Câu hỏi:
Hình 20 mô tả mặt cắt dọc phần nổi trên mặt nước của một chiếc tàu thuỷ. Tính chu vi mặt cắt dọc phần nổi trên mặt nước của chiếc tàu thuỷ đó (làm tròn kết quả đến hàng phần mười của mét).
Trả lời:
Giả sử mặt cắt dọc phần nổi trên mặt nước cả tàu thủy được mô tả như hình vẽ dưới đây:
• Do tam giác AHB vuông tại H nên theo định lí Pythagore ta có:
AB2 = AH2 + HB2 = 5,62 + 8,42 = 31,36 + 70,56 = 101,92
Suy ra .
• Do tam giác CDK vuông tại K nên theo định lí Pythagore ta có:
CD2 = CK2 + KD2 = 16,22 + 10,82 = 262,44 + 116,64 = 379,08
Suy ra .
• Ta có AI = HK = HB + BC + CK = 8,4 + 24 + 16,2 = 48,6 (m).
DI = DK – IK = DK – AH = 10,8 – 5,6 = 5,2 (m).
Do tam giác ADI vuông tại I nên theo định lí Pythagore ta có:
AD2 = AI2 + DI2 = 48,62 + 5,22 = 2 361,96 + 27,04 = 2 389
Suy ra .
• Chu vi mặt cắt dọc phần nổi trên mặt nước của chiếc tàu thuỷ đó là:
AB + BC + CD + DA = ≈ 102,4 (m).
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Hình ảnh thửa ruộng nhìn từ trên cao hay hình ảnh cánh diều (Hình 12) gợi lên những hình tứ giác.
Tứ giác là hình có những tính chất gì?
Câu hỏi:
Hình ảnh thửa ruộng nhìn từ trên cao hay hình ảnh cánh diều (Hình 12) gợi lên những hình tứ giác.
Tứ giác là hình có những tính chất gì?
Trả lời:
Sau bài học này chúng ta giải quyết được câu hỏi trên như sau:
Tứ giác là hình có 4 cạnh, 2 đường chéo, 4 đỉnh và 4 góc trong đó:
• Hai cạnh kề nhau không cùng thuộc một đường thẳng;
• Không có ba đỉnh nào thẳng hàng.
• Tổng các góc của tứ giác bằng 360°.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Quan sát tứ giác ABCD ở Hình 13 và đọc tên các cạnh, các đường chéo, các đỉnh, các góc của tứ giác đó.
Câu hỏi:
Quan sát tứ giác ABCD ở Hình 13 và đọc tên các cạnh, các đường chéo, các đỉnh, các góc của tứ giác đó.
Trả lời:
Quan sát Hình 13, ta thấy tứ giác ABCD có:
• Các cạnh: AB, BC, CD, DA.
• Các đường chéo: AC, BD;
• Các đỉnh: A, B, C, D;
• Các góc: DAB, ABC, BCD, CDA;====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Quan sát các hình 14a, 14b và nêu nhận xét về vị trí của mỗi tứ giác so với đường thẳng chứa một cạnh bất kì của tứ giác đó.
Câu hỏi:
Quan sát các hình 14a, 14b và nêu nhận xét về vị trí của mỗi tứ giác so với đường thẳng chứa một cạnh bất kì của tứ giác đó.
Trả lời:
Tứ giác ABCD luôn nằm về một phía của đường thẳng chứa một cạnh bất kì của tứ giác đó.
Tứ giác MNPQ không nằm về một phía của đường thẳng chứa cạnh NP hoặc cạnh PQ của tứ giác.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Quan sát tứ giác ABCD ở Hình 16, đường chéo AC chia nó thành hai tam giác ABC và ACD.
a) Gọi T1 và T2 lần lượt là tổng các góc của tam giác ABC và tam giác ACD. Tổng T1 + T2 bằng bao nhiêu độ?
Câu hỏi:
Quan sát tứ giác ABCD ở Hình 16, đường chéo AC chia nó thành hai tam giác ABC và ACD.
a) Gọi T1 và T2 lần lượt là tổng các góc của tam giác ABC và tam giác ACD. Tổng T1 + T2 bằng bao nhiêu độ?
Trả lời:
a) Xét tam giác ABC có: (định lí tổng các góc trong một tam giác).
Do đó T1 = 180°.
Xét tam giác ACD có (định lí tổng các góc trong một tam giác).
Do đó T2 = 180°.
Suy ra T1 + T2 = 180° + 180° = 360°.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- b) Gọi T là tổng các góc của tứ giác ABCD. So sánh T với T1 +T2.
Câu hỏi:
b) Gọi T là tổng các góc của tứ giác ABCD. So sánh T với T1 +T2.
Trả lời:
b) Xét tứ giác ABCD ta có:
.
Suy ra T = T1 + T2.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====