Giáo dục công dân lớp 7 Bài 6: Ứng phó với tâm lí căng thẳng
A. Lý thuyết GDCD 7 Bài 6: Ứng phó với tâm lí căng thẳng
1. Các tình huống gây căng thẳng và biểu hiện của cơ thể khi bị căng thẳng
– Căng thẳng tâm lí là tình trạng mà con người cảm thấy khi phải chịu áp lực về tinh thần, thể chất. Những người trải qua mức độ căng thẳng tâm lí cao hoặc căng thẳng trong một thời gian dài có thể gặp các vấn đề về sức khỏe tinh thần và thể chất.
– Một số biểu hiện của cơ thể khi bị căng thẳng: mệt mỏi, chán ăn, khó ngủ, đau đầu, tim đập nhanh, hoa mắt, chóng mặt, đổ mồ hôi, đau bụng,…
2. Nguyên nhân và ảnh hưởng của tâm lí căng thẳng
– Nguyên nhân gây ra căng thẳng có thể đến từ bên ngoài như:
+ Khách quan: áp lực học tập, các mối quan hệ bạn bè, kì vọng của gia đình,…
+ Chủ quan: tâm lí tự ti, suy nghĩ tiêu cực, lo lắng thái quá, các vấn đề về sức khỏe,…
Căng thẳng, mệt mỏi do áp lực thi cử
– Hậu quả:
+ Gây ảnh hưởng tiêu cực đến cuộc sống hằng ngày và sự phát triển của cơ thể;
+ Kết quả học tập giảm sút, mất tập trung, đau nhức cơ thể, suy giảm trí nhớ, cáu gắt, bạo lực,…
+ Ảnh hưởng tiêu cực đến các mối quan hệ trong cuộc sống.
3. Cách ứng phó tích cực khi căng thẳng
– Khi bị căng thẳng, em cần:
+ Nhận diện được những biểu hiện cơ thể và cảm xúc của bản thân;
+ Tìm hiểu nguyên nhân gây ra căng thẳng, sau đó có cách ứng phó tích cực.
– Một số cách ứng phó tích cực khi căng thẳng là:
+ Đối mặt và suy nghĩ tích cực, vận động thể chất, tập trung vào hơi thở, yêu thương bản thân…
+ Khi cảm thấy quá căng thẳng hay mối lo quá lớn không thể tự mình xử lí được hãy tìm kiếm sự giúp đỡ từ những người đáng tin cậy như người thân, thầy cô, bạn bè….
Tập thể dục, thể thao |
Nhờ sự trợ giúp của thầy cô |
B. Bài tập trắc nghiệm GDCD 7 Bài 6: Ứng phó với tâm lí căng thẳng
Câu 1.Căng thẳng tâm lí là tình trạng mà con người cảm thấy phải chịu áp lực về
A. tinh thần, thể chất.
B. tiền bạc.
C. gia đình.
D. bạn bè.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Căng thẳng tâm lí là tình trạng mà con người cảm thấy phải chịu áp lực về tinh thần, thể chất (Ghi nhớ 1, SGK trang 35).
Câu 2.Những người trải qua mức độ căng thẳng tâm lí cao hoặc căng thẳng trong một thời gian dài có thể gặp các vấn đề về
A. tiền bạc.
B. giao tiếp xã hội.
C. mối quan hệ xã hội.
D. sức khỏe tinh thần và thể chất.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Những người trải qua mức độ căng thẳng tâm lí cao hoặc căng thẳng trong một thời gian dài có thể gặp các vấn đề về sức khỏe tinh thần và thể chất (Ghi nhớ 1, SGK trang 35).
Câu 3.Mệt mỏi, chán ăn, khó ngủ là một số biểu hiện của
A. học sinh lười học.
B. cơ thể bị căng thẳng.
C. học sinh chăm học.
D. người trưởng thành.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
– Một số biểu hiện của cơ thể khi bị căng thẳng: mệt mỏi, chán ăn, khó ngủ, đau đầu, tim đập nhanh, hoa mắt, chóng mặt, đổ mồ hôi, đau bụng,…
Câu 4.Nội dung nào dưới đây là cách ứng phó tích cực khi bị căng thẳng?
