Giải bài tập Toán lớp 5 trang 99, 100, 101, 102, 103, 104 Bài 26: Hình thang. Diện tích hình thang
Hoạt động (trang 99)
Giải Toán lớp 5 trang 99 Bài 1: Trong các hình dưới đây, hình nào là hình thang?
Lời giải:
Trong các hình đã cho, hình thang là: A, C, E.
Giải Toán lớp 5 trang 99 Bài 2: Dưới đây là một số hình ảnh thực tế có dạng hình thang. Em hãy tìm thêm một số hình ảnh thực tế có dạng hình thang.
Lời giải:
Một số hình ảnh thực tế có dạng hình thang là:
Giải Toán lớp 5 trang 99 Bài 3: a) Hình thang vuông
b) Sử dụng ê ke để kiểm tra xem mỗi hình thang bên có phải là hình thang vuông hay không.
Lời giải:
Hình thang trên không phải là hình thang vuông vì không có góc vuông nào.
Hoạt động (trang 100, 101)
Giải Toán lớp 5 trang 100 Bài 1: Vẽ hình thang MNPQ với MN và QP là hai đáy (trên giấy kẻ ô vuông).
Lời giải:
Vẽ hình thang MNPQ với MN và QP là hai đáy (trên giấy kẻ ô vuông):
Giải Toán lớp 5 trang 100 Bài 2: Cho hình vẽ:
Thực hiện yêu cầu vẽ thêm hai đoạn thẳng vào hình vẽ để được một hình thang, Mai và Việt đã làm như sau:
Hỏi bạn nào thực hiện đúng yêu cầu?
Lời giải:
Cả hai bạn Mai và Việt đều làm đúng yêu cầu vì hai hình trên đều có 1 cặp đường thẳng song song.
Giải Toán lớp 5 trang 101 Bài 3: Vẽ hình (theo mẫu)
Lời giải:
Học sinh vẽ hình theo mẫu
Giải Toán lớp 5 trang 101 Bài 4: a) Vẽ hình (theo mẫu)
b) Tô màu trang trí hình em vừa vẽ được ở câu a.
Lời giải:
a) Vẽ hình:
b) Tô màu trang trí
Học sinh tô màu trang trí.
Hoạt động (trang 103)
Giải Toán lớp 5 trang 103 Bài 1: Tính diện tích hình thang, biết:
a) Độ dài hai đáy lần lượt là 4 cm và 6 cm; chiều cao là 3 cm.
b) Độ dài hai đáy lần lượt là 11 cm và 9 cm; chiều cao là 8 cm.
Lời giải:
a)
Diện tích hình thang là:
(cm2)
Đáp số: 15 cm2
b)
Diện tích hình thang là:
(cm2)
Đáp số: 80 cm2
Giải Toán lớp 5 trang 103 Bài 2: Dùng 6 cái bàn giống nhau với mặt bàn hình thang có kích thước như hình 1 để ghép thành một bàn đa năng như hình 2. Tính diện tích mặt bàn đa năng.
Lời giải:
Diện tích một mặt bàn là:
(cm2)
Diện tích mặt bàn đa năng là:
4 950 × 6 = 29 700 (cm2) = 2,97 m2
Đáp số: 2,97 m2
Giải Toán lớp 5 trang 103 Bài 3: a) Hình bên là bản vẽ thiết kế một ngôi nhà trên mảnh đất có dạng hình thang vuông. Tính diện tích mảnh đất đó.
b) Với mảnh đất như vậy, hãy thiết kế lại các phòng theo ý thích của em.
Lời giải:
a)
Chiều dài đáy lớn là:
7 + 2 = 9 (m)
Diện tích mảnh đất là:
(m2)
Đáp số: 104 m2
b) Thiết kế lại các phòng.
