MA TRẬN THI CUỐI HỌC KÌ 1
Môn: Khoa học tự nhiên 6
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Học kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 6 năm 2022 có ma trận (4 đề) – Chân trời sáng tạo – Đề 1
Phòng Giáo dục và Đào tạo …
Đề thi Học kì 1 – Chân trời sáng tạo
Năm học 2022 – 2023
Bài thi môn: Khoa học tự nhiên lớp 6
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
Câu 1: Điều nào sau đây mô tả đúng nhất về sinh học? Sinh học là khoa học nghiên cứu về:
A. Chất và sự biến đổi chất.
B. Sự chuyển động của các hành tinh.
C. Lực, chuyển động và năng lượng.
D. Những sinh vật sống.
Câu 2: Để đo thời gian của một vận động viên chạy 400m, loại đồng hồ thích hợp nhất là:
A. Đồng hồ treo tường
B. Đồng hồ cát
C. Đồng hồ đeo tay
D. Đồng hồ bấm giây
Câu 3: Chỉ ra đâu là tính chất hóa học của chất?
A. Đường tan vào nước.
B. Tuyết tan.
C. Kem chảy lỏng khi để ngoài trời.
D. Cơm để lâu bị mốc.
Câu 4: Hoạt động nào của con người không phải là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường không khí?
A. Đốt rừng làm nương, rẫy gây cháy rừng.
B. Vứt rác thải sinh hoạt không đúng nơi quy định.
C. Tham gia giao thông trên các phương tiện ô tô, xe máy.
D. Sử dụng điện, nước sạch tiết kiệm.
Câu 5: Khí oxygen có vai trò quan trọng trong công nghiệp. Thông qua biểu đồ sau, cho biết lĩnh vực nào tiêu thụ nhiều oxygen nhất?
A. Luyện thép.
B. Công nghiệp hóa chất.
C. Hàn cắt kim loại.
D. Y khoa.
Câu 6: Nhà máy sản xuất rượu vang dùng quả nho để lên men. Vậy nho là:
A. Vật liệu
B. Nhiên liệu.
C. Nguyên liệu
D. Thực phẩm.
Câu 7: Nồi nấu bằng kim loại thường có quai được bọc bằng nhựa hoặc gỗ vì lí do nào sau đây?
A. Nhựa hoặc gỗ dẫn nhiệt kém để tránh bị bỏng.
B. Nhựa hoặc gỗ rẻ tiền hơn kim loại.
C. Nhựa hoặc gỗ dẫn nhiệt tốt để tránh bị bỏng.
D. Nhựa hoặc gỗ đẹp hơn khim loại để trang trí.
Câu 8: Cho các nhận định sau:
a) Chất bột đường có trong các loại ngũ cốc.
b) Chất đạm có nhiều trong thịt, cá, trứng, sữa.
c) Protein có nhiều trong rau, trái cây.
d) Vitamin và khoáng chất có nhiều trong rau, trái cây.
e) Lương thực là thực phẩm đã chế biến sẵn.
f) Chất béo có trong dầu thực vật và mỡ động vật.
Số nhận định đúng là:
A. 6
B. 5
C. 4
D. 3
Câu 9: Muối ăn chiếm ~3,5% về khối lượng trong nước biển. Người dân vùng ven biển có thể làm cách nào để thu được muối ăn từ nước biển?
A. Làm bay hơi nước dưới ánh nắng mặt trời.
B. Lọc muối ăn từ nước biển.
C. Đun sôi nước biển cho đến khi nước bay hơi hết.
D. Gạn muối ăn từ nước biển.
Câu 10: Tác dụng chủ yếu của việc đeo khẩu trang là gì?
A. Tách hơi nước ra khỏi không khí hít vào.
B. Tách oxygen ra khỏi không khí hít vào.
C. Tách khí carbon dioxide ra khỏi không khí hít vào.
D. Tách khói bụi ra khỏi không khí hít vào.
Câu 11: Đơn vị cấu tạo và chức năng cơ bản của mọi cơ thể sống là?
A. Mô B. Tế bào C. Cơ quan D. Hệ cơ quan
Câu 12: Lá cây thuộc cấp độ tổ chức nào?
A. Tế bào B. Mô C. Cơ quan D. Cơ thể
Câu 13: Bào quan nào dưới đây không có ở trùng roi?
A. Ribosome B. Lục lạp C. Nhân D. Lông mao
Câu 14: Tế bào sẽ ngừng lớn lên khi nào?
A. Khi các tế bào vừa mới được sinh ra
B. Khi các tế bào đạt tới kích thước nhất định
C. Khi các tế bào ở trong trạng thái sinh trưởng
D. Không có đáp án chính xác
Câu 15: Vì sao nhân tế bào là nơi lưu giữ các thông tin di truyền?
