Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.
Tiết 18
Bài 19: TUẦN HOÀN MÁU ( tiếp theo)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh cần:
1. Kiến thức:
Giải thích được vì sao tim có khả năng đập tự động, nguyên nhân gây tính tự động của tim.
Nêu được chu kì hoạt động của tim của tâm nhĩ và tâm thất
Nêu được khái niệm huyết áp và giải thích được sự tăng giảm của huyết áp, nguyên nhân gây huyết áp, nguyên nhân thay đổi huyết áp trong hệ mạch.
Vận tốc của máu và nguyên nhân thay đổi vận tốc máu.
2. Kỹ năng:
– Quan sát, phân tích tranh.
– So sánh, tổng hợp, liên hệ thực tiễn.
3.Thái độ:
Có ý thức giữ gìn vệ sinh tim mạch để phòng tránh một số bệnh về tim mạch.
4. Năng lực
* Năng lực chung.
– Năng lực tự học
– Năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo.
– Năng lực giao tiếp.
– Năng lực hợp tác.
– Năng lực tính toán.
– Năng lực công nghệ thông tin.
* Năng lực đặc thù.
– Năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học.
– Năng lực nghiên cứu và thực hành sinh học.
– Năng lực tính toán.
– Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn sinh học
– Năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống
– Năng lực sáng tạo
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC:
Tính chu kỳ của tim, sự biến đổi huyết áp và vận tốc máu trong hệ mạch
III. PHƯƠNG PHÁP:
– Đàm thoại, giảng giải , thuyết trình.
– Thảo luận nhóm.
IV. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
– Tranh hình 19.1 , 19.2 ,19.3 , 19.4 ( SGK) ( phóng to) .
– GV chuẩn bị trước thí nghiệm chứng minh tính tự động của tim.
– Phiếu học tập.
2. Học sinh tham khảo trước các nội dung:
Khả năng đập tự động của tim, nguyên nhân gây tính tự động của tim.
Trình tự và thời gian co dãn của tâm nhĩ và tâm thất
Khái niệm huyết áp , sự tăng giảm của huyết áp, nguyên nhân gây huyết áp, nguyên nhân thay đổi huyết áp trong hệ mạch.
V. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: ( GV gọi 1 HS)
Câu 1 : Phân biệt hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín.
Câu 2 : Hai lớp động vật nào sau đây có cấu tạo tim giống nhau nhất?
A/ Bò sát và lưỡng cư
C/ Chim và thú
B/ Cá và lưỡng cư
C/ Bò sát và chim
2. Bài mới:
GV có thể đặt vấn đề : Cơ thể chúng ta khi nghỉ ngơi hay hoạt động mạnh đều có sự TĐC và năng lượng (để cung cấp đủ lượng máu cần thiết cho hoạt động), vậy trong cơ thể sống cơ quan nào đảm nhận, cơ chế hoạt động của tim mạch như thế nào? Hôm nay chúng ta tìm hiểu sâu hơn về hoạt động của tim và hệ mạch.
HĐ CỦA GV |
HĐ CỦA HS |
Nội Dung |
GV : Cho HS quan sát thí nghiệm mà GV đã chuẩn bị trước.
?: Tim ếch và cơ bắp của chân ếch lấy ra khỏi cơ thể có còn co bóp không? GV nhận xét , bổ xung.
GV treo tranh H 19.1 . Phát phiếu học tập số 1.
GV gọi đại diện từng nhóm so sánh, nhận xét, bổ xung.
GV : Tính tự động của tim có ý nghĩa gì?
GV treo tranh H 19.2 . ? CK tim có mấy pha? Thời gian mỗi pha? ? Vì sao tim có thể hoạt động liên tục trong thời gian dài không mệt mỏi.
? Nhịp tim là gì? ở người lớn nhịp tim trung bình là bao nhiêu? – Nhận xét, đánh giá.
?: Cho biết mối liên quan giữa nhịp tim và khối lượng cơ thể? ( S : là diện tích bề mặt cơ thể. V : là khối lượng cơ thể.)
?:Hệ mạch bao gồm những hệ thống nào?
GV nêu tình huống : Tại sao những người bị xuất huyết não có thể dẫn tới bại liệt hoặc tử vong thường gặp ở người bị huyết áp cao. Vậy chúng ta hãy tìm hiểu xem : Huyết áp là gì? ( Ở người gìa thường mạch bị xơ cứng, tính đàn hồi kém, đặc biệt ở các mạch máu não thành mạch máu rất mỏng, khi xuất huyết cao dễ làm vỡ mạch).) GV treo hình 19.3 ? : Tại sao tim đập nhanh , mạnh thì HA tăng, tim đập chậm, yếu HA giảm? GV giải thích rõ thế nào là HA tâm thu và HA tâm trương . ( Theo SGK)
?: Các yếu tố làm thay đổi huyết áp?
? Vận tốc máu là gì?
GV treo tranh 19.3 ( SGK NC)
?: Tiết diện và tổng tiết diện là gì? ( SGV trang 78) Tổng tiết diện ở ĐMC 5-6 cm2, tốc độ máu 500mm/s, ở MM 6000 cm2, tốc độ máu 0,5mm/s, Vận tốc máu ở mao mạch chậm có ý nghiã gì?
|
HS quan sát trả lời.
HS quan sát tranh, đọc mục III. 1 thảo luận và hoàn thành phiếu học tập ( 5 phút)
HS : Giúp tim đập tự động cung cấp đủ oxi và chất dinh dưỡng cho cơ thể ngay cả khi ngủ.
HS nghiên cứu mục III.2 trả lời.
