Giải SBT Toán 8 Bài 1: Thu thập và phân loại dữ liệu
Bài 1 trang 96 SBT Toán 8 Tập 1: Hãy đề xuất phương án thu thập dữ liệu cho các vấn đề sau:
a) Số lần gieo được hai mặt có tổng số chấm bằng 12 khi gieo hai con xúc xắc 20 lần.
b) So sánh số lần ghi bàn của Lionel Messi và Kylian Mbappé Lottin trong World Cup 2022.
c) Ý kiến của cha mẹ học sinh trường Trung học cơ sở Thống Nhất về hoạt động trải nghiệm của nhà trường.
d) Diện tích các tỉnh khu vực Tây Nam Bộ của Việt Nam.
Lời giải:
Bài 2 trang 96 SBT Toán 8 Tập 1: Thông tin về bốn học sinh trong đội thi Hùng biện tiếng Anh của trường Trung học cơ sở Nguyễn Du được cho bởi bảng thống kê sau:
Họ và tên |
Tuổi |
Khối |
Điểm trung bình môn tiếng Anh |
Kĩ năng giao tiếp |
Lê Kinh Luân |
14 |
9 |
9,2 |
Tốt |
Trần Đăng Khoa |
13 |
8 |
9,4 |
Khá |
Nguyễn Trọng Luận |
14 |
9 |
8,8 |
Tốt |
Hồ Liên Biện |
12 |
7 |
9,8 |
Tốt |
a) Phân loại dữ liệu trong bảng thống kê trên dựa theo tiêu chí định tính và định lượng.
b) Trong số các dữ liệu định tính tìm được, dữ liệu nào là định danh, dữ liệu nào là biểu thị thứ bậc?
c) Trong số các dữ liệu định lượng tìm được, dữ liệu nào là liên tục, dữ liệu nào là rời rạc?
Lời giải:
a) Dữ liệu định tính: Họ và tên, kĩ năng giao tiếp
Dữ liệu định lượng: Tuổi, khối, điểm trung bình môn Tiếng Anh
b) Trong số các dữ liệu định tính tìm được, dữ liệu định danh là: họ và tên, dữ liệu là biểu thị thứ bậc: Kĩ năng giao tiếp.
c) Trong số các dữ liệu định lượng tìm được, dữ liệu liên tục là: điểm trung bình môn Tiếng Anh, dữ liệu rời rạc là: tuổi, khối
Bài 3 trang 96 SBT Toán 8 Tập 1: Xét tính hợp lí của dữ liệu trong bảng thống kê sau:
Thống kê số học sinh có sử dụng mạng xã hội của bốn lớp khối 8 |
|
Lớp |
Số học sinh |
8A1 |
12 |
8A2 |
6 |
8A3 |
Cả lớp |
8A4 |
80 |
Lời giải:
Dữ liệu Cả lớp không hợp lí vì không đúng định dạng (dữ liệu phải là số)
Dữ liệu 80 không hợp lí vì vượt quá phạm vi sĩ số của một lớp trong trường trung học cơ sở.
Bài 4 trang 96 SBT Toán 8 Tập 1: Bảng thống kê sau cho biết sự lựa chọn của 100 khách hàng về bốn nhãn hiệu sữa hộp A, B, C, D (mỗi khách hàng chỉ chọn một nhãn hiệu)
Nhãn hiệu sữa hộp |
Số người chọn |
A |
35 |
B |
38 |
C |
14 |
D |
13 |
Xét tính hợp lí của các quảng cáo sau đây đối với nhãn hiệu sữa hộp A:
a) Là sự lựa chọn của đa số khách hàng.
b) Là sự lựa chọn hàng đầu của khách hàng.
c) Là một trong các nhãn hiệu đứng đầu được lựa chọn cao.
Lời giải:
a) Quảng cáo không hợp lí so với số liệu thống kê vì còn 65 khách hàng không chọn nhãn hiệu A.
b) Quảng cáo không hợp lí so với số liệu thống kê vì nhãn hiệu B được lựa chọn nhiều hơn nhãn hiệu A.
c) Quảng cáo hợp lí vì phản ánh đúng dữ liệu của bảng thống kê.
Bài 5 trang 96 SBT Toán 8 Tập 1: Bảng thống kê sau cho biết tỉ số phần trăm thị phần của bốn nhãn hiệu kem đánh răng M, N, P, Q trên thị trường.
Nhãn hiệu kem đánh răng |
Thị phần |
M |
8% |
N |
12% |
P |
29% |
Q |
51% |
Xét tính hợp lí của các quảng cáo sau đây đối với nhãn hiệu kem đánh răng Q:
a) Là sự lựa chọn của mọi người.
b) Là sự lựa chọn hàng đầu của người tiêu dùng.
Lời giải:
a) Quảng cáo không hợp lí so với số liệu thống kê vì còn 49% khách hàng không chọn nhãn hiệu Q.
b) Quảng cáo hợp lí vì phản ánh đúng dữ liệu của bảng thống kê.