Giải bài tập Toán lớp 8 Bài 3: Những hằng đẳng thức đáng nhớ
Trả lời câu hỏi giữa bài
Trả lời câu hỏi 1 trang 9 sgk Toán 8 Tập 1: Với a và b là hai số bất kì, thực hiện phép tính (a+b)(a+b)
Phương pháp giải: Áp dụng quy tắc nhân đa thức với đa thức.
Lời giải:
Trả lời câu hỏi 2 trang 9 sgk Toán 8 Tập 1. Phát biểu hằng đẳng thức (1) bằng lời.
Áp dụng:
a) Tính
b) Viết biểu thức dưới dạng bình phương của một tổng
c) Tính nhanh:
Phương pháp giải: Hằng đẳng thức
(1) là các biểu thức tùy ý.
Lời giải:
Phát biểu: Bình phương của tổng hai biểu thức bằng bình phương biểu thức thứ nhất cộng hai lần tích hai biểu thức đó cộng bình phương biểu thức thứ hai.
Áp dụng:
Trả lời câu hỏi 3 trang 10 sgk Toán 8 Tập 1. Tính (với là các số tùy ý).
Phương pháp giải: Áp dụng hằng đẳng thức (1)
Lời giải:
Áp dụng hằng đẳng thức (1) ta có:
Trả lời câu hỏi 4 trang 10 sgk Toán 8 Tập 1. Phát biểu hằng đẳng thức (2) bằng lời.
Áp dụng:
a) Tính
b) Tính
c) Tính nhanh
Phương pháp giải: (2) là các biểu thức tùy ý.
Lời giải:
Phát biểu: Bình phương của hiệu hai biểu thức bằng bình phương biểu thức thứ nhất trừ hai lần tích hai biểu thức đó cộng bình phương biểu thức thứ hai.
Áp dụng:
Trả lời câu hỏi 5 trang 10 sgk Toán 8 Tập 1. Thực hiện phép tính (với là các số tùy ý).
Phương pháp giải: Áp dụng quy tắc nhân đa thức với đa thức.
Lời giải:
Trả lời câu hỏi 6 trang 10 sgk Toán 8 Tập 1: Phát biểu hằng đẳng thức (3) bằng lời.
Áp dụng:
a) Tính
b) Tính
c) Tính nhanh
Phương pháp giải: (3) là các biểu thức tùy ý.
Lời giải:
Phát biểu: Hiệu của bình phương hai biểu thức bằng tích của tổng hai biểu thức và hiệu hai biểu thức.
Áp dụng:
Trả lời câu hỏi 7 trang 11 sgk Toán 8 Tập 1: Ai đúng, ai sai?
Đức viết:
Thọ viết:
.
Hương nêu nhận xét: Thọ viết sai, Đức viết đúng.
Sơn nói: Qua ví dụ trên mình rút ra được một hằng đẳng thức rất đẹp !
Hãy nêu ý kiến của em. Sơn rút ra được hằng đẳng thức nào?
Phương pháp giải: Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng
Lời giải:
– Đức và Thọ đều viết đúng;
– Hương nhận xét sai;
– Sơn rút ra được hằng đẳng thức là:
Ta có:
Câu hỏi và bài tập (trang 11, 12 sgk Toán 8 Tập 1)
Bài 16 trang 11 sgk Toán 8 Tập 1: Viết các biểu thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu;a) ;b) ;c) ;
d) .
Phương pháp giải: Áp dụng: Bình phương của một tổng:
Lời giải:
a)
b)
c)
Hoặc
d)
Hoặc
Bài 17 trang 11 sgk Toán 8 Tập 1: Chứng minh rằng:
Từ đó em hãy nêu cách tính nhẩm bình phương của một số tự nhiên có tận cùng bằng chữ số
Áp dụng để tính:
Phương pháp giải: Áp dụng: Bình phương một tổng:
Lời giải:
Ta có:
* Cách để tính nhẩm bình phương của một số tự nhiên có tận cùng bằng chữ số là:
Bước 1: Tìm số tự nhiên , sao cho số đã cho viết được dưới dạng tức là có dạng (chẳng hạn số thì )
Bước 2: Lấy nhân với và nhân với , rồi cộng với .
Áp dụng tính:
, ta được nên
, ta được nên
Tương tự:
Bài 18 trang 11 sgk Toán 8 Tập 1: Hãy tìm cách giúp bạn An khôi phục lại những hằng đẳng thức bị mực làm nhòe đi một số chỗ:
a) ;
b) ;
Hãy nêu một số đề bài tương tự.
Phương pháp giải: Áp dụng bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu.
