Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 trang 55, 56, 57 Bài 13: Mèo đi câu cá
Đọc: Mèo đi câu cá trang 55, 56
Khởi động
Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 trang 55 Câu hỏi: Kể về một lần em hoặc bạn mải chơi nên quên việc cần làm.
Trả lời:
Em và bạn có lần mải chơi nên đã quên làm bài tập về nhà mà cô giáo đã giao.
Đọc văn bản
Mèo đi câu cá
(trích)
Nội dung chính:Bài thơ “Mèo đi câu cá” kể về câu chuyện hai anh em mèo trắng đi câu cá. Mèo anh lòng thầm nghĩ đã có mèo em rồi nên ngả lưng ngủ luôn một giấc. Mèo em thì nghĩ mèo anh câu cũng đủ rồi nên chạy đi chơi cùng bầy thỏ. Cuối cùng, đến chiều về lều tranh, hai anh em mèo không có con cá nào trong giỏ.
Từ ngữ:
– Sông cái: sông lớn
– Hớn hở: nét mặt tươi tỉnh, lộ rõ vẻ vui mừng.
– Hối hả: rất vội vàng.
– Lều tranh: kiểu nhà sơ sài, làm bằng cỏ tranh, tre nứa, lá…
Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 trang 56 Câu 1: Anh em mèo trắng làm việc gì? Ở đâu?
Trả lời:
Anh em mèo trắng đi câu cá. Em ngồi bờ ao, anh ra sông cái.
Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 trang 56 Câu 2: Vì sao mèo anh ngả lưng ngủ luôn một giấc?
Trả lời:
Mèo anh ngả lưng ngủ luôn một giấc vì lòng thầm nghĩ đã có mèo em câu cá rồi.
Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 trang 56 Câu 3: Khi nhìn bầy thỏ vui chơi, mèo em nghĩ gì?
Trả lời:
Khi nhìn thấy bầy thỏ vui chơi, mèo em nghĩ mèo anh câu cá cũng đủ rồi.
Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 trang 56 Câu 4: Kết quả buổi đi câu của anh em mèo trắng thế nào? Vì sao lại có kết quả đó?
Trả lời:
Kết quả buổi đi câu cá của anh em mèo trắng là đến lúc quay về lều tranh, giỏ mèo em, giỏ mèo anh không có con cá nào, dù chỉ là cá nhỏ.
Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 trang 56 Câu 5: Chọn lời khuyên mà bài thơ Mèo đi câu cá muốn gửi gắm (hoặc nêu ý kiến khác của em)
– Không ngủ gật khi làm việc
– Không câu cá ở sông hồ
– Không ỷ lại vào người khác
Trả lời:
Không ỷ lại vào người khác.
Nói và nghe: Cùng vui làm việc trang 56
Cùng vui làm việc
Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 trang 56 Câu 1: Nói về các hoạt động của các bạn trong tranh. Em đoán xem các bạn cảm thấy thế nào khi làm việc cùng nhau.
Trả lời:
Tranh 1: Các bạn nhỏ đang cùng nhay làm bài.
Tranh 2: Hai bạn nhỏ đang cùng nhau vẽ tranh.
Tranh 3: Hai bạn nhỏ đang cùng nhau quét sân trường.
Em nghĩ khi làm việc cùng nhau, các bạn sẽ cảm thấy rất vui, hào hứng và có động lực để hoàn thành công việc tốt nhất.
Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 trang 56 Câu 2: Trao đổi với bạn: Để làm việc nhóm hiệu quả, cần lưu ý những gì?
Trả lời:
Để làm việc nhóm hiệu quả cần lưu ý:
– Nên tôn trọng ý kiến đóng góp của các cá nhân dù đúng hay sai.
– Chấp nhận sự khác biệt của từng cá thể, luôn nghĩ đến lợi ích chung của cả nhóm.
– Đối xử công bằng với các thành viên trong nhóm.
– Chủ động giao tiếp, nêu ý kiến cá nhân và học hỏi.
– Tin tưởng lẫn nhau, luôn hướng đến mục tiêu chung.
Viết trang 57
Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 trang 57 Câu 1: Nghe – viết: Bài học của gấu
Trả lời:
Bài học của gấu
Có một chú gấu rất thích được làm con vật khác. Thấy chuột đứng chống đuôi xuống đất, gấu làm theo nhưng đau điếng, khóc thét. Thấy hươu chạy nhanh, gấu lạch bạch chạy cùng và đã bị ngã nhào. Thấy vịt bơi dưới hồ, gấu nhảy ùm xuống định bơi nhưng suýt chìm nghỉm. Thế là từ đó, gấu chỉ muốn là gấu thôi.
(Theo Bùi Việt Hà)
* Chú ý cách viết:
– Học sinh nghe cô giáo đọc rồi viết vào vở.
– Chú ý các từ ngữ dễ viết sai như: đau điếng, khóc thét, lạch bạch, ngã nhào, suýt, chìm nghỉm.
Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 trang 57 Câu 2: Làm bài tập a hoặc b
a. Tìm từ ngữ chỉ sự vật, đặc điểm có tiếng bắt đầu bằng s hoặc x.
b. Tìm từ ngữ chỉ sự vật, đặc điểm có tiếng bắt đầu bằng v hoặc d.
Trả lời:
a.
– s: cá sấu, sâu sắc, sung sướng, sầu riêng, sức khỏe, sóng sánh…
– x: xinh xắn, xót xa, xấu xí, cái xẻng, …
b.
– v: cái ví, vòng tay, con vịt, vui vẻ, văng vẳng, vất vả…
– d: quả dừa, dữ dằn, dân tộc, quả dâu…
Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 trang 57 Câu 3: Đặt 2 câu với từ ngữ vừa tìm được ở bài tập 2.
Trả lời:
– Con vịt màu vàng này thật đáng yêu.
– Bạn Mai rất xinh xắn.
Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 trang 57 Câu hỏi: Kể với người thân về một việc em làm cùng các bạn và thấy rất vui.
Trả lời:
Hôm qua lớp con có tổ chức một trò chơi kéo co. Con đã cùng các bạn trong tổ lập thành một đội, cùng nhau hợp sức và giành chiến thắng trong trò chơi đó. Con và các bạn đã rất vui vì đã cùng nhau đoàn kết để có thể chiến thắng trò chơi.
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 12: Tay trái và tay phải
Bài 14: Học nghề
Bài 15: Ngày như thế nào là đẹp?
Bài 16: A lô, tớ đây