A. Vì nhân tế bào chứa vật chất di truyền
B. Vì nhân tế bào là trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào
C. Vì nhân tế bào là nơi diễn ra mọi hoạt động sống của tế bào
D. Vì nhân tế bào kiểm soát các chất đi vào và đi ra khỏi tế bào
Câu 16: Đặc điểm nào dưới đây không có ở tế bào nhân sơ?
A. Có nhân chưa hoàn chỉnh
B. Có roi hoặc lông giúp hỗ trợ di chuyển
C. Có các bào quan có màng
D. Có ribosome
Câu 17: Hệ cơ quan nào dưới đây không có ở động vật?
A. Hệ chồi C. Hệ hô hấp
B. Hệ tiêu hóa D. Hệ tuần hoàn
Câu 18: Cơ quan nào dưới đây không thuộc hệ tiêu hóa?
A. Thận
B. Dạ dày
C. Ruột non
D. Miệng
Câu 19: Loài nào dưới đây không thuộc giới Thực vật?
A. Tảo lục
B. Dương xỉ
C. Lúa nước
D. Rong đuôi chó
Câu 20: Khi xây dựng khóa lưỡng phân, người ta cần làm gì đầu tiên?
A. Xác định những đặc điểm giống nhau
B. Xác định những đặc điểm đặc trưng đối lập
C. Xác định tỉ lệ đực : cái
D. Xác định mật độ cá thể của quần thể
Câu 21: Lực xuất hiện trong trường hợp nào sau đây là lực ma sát trượt?
A. Một vận động viên đang trượt tuyết
B. Cầu thủ đang đá quả bóng trên sân
C. Em bé đang chạy trên sân
D. Một vật đang rơi từ một độ cao
Câu 22: . Điền vào chỗ trống “…” để được câu hoàn chỉnh:
Độ dãn của lò xo treo theo phương … tỉ lệ với khối lượng vật treo.
A. thẳng đứng
B. nằm ngang
C. nằm nghiêng
D. nghiêng một góc 450
Câu 23: Lực nào sau đây liên quan đến lực không tiếp xúc?
A. Lực của tay giương cung
B. Lực của tay mở cánh cửa
C. Lực của nam châm hút viên bi sắt
D. Lực của búa đóng đinh ngập vào tường
Câu 24: Trên bao bì của gói mì tôm có ghi khối lượng tịnh: 75g. Số ghi đó có ý nghĩa gì?
A. chỉ khối lượng của mì và túi đựng mì
B. chỉ trọng lượng của mì và túi đựng mì
C. chỉ lượng mì có trong túi
D. cả A và B đúng
Câu 25: Quả bóng ten – nít khi chạm vào mặt vợt sẽ như thế nào?
A. Quả bóng bị méo
B. Quả bóng bị bay ngược trở lại
C. Quả bóng vừa bị méo vừa bị bay ngược trở lại
D. Không xảy ra vấn đề gì
Câu 26: Để biểu diễn lực tác dụng vào vật ta cần biểu diễn các yếu tố nào?
A. gốc, hướng
B. gốc, phương, chiều
C. gốc, hướng và độ lớn
D. gốc, phương, chiều và hướng
Câu 27: Phát biểu nào sau đây là đúng về tác dụng của lực?
A. Lực làm vật đang đứng yên, bắt đầu chuyển động
B. Lực làm vật đang chuyển động, bị dừng lại
C. Lực làm vật chuyển động nhanh lên
D. Cả ba phát biểu trên
Câu 28: Lực mà Trái Đất tác dụng lên vật là:
A. trọng lượng
B. trọng lực
C. lực đẩy
D. lực nén
Câu 29: Chiều dài ban đầu của lò xo là 15 cm, khi ta tác dụng lên lò xo một lực thì chiều dài của nó là 18 cm. Cho biết lo xo bị dãn hay bị nén và dãn hay nén một đoạn bao nhiêu?
A. nén một đoạn 3 cm
B. dãn một đoạn 3 cm
C. nén một đoạn 2 cm
D. dãn một đoạn 2 cm
Câu 30: Các vật nào sau đây có tính chất đàn hồi?
A. Một tờ giấy bị gấp đôi
B. Một thanh sắt
C. Một cục đất sét
D. Lò xo
Đề thi Học kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 6 năm 2022 có ma trận (4 đề) – Chân trời sáng tạo – Đề 2
Phòng Giáo dục và Đào tạo …
Đề thi Học kì 1 – Chân trời sáng tạo
Năm học 2022 – 2023
Bài thi môn: Khoa học tự nhiên lớp 6
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 2)
Câu 1: Nhà máy điện mặt trời là ứng dụng không thuộc lĩnh vực của khoa học tự nhiên nào?
A. Hóa học
B. Vật lý
C. Thiên văn học
D. Sinh học
Câu 2: Chiều dài của chiếc bút chì ở hình vẽ bằng?
