Câu hỏi:
Chứng tỏ 2,99 là nghiệm của bất phương trình 3 > x. Hãy kể ra bốn số lớn hơn 2,99 là nghiệm của bất phương trình đó.
Trả lời:
Ta có 2,99 là nghiệm của bất phương trình x < 3. Bốn số lớn hơn 2,99 là nghiệm của bất phương trình là: 2,999; 2,998; 2,997; 2,996.
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Lý thuyết Chương 4 (Chân trời sáng tạo 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
Lý thuyết Toán lớp 7 Chương 4
Tổng hợp lý thuyết Toán 7 Chương 4
1. Hai góc kề bù
Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung và không có điểm trong chung.
Hai góc bù nhau là hai góc có tổng số đo bằng 1800.
Hai góc vừa kề nhau, vừa bù nhau gọi là hai góc kề bù.
Chú ý : Nếu M là điểm trong của góc xOy thì .
2. Hai góc đối đỉnh
Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia.
Chú ý: Khi và là hai góc đối đỉnh, ta còn nói đối đỉnh với ; đối đỉnh với ; và đối đỉnh với nhau.
3. Tính chất của hai góc đối đỉnh
Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
Chú ý: Hai đường thẳng vuông góc
Hai đường thẳng a và b cắt nhau tại O tạo thành bốn góc , , , .
Do tính chất của hai góc đối đỉnh hoặc kề bù, ta thấy trong bốn góc nêu trên, nếu có một góc vuông thì ba góc còn lại cũng là góc vuông.
Khi đó, ta nói hai đường thẳng a và b vuông góc với nhau và kí hiệu là a ⊥ b, hoặc b ⊥ a.
4. Tia phân giác của một góc
Tia phân giác của một góc là tia phát xuất từ đỉnh của góc, đi qua một điểm trong của góc và tạo với hai cạnh của góc đó hai góc bằng nhau.
Ta có thể dùng thước đo góc để vẽ tia phân giác của một góc.
Chú ý: Ta gọi đường thẳng chứa tia phân giác của một góc là đường phân giác của góc đó.
5. Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
Đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b lần lượt tại A và B. Với mỗi cặp góc gồm một góc đỉnh A và một góc đỉnh B, ta có:
a) Hai góc và (tương tự và ) gọi là hai góc so le trong.
b) Hai góc và (tương tự và ; và ; và 😉 gọi là hai góc đồng vị.
Tính chất: Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau (hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau) thì a và b song song với nhau.
Chú ý: Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thì chúng song song với nhau.
6. Tiên đề Euclid về hai đường thẳng song song.
Qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó.
Chú ý: Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.
7. Tính chất của hai đường thẳng song song
Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì:
– Hai góc so le trong bằng nhau
– Hai góc đồng vị bằng nhau.
Chú ý: Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng còn lại.
8. Khái niệm định lý
Định lý là một khẳng định được suy ra từ những khẳng định được coi là đúng.
Khi định lý được phát biểu dưới dạng “Nếu … thì …”, phần nằm giữa chữ “Nếu” và chữ “thì” là phần giả thiết (viết tắt là GT), phần nằm sau chữ “thì” là phần kết luận (viết tắt là KL).
9. Chứng minh định lý
Chứng minh định lý là dùng lập luận để từ giả thiết suy ra kết luận.
Bài tập Tổng hợp Toán 7 Chương 4
Bài 1:
a) Hãy kể tên các cặp góc kề nhau trong hình vẽ.
b) Tìm số đo của góc , biết và .
Hướng dẫn giải
a) Các cặp góc kề nhau:
và (vì có cạnh chung Oy và không có điểm trong chung).
và (vì có cạnh chung Oy và không có điểm trong chung).
và (vì có cạnh chung Oz và không có điểm trong chung).
và (vì có cạnh chung Oz và không có điểm trong chung).
b) Vì và là hai góc kề nhau nên :
.
Suy ra:
Vậy .
