Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
Giáo án Toán 8 Bài 4: Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức
A. Mục tiêu
1. Kiến thức:
– HS phát biểu được cách tìm mẫu thức chung sau khi đã phân tích mẫu thức thành nhân tử.
– Nắm được quy trình quy đồng mẫu thức.
– Biết cách tìm nhân tử phụ và cách làm bài để đưa về mẫu thức chung.
2. Kỹ năng:
– HS biết cách quy đồng mẫu thức.
3. Thái độ:
– Hưởng ứng tích cực và rèn tính cẩn thận, linh hoạt trong khi làm bài tập.
4. Phát triển năng lực:
– Nhân chia phân thức đại số và quy đồng mẫu thức của nhiều phân thức.
B. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
– Ghi bảng trang 41 SGK.
2. Học sinh:
– Ôn lại cách quy đồng mẫu số nhiều phân số.
C. Tiến trình dạy học
1. Tổ chức lớp: Kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ: (4′) Hãy nêu các tính chất cơ bản của phân thức
3. Bài mới
1. KHỞI ĐỘNG – Nắm được quy trình quy đồng mẫu thức. – Biết cách tìm nhân tử phụ và cách làm bài để đưa về mẫu thức chung. Chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài học hôm nay. |
||
2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC |
||
Hoạt động 1: Phát hiện quy trình tìm mẫu thức chung. (12 phút). |
||
– Hai phân thức vận dụng tính chất cơ bản của phân thức, ta viết: – Hai phân thức vừa tìm được có mẫu như thế nào với nhau? – Ta nói rằng đã quy đồng mẫu của hai phân thức. Vậy làm thế nào để quy đồng mẫu của hai hay nhiều phân thức? – Treo bảng phụ nội dung ?1 – Hãy trả lời bài toán. – Vậy mẫu thức chung nào là đơn giản hơn? – Treo bảng phụ ví dụ SGK. – Bước đầu tiên ta làm gì? – Mẫu của phân thức thứ nhất ta áp dụng phương pháp nào để phân tích? – Mẫu của phân thức thứ hai ta áp dụng phương pháp nào để phân tích? – Treo bảng phụ mô tả cách tìm MTC của hai phân thức – Muốn tìm MTC ta làm như thế nào? |
– Nhận xét: Ta đã nhân phân thức thứ nhất cho (x – y) và nhân phân thức thứ hai cho (x + y) – Hai phân thức vừa tìm được có mẫu giống nhau (hay có mẫu bằng nhau). – Phát biểu quy tắc ở SGK. – Đọc yêu cầu ?1 – Có. Vì 12x2y3z và 24 x2y3z đều chia hết cho 6 x2yz và 4xy3 – Vậy mẫu thức chung 12x2y3z là đơn giản hơn. – Quan sát. – Phân tích các mẫu thức thành nhân tử. – Mẫu của phân thức thứ nhất ta áp dụng phương pháp đặt nhân tử chung, dùng hằng đẳng thức. – Mẫu của phân thức thứ hai ta áp dụng phương pháp đặt nhân tử chung để phân tích. – Quan sát – Phát biểu nội dung SGK. |
1/ Tìm mẫu thức chung. ?1 Được. Mẫu thức chung 12x2y3z là đơn giản hơn. Ví dụ: (SGK) |
Hoạt động 2: Quy đồng mẫu thức. (18 phút). |
||
– Treo nội dung ví dụ SGK – Trước khi tìm mẫu thức hãy nhận xét mẫu của các phân thức trên? – Hướng dẫn học sinh tìm mẫu thức chung. –Muốn tìm mẫu thức chung của nhiều phân thức, ta có thể làm như thế nào? – Treo bảng phụ nội dung ?2 – Để phân tích các mẫu thành nhân tử chung ta áp dụng phương pháp nào? – Hãy giải hoàn thành bài toán. – Treo bảng phụ nội dung ?3 – Ở phân thức thứ hai ta áp dụng quy tắc đổi dấu rồi thực hiện phân tích để tìm nhân tử chung. – Hãy giải tương tự ?2 |
– Chưa phân tích thành nhân tử. 4x2 -8x +4 = 4(x-1)2 6x2 – 6x = 6x(x-1) MTC: 2x(x-1)2 – Trả lời dựa vào SGK – Đọc yêu cầu ?2 – Để phân tích các mẫu thành nhân tử chung ta áp dụng phương pháp đặt nhân tử chung. – Thực hiện. – Đọc yêu cầu ?3 – Nhắc lại quy tắc đổi dấu và vận dụng giải bài toán. – Thực hiện tương tự ?2 |
2/ Quy đồng mẫu thức. Ví dụ: (SGK) Nhận xét: Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta có thể làm như sau: – Phân tích các mẫu thức thành nhân tử rồi tìm MTC; – Tìm NTP của mỗi mẫu thức – Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với NTP tương ứng. ?2 MTC = 2x(x – 5) |
3. LUYỆN TẬP |
||
Yêu cầu HS hđ cá nhân làm bài tập 1(b) ; 2(a) Hs thực hiện Gv: Theo dõi hs làm – Chốt Yêu cầu HS hđ cặp đôi làm bài tập 4(b) Hs hđ cặp đôi: + Trao đổi cách quy đồng. + Thực hiện quy đồng HS – GV: Nhận xét. Yêu cầu HS hđ nhóm làm bài tập 5 Hs hđ nhóm: + Trao đổi cách tìm MTC + Trình bày lời giải Gv chiếu 1 nhóm các nhóm khác đổi chéo phiếu học tập tự chấm. GV, Cùng HS hệ thống lại nội dung kiến thức toàn bài. |
|
|
4. VẬN DỤNG (5′) |
||
– Làm bài tập 14 trang 43 SGK. – Treo bảng phụ nội dung. – Gọi học sinh thực hiện. |
– Đọc yêu cầu bài toán. – Thực hiện theo các bài tập trên. |
|
5. MỞ RỘNG |
||
Vẽ sơ đồ tư duy cho bài học |
Làm bài tập phần mở rộng |
|
4. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút)
– Quy tắc quy đồng mẫu thức của nhiều phân thức.
– Vận dụng vào giải các bài tập 18, 19, 20 trang 43, 44 SGK.
– Tiết sau luyện tập. Mang theo máy tính bỏ túi.
Xem thêm