Giải SBT Toán 11 Bài tập cuối chương 7
Bài 38 trang 78 SBT Toán 11 Tập 2: Cho f = f(x), g = g(x), h = h(x) là các hàm số có đạo hàm tại điểm x thuộc khoảng xác định. Khi đó, (fg + h)’ bằng:
A. f’g’ + h’.
B. f’g’h’.
C. f’g + fg’ + h’.
D. f’gh’ + fg’h.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Ta có (fg + h)’ = (fg)’ + h’ = f’g + fg’ + h’.
Bài 39 trang 78 SBT Toán 11 Tập 2: Cho hàm số Khi đó, f’(x) bằng:
A.
B.
C.
D. cosx.
Lời giải:
Xét hàm số
Ta có
Bài 40 trang 79 SBT Toán 11 Tập 2: Cho hàm số Khi đó, f’(x) bằng:
A.
B.
C.
D.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Ta có
Bài 41 trang 79 SBT Toán 11 Tập 2: Cho hàm số f(x) = sinax. Khi đó, f’(x) bằng:
A. cosax.
B. –cosax.
C. acosax.
D. acosx.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Ta có f’(x) = (sinax)’ = (ax)’.cosax = acosax.
Bài 42 trang 79 SBT Toán 11 Tập 2: Cho hàm số f(x) = cotax. Khi đó, f’(x) bằng:
A.
B.
C.
D.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Ta có
Bài 43 trang 79 SBT Toán 11 Tập 2: Cho hàm số f(x) = loga(bx). Khi đó, f’(x) bằng:
A.
B.
C.
D.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Ta có
Bài 44 trang 79 SBT Toán 11 Tập 2: Cho hàm số f(x) = eax. Khi đó, f’’(x) bằng:
A. eax.
B. a2eax.
C. a2ex.
D. e2ax.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Xét hàm số f(x) = eax. Ta có:
f’(x) = (eax)’ = (ax)’.eax = a.eax.
f’’(x) =(a.eax)’ = a.(ax)’.eax = a.a.eax = a2.eax.
Bài 45 trang 79 SBT Toán 11 Tập 2: Hệ số góc của tiếp tuyến của đồ thị hàm số f(x) = x4 tại điểm M(2; 16) bằng:
A. 48.
B. 8.
C. 1.
D. 32.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Ta có: f′(x) = 4x3
Hệ số góc của tiếp tuyến của đồ thị hàm số f(x) = x4 tại điểm M(2;16) bằng:
k = f′(2) = 4.23 = 4.8 = 32.
Bài 46 trang 79 SBT Toán 11 Tập 2: Tìm đạo hàm của mỗi hàm số sau:
a) y = (2x2 + 1)3; b) y = sin3xcos2x – sin2xcos3x;
c) d)
Lời giải:
a) y’ = [(2x2 + 1)3]’ = 3.(2x2 + 1)2.(2x2 + 1)’
= 3 . (2x2 + 1)2 . 4x = 12x(2x2 + 1)2.
b) Ta có: y = sin3xcos2x – sin2xcos3x = sin(3x – 2x) = sinx.
Do đó y’ = (sinx)’ = cosx.
c) Ta có:
d)
Bài 47 trang 79 SBT Toán 11 Tập 2: Cho hàm số f(x) = ln(4x + 3). Tính f’(x) và f’’(x) tại điểm x0 = 1
Lời giải:
Xét hàm số f(x) = ln(4x + 3). Ta có:
•
Do đó
•
Do đó
Bài 48 trang 79 SBT Toán 11 Tập 2: Cho hàm số
a) Tìm f’(x) và giải bất phương trình f’(x) > 0.
b) Tìm f’’(x) và giải phương trình f’’(x) = 0.
Lời giải:
a) Xét hàm số hàm số Ta có:
Khi đó
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: S = (–∞; –3) ∪ (4; +∞).
b) Với f’(x) = x2 – x – 12, ta có:
f’’(x) = (x2 – x – 12)’ = 2x – 1.
