Giáo dục công dân lớp 7 Bài 11: Thực hiện phòng chống, tệ nạn xã hội
A. Lý thuyết GDCD 7 Bài 11: Thực hiện phòng chống, tệ nạn xã hội
1. Quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội
– Để phòng, chống tệ nạn xã hội, pháp luật nước ta quy định:
+ Nghiêm cấm sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, mua bán, sử dụng, tổ chức trái phép chất ma túy; cưỡng bức, lôi kéo người khác sử dụng trái phép chất ma túy. Người nghiện ma túy bắt buộc phải đi cai nghiện.
+ Cấm đánh bạc dưới bất cứ hình thức nòa, nghiêm cấm tổ chức đánh bạc.
Pháp luật Việt Nam nghiêm cấm đánh bạc và tổ chức đánh bạc dưới mọi hình thức
+ Nghiêm cấm các hành vi mê tín di đoạn.
+ Nghiêm cấm các hành vi mua dâm, bán dâm, chứa mại dâm, tổ chức hoạt động mại dâm, môi giới mại dâm, cưỡng bức bán dâm và bảo kê mại dâm.
+ Trẻ em không được uống rượu, hút thuốc, đánh bạc hay dùng các chất kích thích.
+ Nghiêm cấm lôi kéo trẻ em đánh bạc, uống rượu, hút thuốc, dùng chất kích thích, dụ dỗ và dẫn dắt trẻ em bán dâm hoặc cho trẻ em sử dụng các văn hóa phẩm đồi trụy, đồ chơi hoặc đồ chơi có hại cho sự phát triển lành mạnh của trẻ em.
– Mọi hành vi vi phạm pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội thì sẽ bị xử lí theo quy định của pháp luật.
2. Công dân thực hiện pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội
– Thực hiện lối sống lành mạnh, an toàn và tuân thủ pháp luật.
– Tự giác tham gia các hoạt động phòng, chống tệ nạn xã hội do trường, lớp và địa phương tổ chức.
– Đấu tranh, phê phán các hành vi vi phạm quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với lứa tuổi.
Phát động phong trào phòng chống tệ nạn ma túy
B. Bài tập trắc nghiệm GDCD 7 Bài 11: Thực hiện phòng chống, tệ nạn xã hội
Câu 1. Pháp luật không nghiêm cấm hành vi
A. tàng trữ ma túy.
B. tổ chức bài bạc.
C. tổ chức mại dâm.
D. xuất khẩu lao động.
Đáp án: D
Giải thích: Pháp luật không nghiêm cấm hành vi xuất khẩu lao động.
Câu 2. Theo quy định của pháp luật, người nghiện ma tuý bắt buộc phải
A. đi tù.
B. đi cai nghiện.
C. giam lỏng tại nhà.
D. phạt hành chính.
Đáp án: B
Giải thích: Theo quy định của pháp luật, người nghiện ma tuý bắt buộc phải đi cai nghiện.
Câu 3. Pháp luật nước ta không nghiêm cấm hành vi nào sau đây?
A. Cưỡng bức, lôi kéo người khác sử dụng trái phép chất ma tuý.
B. Tham gia đăng kí kinh doanh những mặt hàng mà pháp luật cho phép.
C. Sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, mua bán, sử dụng trái phép chất ma tuý.
D. mua dâm, bán dâm, chứa mại dâm, tổ chức hoạt động mại dâm, môi giới mại dâm.
Đáp án: B
Giải thích: Pháp luật nước ta không nghiêm cấm hành vi tham gia đăng kí kinh doanh những mặt hàng mà pháp luật cho phép.
Câu 4. Để phòng, chống tệ nạn xã hội, pháp luật nước ta nghiêm cấm hành vi nào sau đây?
A. Buôn bán, vận chuyển chất ma túy.
B. Tuyên truyền phòng chống tệ nạn xã hội.
C. Tổ chức buôn bán hàng hóa nông nghiệp.
D. Tham gia xuất khẩu lao động để làm kinh tế.
Đáp án: A
Giải thích: Đế phòng, chống tệ nạn xã hội, pháp luật nước ta nghiêm cấm hành vi buôn bán, vận chuyển chất ma túy.
Câu 5. Pháp luật nghiêm cấm hành vi
A. mê tín dị đoan.
B. phát triển kinh tế.
C. nghiên cứu khoa học.
D. làm giàu bằng nghề chân chính.
Đáp án: A
Giải thích: Pháp luật nghiêm cấm hành vi mê tín dị đoan.
Câu 6. Cuối tuần Q sang rủ M đi chơi bài ăn tiền cùng một nhóm bạn. Nếu là M em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào sau đây cho phù hợp?
A. Đồng ý và tham gia chơi cùng các bạn.
B. Đồng ý và yêu cầu rủ thêm bạn cùng lớp.
C. Từ chối và khuyên bạn không nên tham gia.
D. Mặc kệ bạn chơi nhưng bản thân không chơi.
Đáp án: C
Giải thích: Nếu là M em nên từ chối không tham gia và đồng thời khuyên bạn không nên chơi vì đây là hành vi phạm pháp.
Câu 7. Hành vi của chủ thể nào sau đây không vi phạm pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội?
