ghép lớp đã lập ở câu a).
Lời giải
a) Ta có bảng phân bố là
Lớp điểm |
Tần số |
Tần suất % |
[40;50) |
4 |
13 |
[50;60) |
6 |
19 |
[60;70) |
10 |
31 |
[70;80) |
6 |
19 |
[80;90) |
4 |
13 |
[90;100] |
2 |
6 |
|
N=32 |
100% |
c) Biểu đồ hình quạt là
|
Xem thêm