Giải bài tập Toán lớp 5 trang 43, 44, 45, 46 Bài 12: Viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân
Hoạt động (trang 43)
Giải Toán lớp 5 trang 43 Bài 1: Tìm số thập phân thích hợp.
Lời giải:
Giải Toán lớp 5 trang 43 Bài 2: Tìm số thập phân thích hợp.
a) 3 kg 725 g = ? kg |
8 kg 75 g = ? kg |
560 g = ? kg |
b) 1 tấn 5 tạ = ? tấn |
2 tấn 325 kg = ? tấn |
1 450 kg = ? tấn |
Lời giải:
a) 3 kg 725 g = kg = 3,725 kg
8 kg 75 g = kg = 8,075 kg
560 g = kg = 0,56 kg
b) 1 tấn 5 tạ = tấn = 1,5 tấn
2 tấn 325 kg = tấn = 2,235 tấn
1 450 kg = tấn = tấn = 1,45 tấn
Giải Toán lớp 5 trang 43 Bài 3: a) Tìm số thập phân thích hợp.
1 km 75 m = km
b) Đ, S?
Đoạn đường nào dài hơn?
• Đoạn đường AB
• Đoạn đường AC
Lời giải:
a) 1 km 75 m = km = 1,075 km
b) Ta có: 1,075 km < 1,2 km. Vậy đoạn đường AB dài hơn.
Ta điền như sau:
• Đoạn đường AB Đ
• Đoạn đường AC S
Hoạt động (trang 45)
Giải Toán lớp 5 trang 45 Bài 1: Tìm số thập phân thích hợp.
Lời giải:
a) 8 m2 75 dm2 = m2 = 8,75 m2
3 m2 6 dm2 = m2 = 3,06 m2
120 dm2 = m2 = m2 = 1,2 m2
b) 4 dm2 25 cm2 = dm2 = 4,25 dm2
2 dm2 5 cm2 = dm2 = 2,05 dm2
85 cm2 = dm2 = 0,85 dm2
Giải Toán lớp 5 trang 45 Bài 2: Đ, S?
Lời giải:
Ta có: 4 cm2 15 mm2 = 4,15 cm2 > 3,95 cm2
Vậy Hình A có diện tích lớn hơn
Ta điền như sau:
• Mai nói: Hình A có diện tích lớn hơn. Đ
• Việt nói: Hình B có diện tích lớn hơn. S
Luyện tập (trang 45, 46)
Giải Toán lớp 5 trang 45 Bài 1: Tìm số thập phân thích hợp.
Lời giải:
a) 8 m 7 dm = m = 8,7 m
4 m 8 cm = m = 4,08 m
5 cm 6 mm = cm = 5,6 cm
b) 215 cm = m = m = 2,15 m
76 mm = cm = cm = 7,6 cm
9 mm = cm = 0,9 cm
Giải Toán lớp 5 trang 45 Bài 2: Các con vật có cân nặng như hình vẽ.
a) Tìm số thập phân thích hợp.
b) Chọn câu trả lời đúng.
Con vật nào nặng nhất?
A. Thỏ B. Ngỗng C. Mèo
Lời giải:
a) Điền số thập phân thích hợp:
6 kg 75 g = kg = 6,075 kg
6 100 g = kg = kg = 6,1 kg
b) Đáp án đúng là: B
Ta có: 6,075 kg < 6,095 kg < 6,1 kg
Vậy con ngỗng nặng nhất
Giải Toán lớp 5 trang 46 Bài 3: a) Tìm số thập phân thích hợp.
b) Sắp xếp các số thập phần tìm được ở cầu a theo thứ tự từ bé đến lớn.
Lời giải:
a) 6 l 260 ml = l = 6,26 l
5 l 75 ml = l = 5,075 l
3 452 ml = l = l = 3,452 l
750 ml = l = 0,75 l
b) So sánh phần nguyên: 0 < 3 < 5 < 6
Suy ra 0,75 < 3,452 < 5,075 < 6,26
Các số thập phân tìm được ở câu a được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
0,75; 3,452; 5,075; 6,26
Giải Toán lớp 5 trang 46 Bài 4: Chọn câu trả lời đúng.
Có ba bức tranh tưởng
• Bức tranh về bảo vệ môi trường có diện tích là 5,3 m2
• Bức tranh về an toàn giao thông có diện tích là 5 m2 8 dm2;
• Bức tranh về phòng chống dịch Covid có diện tích là 5 m2 9 dm2
Bức tranh nào có diện tích bé nhất?
A. Bức tranh về bảo vệ môi trường
B. Bức tranh về an toàn giao thông
C. Bức tranh về phòng chống dịch Covid
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
5 m2 8 dm2 = 5 m2 + = 5,08 m2
5 m2 9 dm2 = 5 m2 + = = 5,09 m2
So sánh: 5,08 < 5,09 < 5,3
Vậy bức tranh về an toàn giao thông có diện tích bé nhất.
Lý thuyết Viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân
1. Viết số đo độ dài, khối lượng dưới dạng số thập phân
Ví dụ 1:
• 2 m 15 cm = m = 2,15 m. Vậy: 2 m 15 cm = m
• 1 kg 250 g = kg = 1,250 kg. Vậy 1 kg 250 g = 1,250 kg
Ví dụ 2:
• 275 g = kg = 0,275 kg. Vậy 275 g = 0,275 kg.
• 125 m = km = 0,125 km. Vậy: 125 m = 0,125 km.
2. Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân
• Ví dụ 1: Viết 1 m² 60 dm² dưới dạng số thập phân với đơn vị mét vuông.
1 m² 60 dm² =m² = 1,6 m². Vậy: 1 m² 60 dm² = 1,6 m².
• Ví dụ 2: Viết 56 dm² dưới dạng số thập phân với đơn vị mét vuông.
56 dm² = m² = 0,56 m². Vây 56 dm² = 0,56 m²
Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 11. So sánh các số thập phân
Bài 12. Viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân
Bài 13. Làm tròn số thập phân
Bài 14. Luyện tập chung
Bài 15. Ki-lô-mét vuông. Héc-la
Bài 16. Các đơn vị đo diện tích