A. 6,6 cm
B. 6,5 cm
C. 6,8 cm
D. 6,4 cm
Câu 3: Đặc điểm cơ bản để phân biệt vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo là
A. vật thể nhân tạo đẹp hơn vật thể tự nhiên.
B. vật thể nhân tạo do con người tạo ra.
C. vật thể tự nhiên làm từ chất, còn vật thể nhân tạo làm từ vật liệu.
D. vật thể tự nhiên làm từ các chất trong tự nhiên, vật thể nhân tạo làm từ các chất nhân tạo.
Câu 4: Bạn An tiến hành 1 thí nghiệm bắt 2 con châu chấu có kích cỡ bằng nhau cho vào 2 bình đựng thủy tinh. Đậy kín bình 1 bằng nút cao su, còn bình 2 bọc lại bằng miếng vải màn. Các em hãy dự đoán kết quả xảy ra của 2 con châu chấu ở 2 bình?
A. Con châu chấu bình 1 chết, bình 2 sống.
B. Cả hai con châu chấu đều chết.
C. Cả hai con châu chấu đều sống.
D. Con châu chấu bình 1 sống, bình 2 chết.
Câu 5: Trong quá trình quang hợp cây xanh đã thải ra khí gì:
A. Khí nitrogen.
B. Khí oxygen
C. Khí carbon dioxide
D. Khí hydrogen.
Câu 6: Mô hình 3R có nghĩa là gì?
A. Sử dụng vật liệu có hiệu quả, an toàn, tiết kiệm.
B. Sử dụng vật liệu với mục tiêu giảm thiểu, tái chế, tái sử dụng.
C. Sử dụng các vật liệu ít gây ô nhiễm mỗi trường.
D. Sử dụng vật liệu chất lượng cao, mẫu mã đẹp, hình thức phù hợp.
Câu 7: Để sử dụng gas tiết kiệm, hiệu quả người ta sử dụng biện pháp nào sau đây?
A. Tuỳ nhiệt độ cần thiết để điều chỉnh lượng gas.
B. Tốt nhất nên để gas ở mức độ lớn nhất.
C. Tốt nhất nên để gas ở mức độ nhỏ nhất.
D. Ngăn không cho khí gas tiếp xúc với carbon dioxide.
Câu 8: Thực phẩm nào sau đây giàu vitamin và khoáng chất?
A. Trái cây tươi
B. Bánh mì kẹp
C. Soda
D. Thịt hộp
Câu 9: Hỗn hợp nào sau đây không được xem là dung dịch?
A. Hỗn hợp nước đường.
B. Hỗn hợp nước muối
C. Hỗn hợp bột mì và nước khuấy đều.
D. Hỗn hợp nước và rượu.
Câu 10: Trong máy lọc nước có nhiều lõi lọc khác nhau. Trong đó, có một lõi làm bằng bông được ép rất chặt. Theo em, lõi bông đó có tác dụng gì?
A. Lọc chất tan trong nước.
B. Lọc chất không tan trong nước.
C. Lọc và giữ lại khoáng chất.
D. Lọc hoá chất độc hại.
Câu 11: Lục lạp ở tế bào thực vật có chức năng gì?
A. Tổng hợp protein
B. Lưu trữ thông tin di truyền
C. Kiểm soát các chất đi vào và đi ra khỏi tế bào
D. Tiến hành quang hợp
Câu 12: Tế bào động vật khác tế bào thực vật ở điểm nào?
A. Đa số không có thành tế bào
B. Đa số không có ti thể
C. Nhân tế bào chưa hoàn chỉnh
D. Có chứa lục lạp
Câu 13: Khi sắp xếp các cấp độ tổ chức trong cơ thể đa bào theo thứ tự từ nhỏ đến lớn, trật tự nào dưới đây là đúng?
A. Tế bào → cơ quan → mô → hệ cơ quan → cơ thể
B. Tế bào → mô → cơ quan → hệ cơ quan → cơ thể
C. Cơ thể → hệ cơ quan → mô → tế bào → cơ quan
D. Hệ cơ quan → cơ quan → cơ thể → mô → tế bào
Câu 14: Cho các đặc điểm sau:
(1) Cơ thể được cấu tạo từ nhiều tế bào
(2) Mỗi loại tế bào thực hiện một chức năng khác nhau
(3) Một tế bào có thể thực hiện được các chức năng của cơ thể sống
(4) Cơ thể có cấu tạo phức tạp
(5) Đa phần có kích thước cơ thể nhỏ bé
Các đặc điểm nào không phải là đặc điểm của cơ thể đa bào?
A. (1), (3) B. (2), (4) C. (3), (5) D. (1), (4)
Câu 15: Cho các sinh vật sau:
(1) Trùng roi
(2) Vi khuẩn lam
(3) Cây lúa
(4) Con muỗi
(5) Vi khuẩn lao
(6) Chim cánh cụt
Sinh vật nào vừa là sinh vật nhân thực, vừa có cơ thể đa bào?