A. đối mặt và suy nghĩ tích cực.
B. vấn đề thể chất, tập trung vào hơi thở.
C. yêu thương bản thân.
D. Tất cả các phương án đều đúng
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Một số cách ứng phó tích cực khi bị căng thẳng là: đối mặt và suy nghĩ tích cực, vấn đề thể chất, tập trung vào hơi thở, yêu thương bản thân.
Câu 5.Nội dung nào dưới đây là tác động tiêu cực của việc căng thẳng tâm lí?
A. Suy nhược về thể chất và tinh thần.
B. Ảnh hưởng tiêu cực đến các mối quan hệ.
C. Kết quả học tập giảm sút.
D. Đạt được kết quả cao trong học tập.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Tâm lí căng thẳng gây ảnh hưởng tiêu cực đến cuộc sống hằng ngày và sự phát triển của cơ thể, các mối quan hệ trong cuộc sống, kết quả học tập giảm sút…. (sgk – trang 36).
Câu 6. Một trong những nguyên nhân chủ quan gây ra căng thẳng là
A. lo lắng thái quá.
B. áp lực học tập.
C. sự kì vọng quá lớn của gia đình.
D. các mối quan hệ bạn bè.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
– Nguyên nhân khách quan gây ra căng thẳng: áp lực học tập, các mối quan hệ bạn bè, kì vọng của gia đình,…
– Nguyên nhân chủ quan gây ra căng thẳng: tâm lí tự ti, suy nghĩ tiêu cực, lo lắng thái quá, các vấn đề về sức khỏe,…
Câu 7.Bạn N là học sinh giỏi Toán của lớp. Trong giờ kiểm tra có bạn muốn chép bài của N, không đồng ý vì như vậy là vi phạm quy chế kiểm tra. Trên đường về nhà, N đã bị bạn đó cùng một nhóm đi cùng dọa nạt và đánh. N rất sợ hãi, không dám đến trường vì sợ lại bị đánh. N đã rơi vào trạng thái nào sau đây?
A. Bạo lực học đường.
B. Tâm lí căng thẳng.
C. Tệ nạn xã hội.
D. Cả A và B đều đúng.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Bạn N bị bạo lực học đường nên dẫn đến tâm lí căng thẳng.
Câu 8.H chuẩn bị thi hùng biện trước toàn trường nên cảm thấy rất lo lắng, hồi hộp. Trước khi thi, H đã dành thời gian hít thở sâu và tự nhủ: “Mình sẽ làm tốt thôi, mình đã luyện tập rất nhiều rồi”. Cuối cùng, H đã có phần thi rất ấn tượng và nhận được kết quả tốt. Việc làm của H thể hiện bạn là người
A. biết cách ứng phó với tâm lí căng thẳng.
B. may mắn và tự tin.
C. biết quan tâm, chia sẻ tới mọi người.
D. rất coi trọng thành tích.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Việc làm của bạn H thể hiện bạn biết ứng phó với tâm lí căng thẳng, vì vậy mà bạn đã đạt được mục tiêu của mình đề ra.
Câu 9.Một trong những nguyên nhân khách quan dẫn đến tâm lí căng thẳng là
A. tâm lí tự ti.
B. bạo lực gia đình.
C. vấn đề sức khỏe của bản thân.
D. sự kì vọng quá lớn của gia đình.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Bạo lực gia đình là một trong những nguyên nhân khách quan dẫn đến tâm lí căng thẳng.
Câu 10.Ngoài việc học ở trường, K phải thường xuyên đi học ở trung tâm. Chỉ riêng việc di chuyển đã khiến K thấy mệt mỏi. Kì kiểm tra tới, lượng kiến thức cần ôn tập nhiều hơn khiến K càng căng thẳng đau đầu, chán ăn, mất ngủ và kết quả học tập giảm sút. K đã rơi vào trạng thái nào sau đây?
