Câu hỏi:
b) Thầy giáo dạy Giáo dục thể chất đã đo và ghi lại thời gian chạy cự li 1 000 mét của các bạn học sinh khối 8.
Trả lời:
b) Để ghi lại thời gian chạy cự li 1 000 mét của các bạn học sinh khối 8, thầy giáo dạy Giáo dục thể chất cần cho học sinh thi chạy và dùng đồng hồ bấm giờ để đo rồi ghi lại thời gian chạy của mỗi bạn. Đây là phương pháp thu thập dữ liệu trực tiếp.
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Nêu các phương pháp thu thập dữ liệu đã được học. Mỗi phương pháp cho một ví dụ.
Câu hỏi:
Nêu các phương pháp thu thập dữ liệu đã được học. Mỗi phương pháp cho một ví dụ.
Trả lời:
Các phương pháp thu thập dữ liệu đã được học: Có nhiều cách để thu thập dữ liệu như quan sát, làm thí nghiệm, lập phiếu hỏi,… hay thu thập từ những nguồn có sẵn như sách báo, trang web,…
Ví dụ:
– Làm thí nghiệm đo nhiệt độ của nước trong quá trình đun sôi.
– Lập phiếu hỏi các loại hoa quả yêu thích của các bạn trong lớp.
– Tra cứu số ca mắc covid của các nước trên thế giới năm 2020.
– ….====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Em hãy cho biết phương pháp thu thập dữ liệu trong mỗi trường hợp sau là trực tiếp hay gián tiếp.
a) Nam vào website của Tổng cục Thống kê và ghi lại số quận/huyện của các tỉnh/thành phố thuộc đồng bằng Bắc Bộ.
Câu hỏi:
Em hãy cho biết phương pháp thu thập dữ liệu trong mỗi trường hợp sau là trực tiếp hay gián tiếp.
a) Nam vào website của Tổng cục Thống kê và ghi lại số quận/huyện của các tỉnh/thành phố thuộc đồng bằng Bắc Bộ.Trả lời:
a) Nam ghi lại số quận/huyện của các tỉnh/thành phố thuộc đồng bằng Bắc Bộ bằng cách thu thập dữ liệu từ nguồn có sẵn (website của Tổng cục Thống kê: https://www.gso.gov.vn/).
Do đó, phương pháp thu thập dữ liệu của Nam là gián tiếp.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Cho hai dãy dữ liệu sau về 5 học sinh.
(A) Chiều cao (đơn vị: cm): 128,1; 132,9; 125,7; 131,3; 133,6.
(B) Số môn thể thao học sinh biết chơi: 2; 1; 5; 2; 3.
a) Hai dãy dữ liệu này có phải số liệu không?
Câu hỏi:
Cho hai dãy dữ liệu sau về 5 học sinh.
(A) Chiều cao (đơn vị: cm): 128,1; 132,9; 125,7; 131,3; 133,6.
(B) Số môn thể thao học sinh biết chơi: 2; 1; 5; 2; 3.
a) Hai dãy dữ liệu này có phải số liệu không?Trả lời:
a) Dãy (A) biểu diễn số liệu về chiều cao (đơn vị: cm) của 5 học sinh;
Dãy (B) biểu diễn số liệu về số môn thể thao biết chơi của 5 học sinh.
Do đó, hai dãy dữ liệu trên đều là số liệu.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- b) Đo chiều cao (kí hiệu là h) một học sinh khác và hỏi về số môn thể thao (kí hiệu là n) mà em đó biết chơi.
+ h có thể nhận giá trị bất kì lớn hơn 120 cm và nhỏ hơn 150 cm được không?
+ n có thể nhận giá trị lớn hơn 3 và nhỏ hơn 4 được không?
Câu hỏi:
b) Đo chiều cao (kí hiệu là h) một học sinh khác và hỏi về số môn thể thao (kí hiệu là n) mà em đó biết chơi.
+ h có thể nhận giá trị bất kì lớn hơn 120 cm và nhỏ hơn 150 cm được không?
+ n có thể nhận giá trị lớn hơn 3 và nhỏ hơn 4 được không?Trả lời:
b) + Số đo chiều cao của 5 bạn học sinh lớn hơn 120 cm và nhỏ hơn 150 cm nhưng số đo chiều cao của các bạn học sinh là số liệu thể chứ không phải nhận giá trị bất kì.
Do đó, h không thể nhận giá trị bất kì lớn hơn 120 cm và nhỏ hơn 150 cm
+ Số môn thể thao học sinh biết chơi có các giá trị không lớn hơn 3 (các giá trị: 1; 2; 3) nên nó không thể nhận giá trị lớn hơn 3 và nhỏ hơn 4.
Do đó, n không thể nhận giá trị lớn hơn 3 và nhỏ hơn 4.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Với mỗi câu hỏi sau, An đã hỏi 5 bạn và ghi lại câu trả lời.
a) Bạn nặng bao nhiêu kilôgam? Kết quả: 48; 51; 46; 145; 48.
Câu hỏi:
Với mỗi câu hỏi sau, An đã hỏi 5 bạn và ghi lại câu trả lời.
a) Bạn nặng bao nhiêu kilôgam? Kết quả: 48; 51; 46; 145; 48.Trả lời:
a) Dãy dữ liệu a) là dữ liệu số (số liệu rời rạc).
Giá trị không hợp lí là: 145.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====