A. (1), (2), (5) C. (1), (4), (6)
B. (2), (4), (5) D. (3), (4), (6)
Câu 16: Tiêu chí nào dưới đây được sử dụng để phân loại sinh vật?
(1) Mức độ tổ chức cơ thể
(2) Mật độ cá thể của quần thể
(3) Tỉ lệ đực : cái
(4) Đặc điểm tế bào
(5) Môi trường sống
(6) Số lượng các cá thể trong độ tuổi sinh sản
(7) Kiểu dinh dưỡng
(8) Vai trò trong tự nhiên và thực tiễn
A. (1), (2), (5), (7) C. (1), (4), (5), (7)
B. (3), (4), (6), (8) D. (2), (3), (6), (8)
Câu 17: Tên khoa học của một loài được hiểu là:
A. Tên giống + Tên loài + (Tên tác giả, năm công bố)
B. Cách gọi phổ biến của loài có trong danh mục tra cứu
C. Cách gọi truyền thống của dân ản địa theo vùng miền, quốc gia
D. Tên loài + tên giống + (Tên tác giả, năm công bố)
Câu 18: Cho sơ đồ sau:
Loài không thuộc bộ ăn thịt là?
A. Gấu trắng C. Báo gấm
B. Rắn hổ mang D. Hổ Đông Dương
Câu 19: Vì sao tế bào được coi là đơn vị cơ bản của sự sống?
A. Nó có thể thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản
B. Nó có đầy đủ hết các loại bào quan cần thiết
C. Nó có nhiều hình dạng khác nhau để thích nghi với các chức năng khác nhau
D. Nó có nhiều kích thước khác nhau để đảm nhiệm các vai trò khác nhau
Câu 20: Vì sao trùng roi có lục lạp và khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ nhưng lại không được xếp vào giới Thực vật?
A. Vì chúng có kích thước nhỏ B. Vì chúng có khả năng di chuyển
C. Vì chúng là cơ thể đơn bào D. Vì chúng có roi
Câu 21: Lực xuất hiện trong trường hợp nào sau đây không phải là lực ma sát?
A. Lực xuất hiện khi em bé trượt cầu trượt.
B. Lực xuất hiện khi quả táo rơi xuống mặt đất.
C. Lực xuất hiện khi hòn bi lăn trên mặt bàn.
D. Lực làm cho lốp xe bị mòn.
Câu 22: . Khi treo vật nặng có trọng lượng 2 N, lò xo dãn ra 1 cm. Hỏi khi treo vật nặng có trọng lượng 3 N thì lò xo ấy dãn ra bao nhiêu?
A. 0,5 cm
B. 1,5 cm
C. 1 cm
D. 2 cm
Câu 23: Trường hợp nào sau đây liên quan đến lực tiếp xúc?
A. Bạn Nam đang mở cửa lớp
B. Vận động viên đang ném quả tạ
C. Các bạn đang làm thí nghiệm với thanh nam châm
D. Cả A và B
Câu 24: Một cốc nước tinh khiết và một cốc trà sữa có cùng thể tích 150ml để gần nhau. Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Hai vật có cùng trọng lượng
B. Hai vật có cùng khối lượng
C. Có lực hấp dẫn giữa hai vật
D. Cả A và B đúng
Câu 25: Khi chịu tác dụng của lực, vật vừa bị biến dạng, vừa đổi hướng chuyển động. Trường hợp nào sau đây thể hiện điều đó?
A. Gió thổi cành cây đu đưa.
B. Quả bóng bay đập vào tường và bị bật trở lại.
C. Xe đạp lao nhanh khi xuống dốc.
D. Gió thổi hạt mưa bay theo phương hợp với phương thẳng đứng góc 450.
Câu 26: Bạn A kéo một vật với lực 10N, bạn B kéo một vật với lực 20N. Hỏi trong hai bạn, ai đã dùng lực lớn hơn tác dụng vào vật?
A. bạn A
B. bạn B
C. bằng nhau
D. không so sánh được
Câu 27: Đơn vị nào sau đây là đơn vị lực?
A. kilôgam (kg)
B. mét (m)
C. mét khối (m3)
D. niuton (N)
Câu 28: Treo vật vào đầu một lực kế lò xo. Khi vật cân bằng, số chỉ của lực kế là 3N. Điều này có nghĩa
A. Trọng lượng của vật bằng 300g
B. Trọng lượng của vật bằng 400g
C. Trọng lượng của vật bằng 3N
D. Trọng lượng của vật bằng 4N
Câu 29: Chọn phát biểu đúng. Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi nào?
A. Chiếc ô tô đang đứng yên ở mặt đường dốc nghiêng
B. Quả bóng lăn trên sân bóng
C. Vận động viên đang trượt trên tuyết
D. Xe đạp đang đi trên đường
Câu 30: Ở môi trường nào không xuất hiện lực cản?
