Soạn bài Củng cố, mở rộng trang 77 hay nhất
Câu 1 (trang 77 sgk Ngữ văn 8 Tập 1): Kẻ bảng theo mẫu sau vào vở và điền các thông tin phù hợp:
Văn bản |
Thời điểm ra đời |
Luận đề |
Luận điểm |
Lí lẽ |
Bằng chứng |
Hịch tướng sĩ |
|
|
|
|
|
Tinh thần yêu nước của nhân dân ta |
|
|
|
|
|
Trả lời:
Văn bản |
Thời điểm ra đời |
Luận đề |
Luận điểm |
Lí lẽ |
Bằng chứng |
Hịch tướng sĩ |
Cuối thế kỷ 13 trước cuộc chiến tranh Nguyên Mông-Đại Việt lần 2 |
Khích lệ tinh thần chiến đấu của binh lính |
– Tội ác của giặc và lòng căm thù giặc. – Phê phán thói hưởng lạc cá nhân từ đó thức tỉnh tinh thần yêu nước của tướng sĩ – Kêu gọi tướng sĩ |
– Sự ngược ngạo, tàn ác, tham lam của quân giặc. – Những thú vui tiêu khiển, sự giàu có cũng không thể chống lại quân giặc. Nếu để nước nhục thì chịu tiếng xấu muôn đời. – Chỉ có luyện binh đánh giặc mới có thể chiến thắng, cửa nhà no ấm, tiếng thơm muôn đời. – Dựa vào đạo thần chủ, trước sự xâm lược của quân Mông – Nguyên, Trần Quốc Tuấn coi giặc là kẻ thù không đội trời chung. – Nếu không rửa nhục cho chủ, cho nước thì muôn đời để thẹn, không còn mặt mũi nào đứng trong trời đất nữa. |
– Những tấm gương trung thần nghĩa sĩ: Kỷ Tín, Do Vu, Dự Nhượng, Kính Đức, Cảo Khanh, Vương Công Kiên, Nguyễn Văn Lập, Cốt Đãi Ngột Lang, Xích Tu Tư. |
Tinh thần yêu nước của nhân dân ta |
Trong cuộc kháng chiến chống Pháp |
Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là truyền thống quý báu của ta |
– Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. |
– Tinh thần yêu nước trong lịch sử (“ lịch sử ta đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại”) – Tinh thần yêu nước của nhân dân ta ngày nay (“đồng bào ta ngày nay…”) |
– Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung,… – “Mọi người dân từ trẻ đến già, từ miền xuôi đến miền ngược cùng một lòng yêu nước giết giặc, nam nữ công nhân và nông dân hăng hái tham gia sản xuất … ” |
Câu 2 (trang 77 sgk Ngữ văn 8 Tập 1): Kẻ bảng theo mẫu sau vào vở và điền thông tin phù hợp.
Xác định luận điểm |
Hịch tướng sĩ |
Tinh thần yêu nước của nhân dân ta. |
Luận điểm 1 |
– Đoạn từ … đến … – Đoạn văn thuộc kiểu: |
– Đoạn từ … đến … – Đoạn văn thuộc kiểu: |
Luận điểm 2 |
– Đoạn từ … đến … – Đoạn văn thuộc kiểu: |
– Đoạn từ … đến … – Đoạn văn thuộc kiểu: |
Luận điểm n |
– Đoạn từ … đến … – Đoạn văn thuộc kiểu: |
– Đoạn từ … đến … – Đoạn văn thuộc kiểu: |
Trả lời:
Xác định luận điểm |
Hịch tướng sĩ |
Tinh thần yêu nước của nhân dân ta. |
Luận điểm 1 |
– Đoạn từ đầu đến “còn lưu tiếng tốt”. – Đoạn văn thuộc kiểu: đoạn văn quy nạp |
– Đoạn từ đầu đến “lũ cướp nước” – Đoạn văn thuộc kiểu: đoạn văn diễn dịch |
Luận điểm 2 |
– Đoạn từ “huống chi ta” đến “ta cũng vui lòng”. – Đoạn văn thuộc kiểu: đoạn văn song song |
– Đoạn từ “lịch sử ta” đến “dân tộc anh hùng” – Đoạn văn thuộc kiểu: đoạn văn hỗ hợp |
Luận điểm 3 |
– Đoạn từ “các ngươi ở cùng ta” đến “phỏng có được không” – Đoạn văn thuộc kiểu: đoạn văn hỗn hợp |
– Đoạn từ “đồng bào ta” đến “lòng nồng nàn yêu nước” – Đoạn văn thuộc kiểu: đoạn văn hỗn hợp |
Luận điểm 4 |
– Đoạn từ “nay ta chọn binh pháp” đến hết – Đoạn văn thuộc kiểu: đoạn văn song song |
– Đoạn từ “tinh thần yêu nước” đến hết – Đoạn văn thuộc kiểu: đoạn văn quy nạp |
Câu 3 (trang 77 sgk Ngữ văn 8 Tập 1): Từ các thông tin ở hai bảng trên, hãy rút ra những đặc điểm cơ bản của văn bản nghị luận.