Bài 2: Cho hai góc và kề bù với nhau. Biết . Tính .
Hướng dẫn giải
Vì hai góc và kề bù với nhau nên .
Suy ra: .
Do đó .
Vậy .
Bài 3: Tính các góc trong hình, biết .
Hướng dẫn giải
Ta có (hai góc đối đỉnh).
Ta có (hai góc kề bù)
Suy ra .
(hai góc đối đỉnh)
Vậy .
Bài 4: Cho góc xOy có số đo bằng 1100. Tia Oz là tia phân giác của góc xOy. Tính số đo các góc xOz và yOz.
Hướng dẫn giải
Vì tia Oz là tia phân giác của góc xOy nên: và .
Suy ra: .
Vậy .
Bài 5: Vẽ tia phân giác của góc .
Hướng dẫn giải
– Ta vẽ góc .
– Ta có và nên suy ra .
– Dùng thước đo góc vẽ tia Az đi qua một điểm trong của sao cho .
– Ta được tia Az là tia phân giác của .
Bài 6: Hãy kể tên các cặp góc so le trong, đồng vị trong hình vẽ sau
Hướng dẫn giải
– Các cặp góc so le trong là: và ; và .
– Các cặp góc đồng vị là: và , và , và , và .
Bài 7: Biết a // b. Hãy tính số đo các góc và .
Hướng dẫn giải
Vì a // b và đường thẳng CD vuông góc với a nên đường thẳng CD cũng vuông góc với đường thẳng b.
Suy ra .
Vì a // b nên ta có: (hai góc so le trong).
Mà và là hai góc kề bù nên: .
Suy ra .
Vậy ; .
Bài 8: Vẽ hình, viết giả thiết, kết luận của định lý : “Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng còn lại ”.
Hướng dẫn giải
Bài 9: Chứng minh định lý: “Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau”.
Hướng dẫn giải
Chứng minh
Ta có a ⊥ c suy ra ; và b ⊥ c suy ra .
Suy ra .
Mà hai góc , là hai góc đồng vị.
Theo dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song suy ra a // b.
Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 4: Định lí và chứng minh một định lí
Lý thuyết Toán 7 Chương 4: Góc và đường thẳng song song
Lý thuyết Bài 1: Thu thập và phân loại dữ liệu
Lý thuyết Bài 2: Biểu đồ hình quạt tròn
Lý thuyết Bài 3: Biểu đồ đoạn thẳng
- Sách bài tập Sinh học 10 (Chân trời sáng tạo) Ôn tập chương 4
Giải SBT Sinh học lớp 10 Ôn tập chương 4
Bài 1 trang 64 sách bài tập Sinh học 10: Sự kiểm soát chu kì tế bào bằng hệ thống phân tử trong tế bào chất đã được chứng minh thông qua thí nghiệm của Potu Rao và Robert Johnson được thực hiện vào năm 1970 (Hình 1).
– Thí nghiệm 1: Lấy tế bào đang ở pha S cho dung hợp với tế bào đang ở pha G1.
– Thí nghiệm 2: Lấy tế bào đang ở pha M cho dung hợp với tế bào đang ở pha G1.
a) Hãy mô tả kết quả thí nghiệm và giải thích.
b) Một nhà khoa học đem dung hợp một tế bào ở pha G2 với một tế bào đang ở pha M với mong muốn tế bào ở pha M ngừng nguyên phân. Theo em, mong muốn của nhà khoa học đó có đạt được không? Giải thích.
Lời giải:
a)
– Kết quả:
+ Thí nghiệm 1: Tế bào ở pha G1 lập tức bước vào pha S để tiến hành nhân đôi DNA.
+ Thí nghiệm 2: Tế bào ở pha G1 lập tức bắt đầu hình thành thoi phân bào, tiến vào pha M, co xoắn nhiễm sắc thể dù nhiễm sắc thể chưa nhân đôi.