A. Môi trường nước
B. Môi trường chân không
C. Môi trường không khí
D. Cả A và C
Đề thi Học kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 6 năm 2022 có ma trận (4 đề) – Chân trời sáng tạo – Đề 3
Phòng Giáo dục và Đào tạo …
Đề thi Học kì 1 – Chân trời sáng tạo
Năm học 2022 – 2023
Bài thi môn: Khoa học tự nhiên lớp 6
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 3)
Câu 1: Phát biểu nào sau đây không phải là vai trò của khoa học tự nhiên?
A. Ứng dụng công nghệ vào cuộc sống, sản xuất, kinh doanh.
B. Nâng cao nhận thức của con người về thế giới tự nhiên.
C. Chăm sóc sức khỏe con người.
D. Phát triển không bền vững nguồn tài nguyên thiên nhiên
Câu 2: Khi dùng bình chia độ để đo thể tích chất lỏng, bạn Nam đặt mắt để quan sát và đọc số đo theo 3 cách như trong hình bên. Theo em, bạn Nam đặt mắt quan sát theo cách nào là đúng?
A. Cách (a).
B. Cách (b).
C. Cách (c).
D. Cách nào cũng được.
Câu 3: Hiện tượng một bể chứa nước bị cạn bớt đi sau một thời gian không sử dụng đến, là do hiện tượng nước bị:
A. Bay hơi.
B. Ngưng tụ.
C. Đông đặc
D. Nóng chảy.
Câu 4: Thành phần nào của không khí là nguyên nhân chủ yếu gây ra hiệu ứng nhà kính?
A. Oxygen.
B. Hidrogen.
C. Carbon dioxide.
D. Nitrogen.
Câu 5: Thành phần phần trăm theo thể tích của không khí sạch bao gồm:
A. 70% nitrogen, 29% oxygen, 1% carbon dioxide, hơi nước và các khí khác.
B. 83% nitrogen, 16% oxygen, 1% carbon dioxide, hơi nước và các khí khác.
C. 78% nitrogen, 21% oxygen, 1% carbon dioxide, hơi nước và các khí khác.
D. 21% nitrogen, 78% oxygen, 1% carbon dioxide, hơi nước và các khí khác.
Câu 6: Vật thể nào sau đây được xem là nguyên liệu?
A. Gạch xây dựng.
B. Đất sét.
C. Xi măng.
D. Ngói.
Câu 7: Gỗ có những tính chất nào sau đây?
A. Mềm dẻo, dẫn điện, trong suốt.
B. Bền, dễ tạo hình, dễ cháy.
C. Cứng, dễ uốn, dễ cháy.
D. Đàn hồi, dễ uốn, dễ cháy.
Câu 8: Nhóm nào sau đây không là lương thực, thực phẩm?
A. Lúa gạo, thịt, trứng , bơ.
B. Vừng, sữa, mía, khoai lang.
C. Ngô, cá, mỡ lợn, mật ong.
D. Kim loại, nhựa, thủy tinh, gỗ.
Câu 9: Trong các hỗn hợp sau đây, hỗn hợp nào có thể tạo thành dung dịch?
A. Dầu ăn và nước.
B. Xăng và nước
C. Muối ăn và nước
D. Nước và cát
Câu 10: Cà phê là một loại đồ uống được nhiều người dân Việt Nam yêu thích. Trong thực tế khi pha cà phê phin, người ta đang sử dụng phương pháp nào?
A. Lọc
B. Cô cạn
C. Chiết
D. Sử dụng đồng thời cả hai phương pháp lọc và cô cạn.
Câu 11: Đặc điểm nào dưới đây không phải của giới Động vật?
A. Đa bào C. Nhân sơ
B. Dị dưỡng D. Có khả năng di chuyển
Câu 12: Khi xây dựng khóa lưỡng phân, người ta cần làm gì đầu tiên?
A. Xác định những đặc điểm giống nhau
B. Xác định những đặc điểm đặc trưng đối lập
C. Xác định tỉ lệ đực : cái
D. Xác định mật độ cá thể của quần thể
Câu 13: Tiêu chí nào dưới đây được sử dụng để phân loại sinh vật?
(1) Mức độ tổ chức cơ thể
(2) Mật độ cá thể của quần thể
(3) Tỉ lệ đực : cái
(4) Đặc điểm tế bào
(5) Môi trường sống
(6) Số lượng các cá thể trong độ tuổi sinh sản
(7) Kiểu dinh dưỡng
(8) Vai trò trong tự nhiên và thực tiễn
A. (1), (2), (5), (7) C. (1), (4), (5), (7)
B. (3), (4), (6), (8) D. (2), (3), (6), (8)
Câu 14: Hệ cơ quan nào dưới đây không cần phối hợp hoạt động khi cơ thể đang chơi thể thao?