A. Chị T rủ rê chị M tham gia vào đường dây mại dâm.
B. Ông Z bao che cho con trai mình khi có hành vi trộm cắp.
C. Bà H tổ chức hoạt động mua thần bán thánh” tại địa phương.
D. Tập thể lớp 7E tham gia lớp học về phòng chống tệ nạn xã hội.
Đáp án: D
Giải thích: Hành vi của tập thể lớp 7E tham gia lớp học về phòng chống tệ nạn xã hội không vi phạm pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội.
Câu 8. Trách nhiệm của công dân trong phòng, chống tệ nạn xã hội bao gồm nội dung nào sau đây?
A. Xây dựng gia đình văn hóa, lành mạnh và phát triển.
B. Tích cực tham gia vào các hoạt động vì cộng đồng.
C. Tuyên truyền, vận động mọi người tránh xa tệ nạn xã hội.
D. Thực hiện lối sống lành mạnh, an toàn và tuân thủ pháp luật.
Đáp án: D
Giải thích: Trách nhiệm của công dân trong phòng, chống tệ nạn xã hội bao gồm nội dung thực hiện lối sống lành mạnh, an toàn và tuân thủ pháp luật.
Câu 9. Trách nhiệm của công dân trong phòng, chống tệ nạn xã hội không bao gồm nội dung nào sau đây?
A. Thực hiện lối sống lành mạnh, an toàn và tuân thủ pháp luật.
B. Tự giác tham gia các hoạt động phòng, chống tệ nạn xã hội.
C. Xử phạt những cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi trái pháp luật.
D. Đấu tranh, phê phán các hành vi vi phạm quy định của pháp luật.
Đáp án: C
Giải thích: Trách nhiệm của công dân trong phòng, chống tệ nạn xã hội không bao gồm nội dung xử phạt những cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi trái pháp luật.
Câu 10. Pháp luật nghiêm cấm lôi kéo trẻ em
A. tham gia vào các hoạt động vui chơi lành mạnh.
B. học tập theo những tấm gương tiêu biểu.
C. sử dụng các văn hoá phẩm đồi truỵ.
D. vui chơi, giải trí lành mạnh.
Đáp án: C
Giải thích: Pháp luật nghiêm cấm lôi kéo trẻ em sử dụng các văn hoá phẩm đồi truỵ.
Câu 11. Theo quy định của pháp luật, trẻ em không được phép
A. tham gia học tập, vui chơi, nghiên cứu khoa học.
B. học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.
C. vui chơi, giải trí, tham gia vào các hoạt động lành mạnh.
D. uống rượu, hút thuốc, đánh bạc hay dùng các chất kích thích.
Đáp án: D
Giải thích: Theo quy định của pháp luật, trẻ em không được phép uống rượu, hút thuốc, đánh bạc hay dùng các chất kích thích.
Câu 12. Mọi hành vi vi phạm pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội thì sẽ bị xử lý theo
A. quy ước của làng xã.
B. quy định của pháp luật.
C. hương ước của làng xã.
D. cảm tính của chính quyền.
Đáp án: B
Giải thích: Mọi hành vi vi phạm pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội thì sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Câu 13. Khi phát hiện hành vi ngược đãi, bạo lực trẻ em, chúng ta cần gọi đến đường dây nóng tổng đài quốc gia bảo vệ trẻ em, đó là số nào sau đây?
A. 111.
B. 113.
C. 114.
D. 115.
Đáp án: A
Giải thích: Khi phát hiện hành vi ngược đãi, bạo lực trẻ em, chúng ta cần gọi đến đường dây nóng tổng đài quốc gia bảo vệ trẻ em, đó là số 111.
Câu 14. Hành vi của chủ thể nào sau đây vi phạm pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội?
A. Anh K từ chối chơi cờ bạc khi được bạn rủ rê.
B. Ông P đồng ý vận chuyển ma túy sang tỉnh khác.
C. Cán bộ xã X xử phạt hành vi cờ bạc trái phép.
D. Chị M tham gia tuyên truyền phòng chống tệ nạn ở địa phương.
Đáp án: B
Giải thích: Hành vi của ông P đồng ý vận chuyển ma túy sang tỉnh khác vi phạm pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội.
Câu 15. Anh P sau khi có hành vi đánh người gây thương tích và trộm một số lượng vàng lớn tại nhà anh K đã chạy trốn và về qua nhà. Ông Q là bố anh P biết sự việc đã khuyên con trai đi bỏ trốn, bà K là mẹ anh P không đồng ý và khuyên con trai nên ra đầu thú để nhận sự khoan hồng. Trong trường hợp trên, chủ thể nào đã thực hiện đúng pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội?
A. Bà K.
B. Ông Q.
C. Bà K và anh P.
D. Ông Q và anh P.
Đáp án: A
Giải thích: Trong trường hợp này, chỉ có bà K là đã thực hiện đúng pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội khi khuyên răn con ra đầu thú vì hành vi trộm cắp và đánh người gây thương tích.
Xem thêm tóm tắt lý thuyết Giáo dục công dân 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 8: Bạo lực học đường
Bài 9: Ứng phó với bạo lực học đường
Bài 10: Tệ nạn xã hội
Bài 11: Thực hiện phòng chống, tệ nạn xã hội
Bài 12: Quyền về nghĩa vụ của công dân trong gia đình