Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
Giáo án Toán 8 Bài 12: Hình vuông
A. Mục tiêu
1. Kiến thức:
– HS nắm được định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình vuông, thấy được hình vuông là dạng đặc biệt của HCN và hình thoi.
2. Kỹ năng:
– HS biết cách vẽ hình vuông, biết chứng minh tứ giác là hình vuông.
– HS biết cách vận dụng các kiến thức về hình vuông trong các bài toán chứng minh và trong các bài toán thực tế.
3. Thái độ:
– Tích cực, tự giác, hợp tác.
4. Phát triển năng lực:
– Biết cách vẽ hình: các đoạn thẳng bằng nhau, các đường vuông góc. Vận dụng tính chất để tính được các cạnh, các góc trong bài toán thực tế.
B. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
– Bảng phụ ghi dấu hiệu nhận biết 1 tứ giác là hình vuông, bảng phụ ghi ?2, thước thẳng.
2. Học sinh:
– Thước thẳng, ôn tập các kiến thức về HCN, hình thoi.
C. Phương pháp
– Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình, …
D. Tiến trình dạy học
1. Tổ chức lớp: Kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ:
– HS 1: phát biểu định nghĩa và các tính chất HCN, vẽ HCN.
– Câu hỏi tương tự với hình thoi.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động (5’) |
||
Treo bảng phụ, nêu câu hỏi. Gọi một HS lên bảng trả lời. – Gọi HS khác nhận xét – GV hoàn chỉnh và cho điểm – GV chốt lại bằng cách nhắc lại định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thoi (và hình chữ nhật) |
HS lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài ở bảng (cả lớp lắng nghe làm câu 3 vào vở) – HS nhận xét câu trả lời HS nghe để nhớ lại định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật, hình thoi |
1- Định nghĩa hình thoi và các tính chất của hình thoi. (4đ) 2- Nêu các dấu hiệu nhận biết về thoi (4đ) 3- Cho hình chữ nhật ABCD. Gọi E,F,G,H là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DA. Chứng minh tứ giác EFGH là hình thoi |
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức |
||
– GV vẽ hình vuông ABCD lên bảng và hỏi: – Tứ giác ABCD có gì đặc biệt? – Yêu cầu HS nên định nghĩa hình vuông. – GV chốt lại, nêu định nghiã và ghi bảng GV hỏi: – Định nghĩa hình chữ nhật và hình vuông giống nhau và khác nhau ở điểm nào? – Định nghĩa hình thoi và hình vuông giống và khác nhau ở điểm nào? – GV chốt lại và ghi bảng các định nghiã khác của hình vuông |
– HS quan sát hình vẽ, trả lời – HS nêu định nghĩa hình vuông – Nhắc lại định nghiã, vẽ hình và ghi bài vào vở HS trả lời: – Giống: có bốn góc vuông Khác: ở hình vuông có thêm đk bốn cạnh bằng nhau – Giống: bốn cạnh bằng nhau Khác: ở hvuông có thêm đk có bốn góc vuông. – HS nhắc lại và ghi vào vở. |
1) Định nghĩa: (SGK trang 107) Tứ giác ABCD là hình vuông ⇔ A = B = C = D = 900 và AB = BC = CD = DA. * Hình vuông là hình chữ nhật có bốn cạnh bằng nhau. * Hình vuông là hình thoi có bốn góc vuông. ⇒ Hình vuông vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi. |
Như vậy hình vuông có những tính chất gì? – Hãy kể ra các tính chất của hình vuông? – Từ đó em có thể nhận ra tính chất đặc trưng của đường chéo hình vuông là gì không? – GV chốt lại, ghi bảng tình chất hình vuông. |
– HS suy nghĩ trả lời: có tất cả những tính chất của hình chữ nhật và hình thoi – HS kể các tính chất từ hình chữ nhật và hình thoi … – HS kết hợp tính chất về đường chéo của hai hình chữ nhật và hình thoi để suy ra … – HS nhắc lại và ghi bài |
2) Tính chất: – Hình vuông có tất cả các tính chất của hình chữ nhật và hình thoi – Hai đường chéo của hình vuông thì bằng nhau và vuông góc với nhau tại trung điểm của mỗi đường. Mỗi đường chéo là một đường phân giác của các góc đối. |
– Đưa ra bảng phụ giới thiệu các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình vuông. Hỏi: – Các câu trên đây đúng hay sai? Vì sao? – GV chốt lại và giải thích một vài dấu hiệu làm mẫu … – Qua các dấu hiệu nhận biết ta có nhận xét gì? – Giới thiệu nhận xét – Treo bảng phụ hình vẽ 105. – Cho HS làm ?2 |
– HS ghi nhận các dấu hiệu nhận biết hình vuông vào vở – HS đọc (nhiều lần) từng dấu hiệu, suy nghĩ và trả lời… HS suy nghĩ trả lời… – HS ghi vào vở – HS quan sát hình vẽ và trả lời từng trường hợp (hình a,c,d) |
3) Dấu hiệu nhận biết: (SGKtrang 107) Nhận xét: Một tứ giác vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi thì tứ giác đó là hình vuông. |
Hoạt động 3: Luyện tập (5’) |
||
Bài 80 trang 108 SGK – Treo bảng phụ ghi đề – Cho HS đứng tại chỗ trả lời – Cho HS khác nhận xét – GV hoàn chỉnh câu trả lời |
– HS đọc đề bài – HS đứng tại chỗ trả lời – Giao điểm hai đường chéo của hình vuông là tâm đối xứng của nó – Hai đường trung trực của hai cạnh liên tiếp của hình vuông là hai trục đối xứng của nó – HS khác nhận xét – HS sửa bài vào vở |
Bài 80 trang 108 SGK Hãy chỉ rõ tâm đối xứng của hình vuông, các trục đối xứng của hình vuông |
4. VẬN DỤNG |
||
5. MỞ RỘNG |
||
Vẽ sơ đồ tư duy khái quát nội dung bài học Sưu tầm và làm một số bài tập nâng cao |
Làm bài tập phần mở rộng. |
|
5. Hướng dẫn học sinh tự học (3p)
– Học theo SGK, chú ý các tính chất, dấu hiệu nhận biết hình vuông.
– Làm các bài tập 79, 80, 82 (tr108-SBT).
– HD 79: Sử dụng định lý pytago trong tam giác vuông.