A. Hệ tuần hoàn C. Hệ thần kinh
B. Hệ hô hấp D. Hệ tiêu hóa
Câu 15: Cho các bộ phận sau:
(1) Tế bào cơ
(2) Tim
(3) Mô cơ
(4) Con thỏ
(5) Hệ tuần hoàn
Sắp xếp các cấp độ tổ chức cơ thể của con thỏ theo thứ tự tăng dần là:
A. (1) → (2) → (3) → (4) → (5) C. (4) → (3) → (1) → (2) → (5)
B. (5) → (4) → (3) → (2) → (1) D. (1) → (3) → (2) → (5) → (4)
Câu 16: Loại tế bào nào dưới đây không phải là tế bào thực vật?
A. Tế bào biểu bì C. Tế bào lông hút
B. Tế bào mạch dẫn D. Tế bào thần kinh
Câu 17: Thành phần nào dưới đây có cả ở tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực?
A. Màng tế bào C. Roi, lông mao
B. Chất tế bào D. Nhân/vùng nhân
Câu 18: Sự lớn lên và sinh sản của tế bào không mang ý nghĩa nào sau đây?
A. Là cơ sở cho sự lớn lên của sinh vật
B. Là dấu hiệu cho thấy cơ thể đã đến tuổi sinh sản
C. Giúp thay thế các tế bào già, các tế bào chết hoặc bị tổn thương ở sinh vật
D. Tất cả các ý trên đều sai
Câu 19: Mũi tên đang chỉ vào phần nào của tế bào?
A. Chất tế bào C. Nhân tế bào
B. Thành tế bào D. Màng tế bào
Câu 20: Cơ thể nào dưới đây không phải là cơ thể đơn bào?
A. Trùng giày C. Vi khuẩn lam
B. Con dơi D. Trùng roi
Câu 21: Lực xuất hiện trong trường hợp nào sau đây là lực ma sát lăn?
A. Một chiếc ô tô đang đi trên đường.
B. Máy bay đang bay trên bầu trời.
C. Lực giữa má phanh và vành xe khi phanh.
D. Quyển sách nằm yên trên mặt bàn nằm ngang.
Câu 22: Cấu tạo của lực kế gồm những bộ phận chính là:
A. Vỏ lực kế, kim chỉ thị, lò xo
B. Lò xo, kim chỉ thị, bảng chia độ
C. Vỏ lực kế, lò xo, kim chỉ thị, bảng chia độ
D. Bảng chia độ, kim chỉ thị và vỏ lực kế
Câu 23: Lực nào sau đây liên quan đến lực tiếp xúc?
A. Trọng lượng của người tác dụng lực lên chiếc đệm
B. Lực hấp dẫn giữa con người với con người
C. Lực hút của Trái Đất lên các đồ vật
D. Cả B và C
Câu 24: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Trọng lượng của một vật 1kg là 10 N
B. Lực hấp dẫn là lực hút giữa các vật có khối lượng
C. Khi tính bao bì thì khối lượng đó được gọi là khối lượng tịnh.
D. Khối lượng là số đo lượng chất của một vật.
Câu 25: Điền vào chỗ trống “…” để được câu hoàn chỉnh:
Sự biến dạng là …
A. bề mặt của vật bị méo đi.
B. bề mặt của vật bị lõm xuống.
C. sự thay đổi hình dạng của vật.
D. bề mặt của vật bị phồng lên.
Câu 26: Quan sát hình dưới đây và cho biết, vận động viên đã tác dụng lực gì vào quả tạ?
A. lực đẩy
B. lực nén
C. lực kéo
D. lực uốn
Câu 27: Trường hợp nào dưới đây, cho thấy vật bị biến dạng?
A. Mũi tên bay xa 5m sau khi được bắn ra khỏi cung tên
B. Hòn bi bắt đầu lăn trên máng nghiêng
C. Một người thợ đẩy thùng hàng
D. Quả bóng ten – nit bay đập vào mặt vợt
Câu 28: Trọng lượng của một thùng hàng có khối lượng 50 kg là:
A. 50 N
B. 0,5 N
C. 500 N
D. 5 N
Câu 29: Trường hợp nào sau đây liên quan đến lực không tiếp xúc?
A. Mặt Trăng quay quanh Trái Đất
B. Trái Đất quay quanh Mặt Trời
C. Cả A và B
D. Tay cầm một ly nước
Câu 30: Treo vật vào đầu một lực kế lò xo. Khi vật cân bằng, số chỉ của lực kế là 4N. Điều này cho biết
A. khối lượng của vật bằng 20g
B. khối lượng của vật bằng 40g
C. khối lượng của vật bằng 200g
D. khối lượng của vật bằng 400g
Đề thi Học kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 6 năm 2022 có ma trận (4 đề) – Chân trời sáng tạo – Đề 4
Phòng Giáo dục và Đào tạo …
Đề thi Học kì 1 – Chân trời sáng tạo
Năm học 2022 – 2023
Bài thi môn: Khoa học tự nhiên lớp 6
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 4)
Câu 1: Điều nào sau đây không được phép thực hiện trong phòng thí nghiệm Khoa học?