Khi đó
Vậy phương trình có nghiệm là:
Bài 49 trang 79 SBT Toán 11 Tập 2: Cho hàm số có đồ thị (C)
a) Tìm đạo hàm của hàm số.
b) Viết phương trình tiếp tuyến của (C) tại điểm có hoành độ bằng –3.
c) Viết phương trình tiếp tuyến của (C) tại điểm có tung độ bằng 1.
Lời giải:
a) Xét hàm số Ta có:
b) Với x = –3 ta có và
Phương trình tiếp tuyến của (C) tại điểm có hoành độ bằng –3 là:
y = f’(–3)[x – (–3)] + f(–3)
Hay y = 11.(x + 3) – 9, tức là y = 11x + 24.
c) Gọi M(x0; 1) là tiếp điểm của đồ thị (C) có tung độ bằng 1.
Khi đó Suy ra M(7; 1).
Với x0 = 7, ta có
Phương trình tiếp tuyến của (C) tại điểm có tung độ bằng 1 là:
y = f’(7).(x – 7) + 1
Hay tức là
Bài 50 trang 80 SBT Toán 11 Tập 2: Một chất điểm có phương trình chuyển động trong đó t > 0, t tính bằng giây, s(t) tính bằng centimét. Tính vận tốc tức thời và gia tốc tức thời của chất điểm tại thời điểm
Lời giải:
Vận tốc tức thời của chất điểm tại thời điểm (s) là:
Gia tốc tức thời của chất điểm tại thời điểm là:
Bài 51 trang 80 SBT Toán 11 Tập 2: Kính viễn vọng không gian Hubble được triển khai vào ngày 24 tháng 4 năm 1990, bởi tàu con thoi Discovery. Vận tốc của tàu con thoi trong nhiệm vụ này từ khi xuất phát tại t = 0 (s) cho đến khi tên lửa đẩy nhiên liệu rắn bị loại bỏ ở (s) được xác định theo phương trình sau:
v(t) = 0,001302t3 – 0,09029t2 + 23,61t – 3,083 (ft/s).
(Nguồn: James Stewart, Calculus)
Tính gia tốc tức thời của tàu con thoi trên tại thời điểm t = 100 (s) (làm tròn kết quả đến hàng phần nghìn).
Lời giải:
Gia tốc tức thời của tàu con thoi tại thời điểm t (s) là:
a(t) = v’(t)
= (0,001302t3 – 0,09029t2 + 23,61t – 3,083)’
= 0,003906t2 – 0,18058t + 23,61 (ft/s2).
Gia tốc tức thời của tàu con thoi tại thời điểm t = 100 (s) là:
a(100) = 0,003906.1002 – 0,18058.100 + 23,61 = 44,612 (ft/s2).
Bài 52 trang 80 SBT Toán 11 Tập 2: Sau khi uống đồ uống có cồn, nồng độ cồn trong máu tăng lên rồi giảm dần được xác định bằng hàm số C(t)=1,35te–2802t, trong đó C (mg/ml) là nồng độ cồn, t (h) là thời điểm đo tính từ ngay sau khi uống 15 ml đồ uống có cồn.
(Nguồn: P. Wilkinson et al., Pharmacokinetics of Ethanol after Oral Administration in the Fasting State, 1977)
Giả sử một người uống hết nhanh 15 ml đồ uống có cồn. Tính tốc độ chuyển hoá nồng độ cồn trong máu của người đó tại thời điểm t = 3 (h) (làm tròn kết quả đến hàng phần triệu).
Lời giải:
Tốc độ chuyển hoá nồng độ cồn trong máu của người đó tại thời điểm t là:
C’(t) = (1,35te–2,802t)’ = (1,35t)’.e–2,802t + 1,35t.(e–2,802t)’
= 1,35e–2,802t + 1,35t.(–2,802).e–2,802t = 1,35e–2,802t.(1 − 2,802t)
Tốc độ chuyển hoá nồng độ cồn trong máu của người đó tại thời điểm t = 3 (h) là:
C’(3) = 1,35e–2,802.3.(1 − 2,802.3) ≈ −0,002235
Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 11 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 3: Đạo hàm cấp hai
Bài tập cuối chương 7
Bài 1: Hai đường thẳng vuông góc
Bài 2: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng
Bài 3: Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện
Bài 4: Hai mặt phẳng vuông góc