Giải bài tập Toán lớp 5 trang 9, 10, 11 Bài 37: Tỉ lệ bản đồ và ứng dụng
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 9 Bài 1:
BẢN ĐỒ CÔNG VIÊN KHU ĐÔ THỊ HÒA BÌNH
a) Số?
Trong thực tế, chiều dài khu vườn hoa, cây cảnh (khoảng cách AB) là bao nhiêu mét?
Bài giải
Trong thực tế, chiều dài khu vườn hoa, cây cảnh là:
6 × 1 000 = (cm)
6 000 cm = m
Đáp số: m.
b) Số?
Biết chiều rộng thật của khu vui chơi cho trẻ em là 50 m. Hỏi trên bản đồ, chiều rộng khu vui chơi cho trẻ em (khoảng cách MN) là bao nhiêu xăng-ti-mét?
Bài giải
Đổi: 50 m = cm
Trên bản đồ, chiều rộng khu vui chơi cho trẻ em là:
: 1 000 = (cm)
Đáp số: cm.
Lời giải:
a)
Bài giải
Trong thực tế, chiều dài khu vườn hoa, cây cảnh là:
6 × 1 000 = 6 000 (cm)
6 000 cm = 60 m
Đáp số: 60 m.
b)
Bài giải
Đổi: 50 m = 5 000 cm
Trên bản đồ, chiều rộng khu vui chơi cho trẻ em là:
5 000 : 1 000 = 5 (cm)
Đáp số: 5 cm.
Giải Toán lớp 5 trang 10 Tập 2
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 10 Bài 2: Chặng đua xe đạp xuyên Việt từ Lạng Sơn đến Hà Nội dài 160 km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000 000, quãng đường đó dài bao nhiêu xăng-ti-mét?
Lời giải:
Đổi: 160 km = 16 000 000 cm
Trên bản đồ, quãng đường đó dài số xăng-ti-mét là:
16 000 000 : 1 000 000 = 16 (cm)
Đáp số: 16 cm.
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 10 Bài 1: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10 000 000, quãng đường sắt Đà Nẵng – Nha Trang đo được là 5 cm. Trên thực tế, quãng đường sắt Đà Nẵng – Nha Trang dài khoảng bao nhiêu ki-lô-mét?
Lời giải:
Trên thực tế, quãng đường sắt Đà Nẵng – Nha Trang dài khoảng là:
5 × 10 000 000 = 50 000 000 (cm)
50 000 000 cm = 500 km
Đáp số: 500 km.
Giải Toán lớp 5 trang 11 Tập 2
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 11 Bài 2: Quãng đường từ bản A đến trường tiểu học B dài 1 500 m, từ bản A đến đài truyền hình C dài 1 200 m. Bạn Nam đã vẽ hai quãng đường đó trên bản đồ tỉ lệ 1 : 3 000. Hỏi trên bản đồ này, mỗi đoạn thẳng AB, AC dài bao nhiêu xăng-ti-mét?
Lời giải:
Đổi: 1 500 m = 150 000 cm; 1 200 m = 120 000 cm
Trên bản đồ, độ dài đoạn thẳng AB là:
150 000 : 3 000 = 50 (cm)
Trên bản đồ, độ dài đoạn thẳng AC là:
120 000 : 3 000 = 40 (cm)
Đáp số: AB = 50 cm
AC = 40 cm.
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 11 Bài 3: Số?
Tỉ lệ bản đồ |
1 : 10 000 |
1 : 1 000 000 |
1 : 500 000 |
Độ dài trên bản đồ (cm) |
15 |
8 |
? |
Độ dài thật (km) |
? |
? |
40 |
Lời giải:
Tỉ lệ bản đồ |
1 : 10 000 |
1 : 1 000 000 |
1 : 500 000 |
Độ dài trên bản đồ (cm) |
15 |
8 |
8 |
Độ dài thật (km) |
1,5 |
80 |
40 |
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 11 Bài 4: Em hãy đo độ dài thật của cạnh một bàn học. Sau đó trên bản đồ tỉ lệ 1 : 50, em hãy vẽ đoạn thẳng AB là hình ảnh thu nhỏ của cạnh bàn học đó.
Lời giải:
Ví dụ: Độ dài bàn học của em là 1m.
Đổi 1 m = 100 cm
Trên bản đồ, độ dài bàn học của em là: 100 : 50 = 2 (cm)
Học sinh có thể thực hành đo chiều dài thực tế bàn học của mình rồi vẽ.
Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 36: Tỉ số. Tỉ số phần trăm
Bài 37: Tỉ lệ bản đồ và ứng dụng
Bài 38: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
Bài 39: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
Bài 40: Tìm tỉ số phần trăm của hai số
Bài 41: Tìm giá trị phần trăm của một số