A. Ăn uống.
B. Rửa tay thường xuyên.
C. Quan sát.
D. Đeo kính bảo hộ
Câu 2: Khi đo nhiều lần thời gian chuyển động của một viên bi trên mặt phẳng nghiêng mà thu được nhiều giá trị khác nhau, thì giá trị nào sau đây được lấy làm kết quả của phép đo?
A. Giá trị của lần đo cuối cùng.
B. Giá trị trung bình của giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất.
C. Giá trị trung bình của tất cả các giá trị đo được.
D. Giá trị được lặp lại nhiều lần nhất.
Câu 3: Vật thể nhân tạo là
A. Cây lúa.
B. Cái cầu.
C. Mặt trời.
D. Con sóc.
Câu 4: Khi một can xăng bất cẩn bốc cháy, chọn giải pháp chữa cháy nào dưới đây phù hợp nhất?
A. Phun nước
B. Dùng cát đổ trùm lên.
C. Dùng bình chữa cháy gia đình để phun vào
D. Dùng chiếc chăn khô đắp lên.
Câu 5: An ninh năng lượng là?
A. Sự đảm bảo đầy đủ năng lượng dưới nhiều dạng khác nhau, ưu tiên nguồn năng lượng sạch và giá rẻ.
B. Sự đảm bảo đầy đủ nặng lượng dưới một dạng duy nhất.
C. Sự đảm bảo đầy đủ năng lượng dưới nhiều dạng khác nhau, ưu tiên nguồn năng lượng sạch, giá cao.
D. Sự đảm bảo đầy đủ năng lượng dưới một dạng duy nhất, giá thành cao.
Câu 6: Tại sao đồng dẫn điện tốt hơn nhôm nhưng con người lại thường sử dụng vật liệu nhôm làm dây điện cao thế chứ không phải sử dụng vật liệu đồng?
A. Vì nhôm dẻo hơn đồng
B . Vì nhôm nhẹ hơn đồng.
C. Vì nhôm nhẹ và rẻ hơn đồng.
D. Vì nhôm nặng hơn đồng.
Câu 7: Để củi dễ cháy khi đun nấu, người ta không dùng biện pháp nào sau đây:
A. Phơi củi cho thật khô.
B. Cung cấp đầy đủ oxygen cho quá trình cháy.
C. Xếp củi chồng lên nhau, càng sít nhau càng tốt.
D. Chẻ nhỏ củi.
Câu 8: Gạo sẽ cung cấp chất dinh dưỡng nào nhiều nhất cho cơ thể?
A. Carbohydrate (chất đường, bột).
B. Protein (chất đạm).
C. Lipid (chất béo).
D.Vitamin.
Câu 9: Hai chất lỏng không hoà tan vào nhau nhưng khi chịu tác động, chúng lại phân tán vào nhau thì gọi là
A. dung dịch.
B. huyền phù.
C. nhũ tương.
D. chất tinh khiết
Câu 10: Để tách muối ra khỏi dung dịch nước muối ta thường dùng phương pháp
A. Lọc.
B. Cô cạn
C. Chiết
D. Kết hợp cả hai phương pháp lọc và cô cạn.
Câu 11: Vật nào sau đây có cấu tạo từ tế bào?
A. Con lật đật C. Chiếc bút chì
B. Cây thước kẻ D. Quả dưa hấu
Câu 12: Tế bào động vật khác tế bào thực vật ở điểm nào?
A. Đa số không có thành tế bào
B. Đa số không có ti thể
C. Nhân tế bào chưa hoàn chỉnh
D. Có chứa lục lạp
Câu 13: Lục lạp ở tế bào thực vật có chức năng gì?
A. Tổng hợp protein
B. Lưu trữ thông tin di truyền
C. Kiểm soát các chất đi vào và đi ra khỏi tế bào
D. Tiến hành quang hợp
Câu 14: Tế bào sẽ ngừng lớn lên khi nào?
A. Khi các tế bào vừa mới được sinh ra
B. Khi các tế bào đạt tới kích thước nhất định
C. Khi các tế bào ở trong trạng thái sinh trưởng
D. Không có đáp án chính xác
Câu 15: Cho các đặc điểm sau:
(1) Cơ thể được cấu tạo từ nhiều tế bào
(2) Mỗi loại tế bào thực hiện một chức năng khác nhau
(3) Một tế bào có thể thực hiện được các chức năng của cơ thể sống
(4) Cơ thể có cấu tạo phức tạp
(5) Đa phần có kích thước cơ thể nhỏ bé
Các đặc điểm nào không phải là đặc điểm của cơ thể đa bào?
A. (1), (3) B. (2), (4) C. (3), (5) D. (1), (4)
Câu 16: Cho các sinh vật sau:
(1) Trùng roi
(2) Vi khuẩn lam
(3) Cây lúa
(4) Con muỗi
(5) Vi khuẩn lao
(6) Chim cánh cụt
Sinh vật nào vừa là sinh vật nhân thực, vừa có cơ thể đa bào?