Lời giải:
a)
Suy ra
Nhận thấy đây là hằng đẳng thức thứ nhất với và
Suy ra .
Từ đó, ta có:
Vậy:
b)
Suy ra
Nhận thấy đây là hằng đẳng thức thứ hai với và
Suy ra .
Do đó, ta có:
Vậy:
Đề bài tương tự:
Có:
Bài 19 trang 12 sgk Toán 8 Tập 1: Đố: Tính diện tích phần hình còn lại mà không cần đo.
Từ một miếng tôn hình vuông có cạnh bằng , bác thợ cắt đi một miếng cũng hình vuông có cạnh bằng (cho ). Diện tích phần hình còn lại là bao nhiêu? Diện tích phần hình còn lại có phụ thuộc vào vị trí cắt không?
Phương pháp giải: Biểu diễn phần diện tích còn lại của miếng tôn theo
– Áp dụng:
Lời giải:
Diện tích của miếng tôn hình vuông ban đầu là
Diện tích của miếng tôn hình vuông phải cắt là .
Phần diện tích miếng tôn còn lại là .
Ta có:
Vậy phần diện tích hình còn lại là và không phụ thuộc vào vị trí cắt.
Hoặc ta có thể áp dụng hằng đẳng thức thứ 3 để tính như sau:
Bài 20 trang 12 sgk Toán 8 Tập 1: Nhận xét sự đúng, sai của kết quả sau:
Phương pháp giải: Áp dụng bình phương của một tổng.
Lời giải:
Ta có:
Do đó kết quả là sai.
Bài 21 trang 12 sgk Toán 8 Tập 1: Viết các đa thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu:
a) ;
b) .
Hãy nêu một đề bài tương tự.
Phương pháp giải: Áp dụng bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu.
Lời giải:
a)
Hoặc
b)
Áp dụng hằng đẳng thức thứ nhất với ; ta được:
Đề bài tương tự. Chẳng hạn:
;
; …
Bài 22 trang 12 sgk Toán 8 Tập 1: Tính nhanh
a) b) ; c) 47.53
Phương pháp giải:
Áp dụng:
Lời giải:
a)
b)
c)
Bài 23 trang 12 sgk Toán 8 Tập 1: Chứng minh rằng:
Áp dụng:
a) Tính , biết và
b) Tính , biết và
Phương pháp giải: Áp dụng bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu để biến đổi vế trái hoặc vế phải của từng đẳng thức, đưa về bằng vế còn lại.
Lời giải:
*
Cách 1: Biến đổi vế trái:
Vậy
Cách 2: Biến đổi vế phải:
Vậy
Cách 3:
(Luôn đúng)
Vậy
*
Biến đổi vế phải:
Vậy
Áp dụng: Tính:
a) Với và ta có:
b) Với và ta có:
Bài 24 trang 12 sgk Toán 8 Tập 1: Tính giá trị của biểu thức trong mỗi trường hợp sau:
a) ; b) .
Phương pháp giải: Áp dụng bình phương của một hiệu, sau đó thay lần lượt từng giá trị của để tính giá trị của biểu thức.
Lời giải:
Ta có:
a) Với ta có:
b) Với ta có:
Bài 25 trang 12 sgk Toán 8 Tập 1: Tính
a) ;
b) ;
c)
Phương pháp giải:
Áp dụng bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu.
Lời giải:
a)
b)
c)
Lý thuyết những hằng đẳng thức đáng nhớ
1. Bình phương của một tổng: Bình phương của tổng hai biểu thức bằng bình phương biểu thức thứ nhất cộng hai lần tích hai biểu thức đó cộng bình phương biểu thức thứ hai.
là các biểu thức tùy ý.
2. Bình phương của một hiệu: Bình phương của hiệu hai biểu thức bằng bình phương biểu thức thứ nhất trừ hai lần tích hai biểu thức đó cộng bình phương biểu thức thứ hai.
là các biểu thức tùy ý.
3. Hiệu của hai bình phương: Hiệu của bình phương hai biểu thức bằng tích của tổng hai biểu thức và hiệu hai biểu thức.
là các biểu thức tùy ý.
Các dạng toán cơ bản
Dạng 1: Rút gọn biểu thức
Phương pháp giải: Sử dụng các hằng đẳng thức và phép nhân đa thức để biến đổi.
Ví dụ:
Rút gọn biểu thức:
Ta có:
Dạng 2: Tìm
Phương pháp giải: Sử dụng các hằng đẳng thức và phép nhân đa thức để biến đổi để đưa về dạng tìm thường gặp
Ví dụ: Tìm biết: .
Ta có: