Câu hỏi:
Cho các biểu thức: P = ; Q = với x ≥ 0; x ≠ 9a, Rút gọn biểu thức Pb, Tìm x sao cho P = 3c, Đặt M = P : Q. Tìm x để |M| < 1/2
Trả lời:
a, với x ≥ 0; x ≠ 9 b, Vậy với x = 81/4 thì P = 3c, (do x ≥ 0 nên x + 5 > 0) (luôn đúng)Vậy với mọi x thỏa mãn điều kiện x ≥ 0;x ≠ 9 thì |M| < 1/2
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình: Hai vòi nước cùng chảy vào một bể nước cạn (không có nước) trong 1 giờ 12 phút thì đầy bể. Nếu mở vòi thứ nhất chảy trong 30 phút và vòi thứ hai chảy trong 1 giờ thì được 7/12 bể. Hỏi mỗi vòi chảy một mình thì sau bao lâu đầy bể?
Câu hỏi:
Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình: Hai vòi nước cùng chảy vào một bể nước cạn (không có nước) trong 1 giờ 12 phút thì đầy bể. Nếu mở vòi thứ nhất chảy trong 30 phút và vòi thứ hai chảy trong 1 giờ thì được 7/12 bể. Hỏi mỗi vòi chảy một mình thì sau bao lâu đầy bể?
Trả lời:
Đổi 1 giờ 12′ = hGọi thời gian vòi 1 chảy 1 mình đầy bể là x (h) (x > )Thời gian vòi 1 chảy 1 mình đầy bể là y (h) (y > )Trong 1h vòi thứ nhất chảy được (bể nước)Trong 1h vòi thứ hai chảy được (bể nước)=> Trong 1h cả hai vòi chảy được + (bể nước)Do cả 2 vòi chảy trong 1 giờ 12 phút thì đầy bể nên ta có phương trình: + = Nếu mở vòi thứ nhất chảy trong 30 phút và vòi thứ hai chảy trong 1 giờ thì được 7/12 bể nên ta có phương trình: + = Ta có hệ phương trình: (thoả mãn điều kiện)Vậy vòi 1 chảy 1 mình trong 2 giờ thì đầy bểVòi 2 chảy 1 mình trong 3 giờ thì đầy bể
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- 1. Giải hệ phương trình:2. Cho hai hàm số: y = 2x – 1 và y = –1/2.x + 4a, Tìm tọa độ giao điểm M của đồ thị hai hàm số trênb, Gọi N, P lần lượt là giao điểm của hai đồ thị trên với trục Oy. Tính diện tích ΔMNP
Câu hỏi:
1. Giải hệ phương trình:2. Cho hai hàm số: y = 2x – 1 và y = –1/2.x + 4a, Tìm tọa độ giao điểm M của đồ thị hai hàm số trênb, Gọi N, P lần lượt là giao điểm của hai đồ thị trên với trục Oy. Tính diện tích ΔMNP
Trả lời:
1. ĐKXĐ: Đặt Hệ phương trình trở thành: (thoả mãn điều kiện)Khi đó: (thoả mãn ĐKXĐ)Vậy hệ phương trình có nghiệm (x; y) = (6; 8)2. Tọa độ giao điểm của 2 đường thẳng là nghiệm của hệ phương trình:Vậy tọa độ giao điểm của 2 đường thẳng trên là M (2; 3)Gọi N là giao điểm của đường thẳng y = 2x – 1 với Oy => N (0; –1)Gọi P là giao điểm của đường thẳng y = –1/2.x + 4 với Oy => P (0; 4)Gọi E là hình chiếu vuông góc của M trên Oy=> EM ⊥ PN; EM = 2Ta có PN = |yP | + |yN| = 5SPMN = 1/2.EM.PN = 1/2.2.5 = 5 (đơn vị diện tích)
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Cho đường tròn (O ; R) đường kính AB và điểm M bất kì thuộc đường tròn (M ≠ A, B) . Kẻ tiếp tuyến tại A của đường tròn, tiếp tuyến này cắt tia BM ở N. Tiếp tuyến của đường tròn tại M cắt AN ở Da, Chứng minh: 4 điểm A, D, M , O cùng thuộc một đường trònb, Chứng minh: OD // BM và suy ra D là trung điểm của ANc, Đường thẳng kẻ qua O và vuông góc với BM cắt tia DM ở E. Chứng minh: BE là tiếp tuyến của đường tròn (O ; R)d, Qua O kẻ đường thẳng vuông góc với AB và cắt đường thẳng BM tại I. Gọi giao điểm của AI và BD là J. Khi điểm M di động trên (O ; R) thì J chạy trên đường nào?
Câu hỏi:
Cho đường tròn (O ; R) đường kính AB và điểm M bất kì thuộc đường tròn (M ≠ A, B) . Kẻ tiếp tuyến tại A của đường tròn, tiếp tuyến này cắt tia BM ở N. Tiếp tuyến của đường tròn tại M cắt AN ở Da, Chứng minh: 4 điểm A, D, M , O cùng thuộc một đường trònb, Chứng minh: OD // BM và suy ra D là trung điểm của ANc, Đường thẳng kẻ qua O và vuông góc với BM cắt tia DM ở E. Chứng minh: BE là tiếp tuyến của đường tròn (O ; R)d, Qua O kẻ đường thẳng vuông góc với AB và cắt đường thẳng BM tại I. Gọi giao điểm của AI và BD là J. Khi điểm M di động trên (O ; R) thì J chạy trên đường nào?
Trả lời:
a, Xét tứ giác ADMO có:∠DMO = (do M là tiếp tuyến của (O))∠DAO = (do AD là tiếp tuyến của (O))=> ∠DMO + ∠DAO = => Tứ giác ADMO là tứ giác nội tiếpb, Do D là giao điểm của 2 tiếp tuyến DM và DA nên OD là tia phân giác của ∠AOM=>(AOD = 1/2∠AOMMặt khác ta có (ABM là góc nội tiếp chắn cung AM)=> ∠ABM = 1/2∠AOM=> ∠AOD = ∠ABMMà 2 góc này ở vị trí đồng vị=> OD // BMXét tam giác ABN có:OM// BM; O là trung điểm của AB=> D là trung điểm của ANc, Ta có: ΔOBM cân tại O; OE ⊥ MB => OE là đường trung trực của MB=> EM = EB = > ΔMEB cân tại E => ∠EMB = ∠EBM (1)ΔOBM cân tại O => ∠OMB = ∠OBM (2)Cộng (1) và (2) vế với vế, ta được:∠EMB + ∠OMB = ∠EBM + ∠OBM ⇔ ∠EMO =∠EBO ⇔ ∠EBO = 90o=>OB ⊥ BEVậy BE là tiếp tuyến của (O)d, Lấy điểm E trên tia OA sao cho OE = OA/3Xét tam giác ABI có OI vừa là đường cao vừa là trung tuyến=> Tam giác ABI cân tại I => IA = IB; ∠IBA = ∠IABTa có:=> ∠NAI = ∠INA => ΔINA cân tại I => IA = INTam giác NAB vuông tại A có: IA = IN = IB=> IA là trung tuyến của tam giác NABXét ΔBNA có:IA và BD là trung tuyến; IA ∩ BD = {J}=> J là trọng tâm của tam giác BNAXét tam giác AIO có: = = => JE // OI=> J nằm trên đường thẳng d vuông góc với AB và cách O một khoảng bằng R/3.Phần đảo: Lấy điểm J’ bất kì thuộc đường thẳng dDo d // OI (cùng vuông góc AB) nên ta có: = Mà = => = AI là trung tuyến của tam giác NAB=> J’ là trọng tâm tam giác NABVậy khi M di chuyển trên (O) thì J di chuyển trên đường thẳng d vuông góc với AB và cách O một khoảng là R/3
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Cho a > 0. Tìm giá trị nhỏ nhất của P = a2+4a+15 + 36a+81a2
Câu hỏi:
Cho a > 0. Tìm giá trị nhỏ nhất của P = +
Trả lời:
Với a > 0, ta có:Vì a > 0 nên Áp dụng bất đẳng thức Cô – si các cặp số dương và ; 4a và ta có:Từ (1) và (2) suy ra:Dấu “=” xảy ra khi:Vậy giá trị nhỏ nhất của P bằng 57 tại a = 3
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====