Em tự thiết kế theo ý thích.
luyện tập (trang 104)
Giải Toán lớp 5 trang 104 Bài 1: Tính diện tích hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là a và b; chiều cao là h được cho như bảng dưới đây.
a |
12 cm |
14 dm |
6 m |
20 cm |
b |
8 cm |
6 dm |
4 m |
15 cm |
h |
6 cm |
10 dm |
4 m |
10 cm |
Diện tích hình thang |
? |
? |
? |
? |
Lời giải:
a |
12 cm |
14 dm |
6 m |
20 cm |
b |
8 cm |
6 dm |
4 m |
15 cm |
h |
6 cm |
10 dm |
4 m |
10 cm |
Diện tích hình thang |
60 cm2 |
100 dm2 |
20 m2 |
175 cm2 |
Giải Toán lớp 5 trang 104 Bài 2: Chọn câu trả lời đúng.
Diện tích hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là 25 cm và 15 cm; chiều cao 1 dm là:
A. 4 cm2 B. 2 cm2 C. 2 dm2 D. 4 dm2
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Đổi 1 dm = 10 cm
Diện tích hình thang đó là:
= 200 (cm2)
Đổi 200 cm2 = 2 dm2
Đáp số: 2 dm2
Giải Toán lớp 5 trang 104 Bài 3: Tính diện tích con thuyền như hình dưới đây, biết rằng mỗi ô vuông có cạnh dài 1 cm.
Lời giải:
Diện tích tam giác màu đỏ bằng diện tích tam giác màu cam và bằng
(cm2)
Diện tích hình thang là:
(cm2)
Diện tích con thuyền là:
6 + 6 + 24 = 36 (cm2)
Đáp số: 36 cm2
Giải Toán lớp 5 trang 104 Bài 4: Một mảnh đất dạng hình thang có độ dài hai đáy là 35 m và 15 m, chiều cao là 20 m. Tính số tiền mua cỏ để vừa đủ phủ kín mảnh đất đó, biết rằng mỗi mét vuông cỏ có giá tiền là 45 000 đồng.
Lời giải:
Tóm tắt
Đáy lớn: 35 m
Đáy bé: 15 m
Chiều cao: 20 m
1 m2 cỏ: 45 000 đồng
Tiền mua cỏ: …?… đồng
Bài giải
Diện tích mảnh đất là:
(m2)
Số tiền mua cỏ để phủ kín mảnh đất là:
45 000 × 500 = 22 500 000 (đồng)
Đáp số: 22 500 000 đồng
Lý thuyết Hình thang. Diện tích hình thang
1. Hình thang
a) Hình thang
Hình thang có một cặp cạnh đối diện song song
Hình thang ABCD có: • Cạnh đáy AB và cạnh đáy DC. Cạnh bên AD và cạnh bên BC. • Hai cạnh đáy là hai cạnh đối diện song song. |
* Hình thang vuông:
Hình thang có một cạnh bên vuông góc với hai đáy gọi là hình thang vuông. |
b) Đường cao của hình thang
2. Vẽ hình thang
Vẽ hình thang ABCD với hai đáy là AB và DC.
Ta có thể làm như sau:
– Vẽ đoạn thẳng AB.
– Vẽ đoạn thẳng DC song song với đoạn thẳng AB.
– Nối A với D và B với C ta được hình thang ABCD với hai đáy là AB và DC.
3. Diện tích hình thang
Cách tính diện tích hình thang:
Diện tích hình thang bằng tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2. S = Trong đó: S là diện tích; a và b là độ dài hai đáy; h là chiều cao. |
Muốn tính diện tích hình thang Đáy lớn, đáy bé ta mang cộng vào Rồi đem nhân với chiều cao Chia đôi kết quả thế nào cũng ra. (Sưu tầm) |
Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 25. Hình tam giác. Diện tích hình tam giác
Bài 26. Hình thang. Diện tích hình thang
Bài 27. Đường tròn. Chu vi và diện tích hình tròn
Bài 28. Thực hành và trải nghiệm đo, vẽ, lắp ghép, tạo hình
Bài 29. Luyện tập chung
Bài 30. Ôn tập số thập phân