Trả lời:
Những đặc điểm cơ bản của văn bản nghị luận:
Một bài văn nghị luận có luận điểm, lí lẽ, bằng chứng. Bài văn có luận điểm chính và luận điểm phụ:
+ Luận điểm ý kiến thể hiện tư tưởng, quan điểm của bài được nêu ra dưới hình thức câu khẳng định, diễn đạt sáng tỏ, dễ hiểu
+ Luận điểm cần đúng đắn, tiêu biểu mới khiến cho luận điểm có sức thuyết phục
+ Lí lẽ, dẫn chứng đưa ra làm cơ sở cho luận điểm, luận cứ phải chân thật, đúng đắn thì mới khiến luận điểm có sức thuyết phục
Câu 4 (trang 77 sgk Ngữ văn 8 Tập 1): Nêu những điểm giống và khác nhau trong cách sử dụng bằng chứng ở hai văn bản Hịch tướng sĩ và Tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
Trả lời:
Những điểm giống và khác nhau trong cách sử dụng bằng chứng ở hai văn bản Hịch tướng sĩ và Tinh thần yêu nước của nhân dân ta:
– Giống nhau: Dẫn chứng đều là những nhân vật có thật trong lịch sử.
– Khác nhau:
+ Hịch tướng sĩ dùng dẫn chứng để khích lệ binh lính chiến đấu.
+ Tinh thần yêu nước của nhân dân ta dùng dẫn chứng để bày tỏ truyền thống yêu nước của dân tộc.
Câu 5 (trang 77 sgk Ngữ văn 8 Tập 1): Tìm đọc một văn bản nghị luận bàn về vấn đề xã hội, ghi vào vở luận đề, các luận điểm, các kiểu đoạn văn được sử dụng ở văn bản đó.
Trả lời:
Ví dụ văn bản: Phải chăng chỉ có ngọt nào mới làm nên hạnh phúc – Phạm Thị Ngọc Diễm.
– Luận đề: Phải chăng chỉ có ngọt ngào làm nên hạnh phúc?
– Luận điểm:
+ Ngọt ngào là hạnh phúc
+ Hạnh phúc không chỉ đến từ những điều ngọt ngào ấy, nó còn có thể được tạo nên bởi những vất vả, mệt nhọc, thậm chỉ là nỗi đau.
– Các kiểu đoạn văn:
+ Đoạn 1: Đoạn văn diễn dịch
+ Đoạn 2: Đoạn văn quy nạp
+ Đoạn 3: Đoạn văn hỗn hợp
+ Đoạn 4: Đoạn văn diễn dịch
+ Đoạn 5: Đoạn văn quy nạp
+ Đoạn 6: Đoạn văn hỗn hợp
Xem thêm các bài soạn văn lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Thảo luận về một vấn đề trong đời sống phù hợp với lứa tuổi (ý thức trách nhiệm với cộng đồng của học sinh)
Củng cố, mở rộng trang 77
Thực hành đọc: Chiếu dời đô
Đọc mở rộng trang 79
Tri thức ngữ văn trang 81