Do thời gian co tim và dãn tim là hợp lý. (Tâm nhĩ nghỉ 0,7s. tâm thất nghỉ 0,5s)
HS xem bảng 19.1 trả lời.
HS : ĐV càng nhỏ thì tỉ lệ S/V càng lớn. HS : Khi S/V càng lớn thì nhiệt lượng mất vào môi trường càng nhiều, nhu cầu oxi phải nhiều. HS QS và đọc mục IV . 1 trả lời . ĐMC-ĐM-TĐM TTM-TM-TMC
HS tham khảo SGK TL.
HS nêu các số liệu về HA tối đa, HA tối thiểu.
QS H19.3 (SGK NC) rút ra nhận xét về sự thay đổi huyết áp ở các hệ mạch. Càng xa tim HA càng giảm (Xem bảng số liệu 19.2 SGK) Tốc độ máu tỉ lệ nghịch với tổng tiết diện của mạch. (Tạo điều kiện cho máu kịp TĐC với TB)
|
III. HOẠT ĐỘNG CỦA TIM 1.Tính tự động của tim: *KN : Là khả co dãn tự động theo chu kì của tim. * Nguyên nhân gây ra tính tự động của tim: Do hệ dẫn truyền tim. – Hệ dẫn truyền tim gồm: + Nút xoang nhĩ tự phát xung điện, truyền xung điện đến nhĩ thất và cơ tâm nhĩ co. + Nút nhĩ thất nhận xung điện từ nút xoang nhĩ truyền đến bó His. + Bó His dẫn truyền xung điện đến mạng Puôckin. + Mạng Puôckin truyền xung điện đến cơ tâm thất co. 2. Chu kì hoạt động của tim: Tim co giãn nhịp nhàng theo chu kì. Mỗi chu kì 0.8s, gồm 3 pha trong đó tâm nhĩ co 0,1s, tâm thất co 0,3s, thời gian dãn chung 0,4s.
Nhịp tim là số chu kì tim trong 1 phút.
Động vật càng nhỏ tim đập càng nhanh.
IV/ HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ MẠCH: 1. Cấu trúc của hệ mạch :
(Nội dung SGK )
2. Huyết áp:
+ KN : Là áp lực tác dụng lên thành mạch và đẩy máu chảy trong hệ mạch.
+ Nguyên nhân: Gây ra huyết áp: Do tâm thất co đẩy máu vào hệ mạch .
* Sự co bóp của tim và nhịp tim. * Sức cản trong mạch. * Khối lượng máu và độ quánh của máu.
3. Vận tốc máu: Là tốc độ máu chảy trong 1 giây. VD : SGK
Vận tốc máu liên quan đến tổng tiết diện của mạch và chêch lệch HA giữa 2 đầu đoạn mạch. (Vận tốc máu tỉ lệ nghịch với tổng tiết diện của mạch). |
CỦNG CỐ:
– GV nhắc lại các nội dung chính đã học: Tính tự động của tim, chu kì tim, huyết áp, sự biến đổi của vận tốc máu.
– GV treo bảng phụ có ghi 2 câu hỏi trắc nghiệm rồi gọi HS lần lượt trả lời:
Câu 1 : Cấu trúc nào sau đây không thuộc hệ thống thần kinh tự động của tim?
a/ Nút xoang nhĩ. b/ Van nhĩ – thất
c/ Bó His d/ Mạng lưới Puôc – kin
Câu 2 : Phát biểu nào sau đây có nội dung đúng?:
a/ Trong chu kì tim, pha co tâm thất có thời gian dài nhất.
b/ Huyết áp cực đại xảy ra vào pha co tâm nhĩ.
c/ Nhịp tim trung bình ở người trưởng thành bình thường bằng 100 lần / phút.
d/ Tần số nhịp tim ở động vật thường tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể.
Đáp án : Câu 1 : b Câu 2 : d
DẶN DÒ:
– HS trả các câu hỏi SGK .
– HS đọc trước các nội dung trong bài mới bao gồm :
+ Khái niệm nội môi và ý nghĩa của cân bằng nội môi , cơ chế duy trì cân bằng nội môi.
+ Vai trò của gan thận trong cân bằng áp suất thẩm thấu.
+ Vai trò của hệ đệm trong cân bằng nội môi.
+ GV đặt vấn đề : Tại sao khi chạy HA tăng cao, khi nghỉ ngơi HA trở lại bình thường? Hoặc sau khi ăn huyết áp thường tăng cao?
PHIẾU HỌC TẬP
NHÓM 1 |
CÂU HỎI:
Tính tự động của tim là gì?
Nguyên nhân gây ra tính tự động của tim?
|
TRẢ LỜI: …………………………………………………………………. ………………………………………………………………… …………………………………………………………………. ………………………………………………………………… …………………………………………………………………. ………………………………………………………………… …………………………………………………………………. ………………………………………………………………… |
NHÓM 2 |
CÂU HỎI:
Hệ dẫn truyền tim gồm những bộ phận nào?
|
TRẢ LỜI: …………………………………………………………………. ………………………………………………………………… …………………………………………………………………. ………………………………………………………………… ………………………………………………………………….
|
NHÓM 3 |
CÂU HỎI:
Con đường dẫn truyền xung điện trong hệ dẫn truyền?
|
TRẢ LỜI: …………………………………………………………………. ………………………………………………………………… …………………………………………………………………. ………………………………………………………………… …………………………………………………………………. ………………………………………………………………… …………………………………………………………………. ………………………………………………………………… |
Ghi chú cho (GV) : Đáp án phiếu học tập đã có ghi ở tiểu kết mục III .
Xem thêm