– Giải thích:
+ Ở thí nghiệm 1, trong tế bào chất của tế bào đang ở pha S đã có tín hiệu vượt qua được điểm kiểm soát G1 nên đã kích hoạt tế bào đang ở pha G1 đi vào pha S.
+ Ở thí nghiệm 2, trong tế bào chất của tế bào đang ở pha M đã có tín hiệu vượt qua được điểm kiểm soát G2/M nên đã kích hoạt tế bào đang ở pha G1 đi vào pha M dù nhiễm sắc thể chưa nhân đôi.
b) Mong muốn không thực hiện được. Vì: trong tế bào chất của tế bào đang ở pha M đã có tín hiệu vượt qua được điểm kiểm soát G2/M nên đã kích hoạt tế bào đang ở pha G2 đi vào pha M.
Bài 2 trang 64 sách bài tập Sinh học 10: Một tế bào sinh dục ở loài ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8, tiến hành nguyên phân hai lần, các tế bào con được tạo ra tiếp tục đi vào quá trình giảm phân. Một trong số các giao tử tạo ra được thụ tinh để tạo hợp tử. Sơ đồ nào sau đây biểu thị sự thay đổi về số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào nói trên?
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Sơ đồ C biểu thị sự thay đổi về số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào nói trên:
– Giai đoạn a và b là giai đoạn nguyên phân do số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào không thay đổi (2n = 8).
– Giai đoạn c là giai đoạn giảm phân do số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào giảm đi một nửa (n = 4).
– Giai đoạn d là giai đoạn thụ tinh do số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào được phục hồi (2n = 8).
Bài 3 trang 65 sách bài tập Sinh học 10: Ung thư là bệnh liên quan đến việc tăng sinh tế bào một cách mất kiểm soát và có khả năng xâm lấn sang những mô kế cận hoặc di chuyển đến những bộ phận khác trong cơ thể (di căn). Hãy cho biết đặc điểm nào sau đây là đặc điểm của khối u ác tính và giải thích tại sao.
Lời giải:
– Các đặc điểm: A, C, E, F, G, J.
– Giải thích: Khi sự tăng sinh bất thường hay sự phân chia tế bào bị mất kiểm soát sẽ hình thành khối u. Nếu là khối u ác tính, các tế bào trong khối u này sẽ tách khỏi vị trí ban đầu đi vào mạch máu, mạch bạch huyết. Sau đó, chúng được đưa đi khắp cơ thể. Cuối cùng, chúng sẽ định cư ở một cơ quan mới và tăng trưởng để hình thành khối u tại các cơ quan mới.
Bài 4 trang 65 sách bài tập Sinh học 10: Hãy cho biết ứng dụng nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào. Giải thích.
A. Tạo giống cà chua bất hoạt gene chín quả.
B. Tạo giống cây lưỡng bội đồng hợp tử về tất cả các gene.
C. Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β-caroten.
D. Tạo giống cừu sản sinh sữa có protein huyết thanh của người.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Trong công nghệ tế bào, nuôi cấy tế bào hạt phấn trên môi trường dinh dưỡng nhân tạo rồi lưỡng bội hóa có thể tạo giống cây lưỡng bội đồng hợp tử về tất cả các gene.
Bài 5 trang 65 sách bài tập Sinh học 10: Một tế bào có kiểu gene AaBb tiến hành giảm phân tạo giao tử. Tại kì giữa I, các nhiễm sắc thể kép xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Hãy xác định hình nào mô tả đúng kì giữa I của quá trình giảm phân (mũi tên mô tả chiều phân li của các nhiễm sắc thể về hai cực tế bào). Giải thích.
Lời giải:
– Hình A và B đúng.
– Giải thích: Sự phân li đồng đều các nhiễm sắc thể tại kì sau giúp phân chia đồng đều vật chất di truyền cho các tế bào. Sự đồng đều về vật chất di truyền bao gồm đồng đều về số lượng nhiễm sắc thể và hàm lượng gene. Ở hình C và D, sau khi phân li nhiễm sắc thể, tuy các tế bào con đồng đều về số lượng nhiễm sắc thể nhưng không đồng đều về hàm lượng gene (tế bào chỉ chứa một trong hai gene).
Xem thêm các bài giải SBT Sinh học lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 21: Công nghệ tế bào
Ôn tập chương 4
Bài 22: Khái quát về vi sinh vật
Bài 23: Thực hành: Một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật
Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật
- 20 câu Trắc nghiệm Công nghệ 10 Chương 4 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Công nghệ giống cây trồng
Trắc nghiệm Công nghệ 10 Chương 4: Công nghệ giống cây trồng
Phần 1. Trắc nghiệm Công nghệ 10 Chương 4: Công nghệ giống cây trồng
Câu 1. Bước 3 của quy trình ghép cành là:
A. Gieo trồng cây gốc ghép
B. Chọn cành ghép, mắt ghép
C. Xử lí gốc ghép, cành ghép, mắt ghép phù hợp
D. Ghép cành ghép, mắt ghép vào gốc ghép
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng: C
Giải thích: Quy trình ghép cành gồm 5 bước:
+ Bước 1: Gieo trồng cây gốc ghép
+ Bước 2: Chọn cành ghép, mắt ghép
+ Bước 3: Xử lí gốc ghép, cành ghép, mắt ghép phù hợp
+ Bước 4: Ghép cành ghép, mắt ghép vào gốc ghép
+ Bước 5: Xử lí sau ghép
Câu 2. Bước 4 của quy trình ghép cành là:
A. Gieo trồng cây gốc ghép
B. Chọn cành ghép, mắt ghép
C. Xử lí gốc ghép, cành ghép, mắt ghép phù hợp
D. Ghép cành ghép, mắt ghép vào gốc ghép
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng: D
Giải thích: Quy trình ghép cành gồm 5 bước:
+ Bước 1: Gieo trồng cây gốc ghép
+ Bước 2: Chọn cành ghép, mắt ghép
+ Bước 3: Xử lí gốc ghép, cành ghép, mắt ghép phù hợp
+ Bước 4: Ghép cành ghép, mắt ghép vào gốc ghép
+ Bước 5: Xử lí sau ghép
Câu 3. Đâu không phải nhược điểm của nhân giống cây trồng bằng nuôi cấy mô tế bào?
A. Tốn kinh phí
B. Tốn công sức
C. Đòi hỏi trình độ kĩ thuật cao
D. Hệ số nhân giống thấp
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng: D
Giải thích: nhân giống cây trồng bằng nuôi cấy mô tế bào có hệ số nhân giống cao.
Câu 4. Ưu điểm của phương pháp ghép cành là:
A. Rễ khỏe mạnh
B. Thích nghi tốt
C. Không yêu cầu kĩ thuật
D. Phát triển khỏe
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng: C
Giải thích: Phương pháp ghép cành đòi hỏi kĩ thuật cao.
Câu 5. Hàm lượng amylose ở giống lúa Gia lộc 26 khoảng:
A. 18%
B. 12 – 14%
C. 18,5%
D. Cả 3 đáp án trên
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng: A
Giải thích:
+ Giống lúa Gia Lộc: 18%
+ Giống lúa lai thơm: 12 – 14%
+ Giống lúa LTh31: 18,5%
Câu 6. Bước thứ tư của quy trình giâm cành là:
A. Chọn cành giâm
B. Cắt cành giâm, cắt bỏ bớt lá
C. Nhúng cành giâm vào chất kích thích ra rễ
D. Cắm cành giâm vào nền giâm
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng: D
Giải thích: Quy trình giâm cành gồm 5 bước:
+ Bước 1: Chọn cành giâm
+ Bước 2: Cắt cành giâm, cắt bỏ bớt lá
+ Bước 3: Nhúng cành giâm vào chất kích thích ra rễ
+ Bước 4: Cắm cành giâm vào nền giâm
+ Bước 5: Chăm sóc cành giâm
Câu 7. Bước thứ 5 của quy trình giâm cành là:
A. Chăm sóc cành giâm
B. Cắt cành giâm, cắt bỏ bớt lá
C. Nhúng cành giâm vào chất kích thích ra rễ
D. Cắm cành giâm vào nền giâm
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng: A
Giải thích: Quy trình giâm cành gồm 5 bước:
+ Bước 1: Chọn cành giâm
+ Bước 2: Cắt cành giâm, cắt bỏ bớt lá
+ Bước 3: Nhúng cành giâm vào chất kích thích ra rễ
+ Bước 4: Cắm cành giâm vào nền giâm
+ Bước 5: Chăm sóc cành giâm
Câu 8. Quy trình ghép cành gồm mấy bước?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng: C
Giải thích: Quy trình ghép cành gồm 5 bước:
+ Bước 1: Gieo trồng cây gốc ghép
+ Bước 2: Chọn cành ghép, mắt ghép
+ Bước 3: Xử lí gốc ghép, cành ghép, mắt ghép phù hợp
+ Bước 4: Ghép cành ghép, mắt ghép vào gốc ghép
+ Bước 5: Xử lí sau ghép
Câu 9. Bước 1 của quy trình ghép cành là:
A. Gieo trồng cây gốc ghép
B. Chọn cành ghép, mắt ghép
C. Xử lí gốc ghép, cành ghép, mắt ghép phù hợp
D. Ghép cành ghép, mắt ghép vào gốc ghép
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng: A
Giải thích: Quy trình ghép cành gồm 5 bước:
+ Bước 1: Gieo trồng cây gốc ghép
+ Bước 2: Chọn cành ghép, mắt ghép
+ Bước 3: Xử lí gốc ghép, cành ghép, mắt ghép phù hợp
+ Bước 4: Ghép cành ghép, mắt ghép vào gốc ghép
+ Bước 5: Xử lí sau ghép
Câu 10. Bước 2 của quy trình ghép cành là:
A. Gieo trồng cây gốc ghép
B. Chọn cành ghép, mắt ghép
C. Xử lí gốc ghép, cành ghép, mắt ghép phù hợp
D. Ghép cành ghép, mắt ghép vào gốc ghép
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng: B
Giải thích: Quy trình ghép cành gồm 5 bước:
+ Bước 1: Gieo trồng cây gốc ghép
+ Bước 2: Chọn cành ghép, mắt ghép
+ Bước 3: Xử lí gốc ghép, cành ghép, mắt ghép phù hợp
+ Bước 4: Ghép cành ghép, mắt ghép vào gốc ghép
+ Bước 5: Xử lí sau ghép
Câu 11. Hàm lượng amylose ở giống lúa lai thơm khoảng:
A. 18%
B. 12 – 14%
C. 18,5%
D. Cả 3 đáp án trên
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng: B
Giải thích:
+ Giống lúa Gia Lộc: 18%
+ Giống lúa lai thơm: 12 – 14%
+ Giống lúa LTh31: 18,5%
Câu 12. Hàm lượng amylose ở giống lúa LTh31 khoảng:
A. 18%
B. 12 – 14%
C. 18,5%
D. Cả 3 đáp án trên
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng: C
Giải thích:
+ Giống lúa Gia Lộc: 18%
+ Giống lúa lai thơm: 12 – 14%
+ Giống lúa LTh31: 18,5%
Câu 13. Phương pháp chọn lọc hỗn hợp có hiệu quả chọn lọc:
A. Cao
B. Thấp
C. Trung bình
D. Không xác định
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng: B
Giải thích: Do không đánh giá được đặc điểm di truyền từng cá thể nên hiệu quả chọn lọc không cao.