A. Tâm lí căng thẳng
B. Bị bạo hành.
C. Tâm lí bi quan.
D. Bị bạo lực gia đình.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
K đã rơi vào trạng thái tâm lí căng thẳng: mệt mỏi, chán ăn, mất ngủ vì học tập.
Câu 11.Câu nói nào dưới đây thể hiện thái độ tích cực?
A. Chẳng ai quan tâm đến mình cả!
B. Mình học thế này sẽ thi trượt mất!
C. Mình làm gì cũng thất bại!
D. Mình sẽ tìm được những người bạn tốt!
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Câu nói “Mình sẽ tìm được những người bạn tốt!” thể hiện thái độ tích cực.
Câu 12. Bố mẹ A dạo này hay cãi vã, bất hòa, có lúc còn nghe bố mẹ nói sẽ li hôn. A cảm thấy rất buồn, lo sợ và bất an, không biết gia đình mình sẽ ra sao, hai anh em sẽ thế nào. Mỗi khi như vậy, A lại vùi đầu vào xem phim hoặc chơi trò chơi điện tử để né tránh cảm xúc của mình, khiến kết quả học tập sa sút. Trong tình huống này bạn A chưa biết cách
A. ứng phó với tâm lí căng thẳng.
B. sống tự lập.
C. ứng phó với bạo lực học đường.
D. tôn trọng sự thật.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Bạn M không biết ứng phó với tâm lí căng thẳng: lo sợ, bất an nên vùi đầu vào xem phim, chơi điện tử.
Câu 13.Khi thấy bạn thân của mình bị tâm lí căng thẳng về học tập. Em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?
A. Động viên bạn suy nghĩ tích cực sẽ vượt qua được mọi khó khăn.
B. Làm bài cho bạn để bạn không phải căng thẳng.
C. Kệ bạn, bạn thân – thân ai người ấy lo.
D. Cho bạn chép bài khi đến giờ kiểm tra.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Khi thấy bạn thân của mình bị tâm lí căng thẳng về học tập cần động viên bạn suy nghĩ tích cực sẽ vượt qua được mọi khó khăn.
Câu 14. Nhận định nào dưới đây không đúng khi bàn về vấn đề căng thẳng tâm lí?
A. Là trạng thái con người cảm thấy khi phải chịu áp lực về thể chất, tinh thần.
B. Áp lực học tập là một trong những nguyên nhân chủ quan dẫn đến căng thẳng tâm lí.
C. Tâm lí căng thẳng gây ảnh hưởng tiêu cực đến thể chất và tinh thần của con người.
D. Cách ứng phó tích cực khi gặp căng thẳng là: đối mặt và suy nghĩ tích cực.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Áp lực học tập là nguyên nhân khách quan dẫn đến căng thẳng tâm lí.
Câu 15. Khi rơi vào trạng thái căng thẳng, sợ hãi. Em nên chọn cách ứng xử nào dưới đây?
A. Vùi mình vào chơi game để quên nối buồn.
B. Trốn trong phòng để khóc.
C. Tìm kiếm sự giúp đỡ từ người thân.
D. Âm thầm chịu đựng, không chia sẻ với ai.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Khi căng thẳng, sợ hãi, em nên tập trung vào hơi thở, yêu thương bản thân nhiều hơn,tìm kiếm sự giúp đỡ từ người thân, thầy cô giáo.
Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Giáo dục công dân lớp 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Lý thuyết GDCD 7 Bài 5: Bảo tồn di sản văn hóa
Lý thuyết GDCD 7 Bài 6: Ứng phó với tâm lí căng thẳng
Lý thuyết GDCD 7 Bài 7: Phòng, chống bạo lực học đường
Lý thuyết GDCD 7 Bài 8: Quản lí tiền
Lý thuyết GDCD 7 Bài 9: Phòng, chống tệ nạn xã hội