A. (1), (2), (5) C. (1), (4), (6)
B. (2), (4), (5) D. (3), (4), (6)
Câu 17: Khi sắp xếp các cấp độ tổ chức trong cơ thể đa bào theo thứ tự từ nhỏ đến lớn, trật tự nào dưới đây là đúng?
A. Tế bào → cơ quan → mô → hệ cơ quan → cơ thể
B. Tế bào → mô → cơ quan → hệ cơ quan → cơ thể
C. Cơ thể → hệ cơ quan → mô → tế bào → cơ quan
D. Hệ cơ quan → cơ quan → cơ thể → mô → tế bào
Câu 18: Hệ cơ quan nào dưới đây không có ở động vật?
A. Hệ chồi C. Hệ hô hấp
B. Hệ tiêu hóa D. Hệ tuần hoàn
Câu 19: Trong cơ thể đa bào, tập hợp các tế bào giống nhau cùng thực hiện một chức năng nhất định được gọi là gì?
A. Cơ thể B. Cơ quan C. Tế bào D. Mô
Câu 20: Nấm hương có tên khoa học là Lentinula edodes. Hãy chỉ ra tên loài và tên chi của nấm hương.
A. Tên loài: lentinula, tên chi: Edodes
B. Tên loài: Edodes, tên chi: Lentinula
C. Tên loài: Lentinula edodes, tên chi: không có
D. Tên loài: không có, tên chi: Lentinula edodes
Câu 21: Lực xuất hiện trong trường hợp nào sau đây là lực ma sát nghỉ?
A. Cô giáo đang viết phấn lên bảng
B. Bạn Nam đang bơi ở bể bơi
C. Lực giữ cho các bộ phận máy móc gắn chặt với nhau
D. Trục ổ bị ở quạt bàn đang quay
Câu 22: . Một lò xo dài thêm 20 cm khi treo vào đầu của nó một vật có trọng lượng 20 N. Tiếp tục treo thêm một vật có trọng lượng 15 N nữa thì lò xo dài bao nhiêu? Biết chiều dài tự nhiên của lò xo này là 20 cm.
A. 45 cm
B. 40 cm
C. 50 cm
D. 55 cm
Câu 23: Trường hợp nào sau đây liên quan đến lực không tiếp xúc?
A. Vận động viên đang giương cung tên
B. Trọng lực tác dụng lên vật nằm trên bàn
C. Lực sĩ kéo chiếc xe ô tô
D. Vật nặng đang treo ở đầu dưới của lò xo
Câu 24: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trọng lực chính là trọng lượng của vật
B. Trọng lượng của vật 100g là 1N
C. Kí hiệu trọng lượng là p
D. Đơn vị của khối lượng là N
Câu 25: Trong các chuyển động sau, chuyển động nào đã bị biến đổi?
A. Một chiếc xe đạp đang đi bỗng hãm phanh, xe dừng lại.
B. Một máy bay đang bay thẳng với tốc độ không đổi 500 km/h.
C. Một chiếc xe máy đang chạy với vận tốc không đổi.
D. Quả bóng đang nằm yên trên mặt đất.
Câu 26: Lực trong hình vẽ dưới đây có độ lớn bao nhiêu?
A. 15N
B. 30N
C. 45N
D. 27N
Câu 27: Phát biểu nào dưới đây là đúng với đặc điểm của lực tác dụng vào vật theo hình biểu diễn?
A. Lực có phương nằm ngang, chiều từ phải sang trái, độ lớn 45N
B. Lực có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, độ lớn 45N
C. Lực có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới, độ lớn 45N
D. Lực có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên, độ lớn 45N
Câu 28: Để đo độ lớn của một lực bằng lực kế, ta cần thực hiện các bước theo thứ tự như nào?
(1) Lựa chọn lực kế phù hơp
(2) Ước lượng giá trị lực cần đo
(3) Thực hiện phép đo
(4) Hiệu chỉnh lực kế
(5) Đọc và ghi kết quả đo
A. (1), (2), (3), (4), (5).
B. (2), (1). (3), (4), (5).
C. (2), (1). (4), (3), (5).
D. (1), (2). (4), (3), (5).
Câu 29: Một lò xo dài thêm 20 cm khi treo vào đầu lò xo một vật có khối lượng 1kg. Nếu dùng lò xo này làm lực kế, trên thang chia độ, hai vạch cách nhau 1 cm chỉ thị mấy niutơn (N)?
A. 0,5 N
B. 2 N
C. 1 N
D. 1,5 N
Câu 30: Lực đàn hồi có đặc điểm
A. không phụ thuộc vào độ biến dạng.
B. độ biến dạng tăng thì lực đàn hồi giảm.
C. phụ thuộc vào môi trường bên ngoài.
D. độ biến dạng tăng thì lực đàn hồi tăng.