Câu 14. Ưu điểm của phương pháp chọn lọc cá thể là:
A. Diện tích gieo trồng nhỏ
B. Năng suất ổn định
C. Tiết kiệm
D. Đơn giản
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng: B
Giải thích: Chọn lọc cá thể tiến hành công phu, tốn kém, cần nhiều diện tích gieo trồng.
Câu 15. Giống thuần chủng có đặc tính di truyền:
A. Đồng nhất
B. Ổn định
C. Đồng nhất và ổn định
D. Không xác định
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng: C
Giải thích: Giống thuần chủng có đặc tính di truyền đồng nhất và ổn định, các thế hệ con cháu sinh ra giống với thế hệ trước.
Phần 2. Lý thuyết Công nghệ 10 Chương 4: Công nghệ giống cây trồng
I. Hệ thống kiến thức
– Khái niệm và vai trò của giống cây trồng
+ Khái niệm
+ Vai trò
– Chọn, tạo giống cây trồng
+ Các phương pháp chọn giống
+ Tạo giống bằng phương pháp lai
+ Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến
+ Tạo giống bằng ứng dụng công nghệ gene
– Nhân giống cây trồng
+ Nhân giống bằng phương pháp hữu tính
+ Nhân giống bằng phương pháp vô tính
+ Nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào
II. Câu hỏi
1. Trình bày khái niệm, vai trò của giống cây trồng?
2. Mô tả phương pháp chọn lọc hỗn hợp và chọn lọc cá thể trong chọn giống cây trồng?
3. Mô tả các bước nhân giống cây trồng bằng phương pháp truyền thống (nhân giống hữu tính và nhân giống vô tính). Nêu ưu điểm và nhược điểm của từng phương pháp.
4. Mô tả các bước nhân giống cây trồng bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào. Nêu ưu điểm nổi bật của phương pháp nhân giống này so với các phương pháp nhân giống truyền thống.
5. Trình bày một số ứng dụng của công nghệ sinh học trong chọn tạo và nhân giống cây trồng. Cho ví dụ minh họa.
6. Lựa chọn biện pháp nhân giống phù hợp cho một số loại cây trồng phổ biến ở gia đình, địa phương em.
Xem thêm các bài trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 13: Nhân giống cây trồng
Trắc nghiệm Công nghệ 10 Chương 4: Công nghệ giống cây trồng
Trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 15: Sâu, bệnh hại cây trồng và ý nghĩa của việc phòng trừ
Trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 16: Một số hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ
Trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ
Trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 18: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng
- Cho các bất đẳng thức:a > b; a < b; c > 0; c < 0; a + c < b + c; a + c > b + c; ac < bc; ac > bcHãy điển các bất đẳng thức thích hợp vào chỗ trống (…) trong câu sau: Nếu……… và………. thì………..
Câu hỏi:
Cho các bất đẳng thức:a > b; a < b; c > 0; c < 0; a + c < b + c; a + c > b + c; ac < bc; ac > bcHãy điển các bất đẳng thức thích hợp vào chỗ trống (…) trong câu sau: Nếu……… và………. thì………..
Trả lời:
Nếu a > b và c > 0 thì ac > bcNếu a > b và c > 0 thì a + c > b + cNếu a > b và c < 0 thì a + c > b + cNếu a > b và c < 0 thì ac < bcNểu a < b và c > 0 thì ac < bcNếu a < b và c > 0 thì a + c < b + cNếu a < b và c < 0 thì ac > bcNếu a < b và c < 0 thì a + c < b + c
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Cho a > b, chứng tỏ: 3a + 5 > 3b + 2
Câu hỏi:
Cho a > b, chứng tỏ: 3a + 5 > 3b + 2
Trả lời:
Ta có: a > b ⇔ 3a > 3b ⇔ 3a + 5 > 3b + 5 (1)Mặt khác: 3b + 5 > 3b + 2 (2)Từ (1) và (2) suy ra: 3a + 5 > 3b + 2
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====