Giải bài tập Toán lớp 5 trang 24, 25 Bài 7: Hỗn số
Hoạt động (trang 24)
Giải Toán lớp 5 trang 24 Bài 1: Viết và đọc hỗn số thích hợp với mỗi hình (theo mẫu).
Lời giải:
a) : Ba và bảy phần mười
b) : Một và năm phần tám
Giải Toán lớp 5 trang 24 Bài 2: Hãy chỉ ra phần nguyên và phần phân số trong mỗi hỗn số.
Lời giải:
: phần nguyên là 3, phần phân số là
: phần nguyên là 5, phần phân số là
: phần nguyên là 12, phần phân số là
: phần nguyên là 100, phần phân số là
Giải Toán lớp 5 trang 24 Bài 3: Viết (theo mẫu).
Mẫu:
Lời giải:
Luyện tập (trang 24, 25)
Giải Toán lớp 5 trang 24 Bài 1: Nêu mỗi hỗn số thích hợp với mỗi vạch của tia số.
Lời giải:
Giải Toán lớp 5 trang 25 Bài 2: Chuyển hỗn số thành phân số thập phân (theo mẫu).
Mẫu:
Lời giải:
Giải Toán lớp 5 trang 25 Bài 3: Viết (theo mẫu).
Mẫu:
Lời giải:
Giải Toán lớp 5 trang 25 Bài 4: Chọn đáp án sai.
Cô Dung có 23 phong kẹo, mỗi phong có 10 viên kẹo. Cô chia đều số kẹo đó cho 10 bạn. Vậy mỗi bạn nhận được:
A. 23 viên kẹo
B. phong kẹo
C. viên kẹo
D. phong kẹo
Lời giải:
Cô Dung có tất cả số viên kẹo là: 10 x 23 = 230 (viên kẹo)
Mỗi bạn nhận được số viên kẹo là: 230 : 10 = 23 (viên kẹo)
Mỗi bạn nhận được số phong kẹo là: 23 : 10 = phong kẹo.
Vậy đáp án sai là C.
Lý thuyết Hỗn số
Mỗi hỗn số gồm hai phần: phần nguyên là số tự nhiên và phần phân số bé hơn 1.
· Mỗi hỗn số gồm hai phần: phần nguyên là số tự nhiên và phần phân số bé hơn 1. · Để đọc hỗn số, ta đọc phần nguyên, chữ “và” rồi đến phần phân số. |
Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 6. Cộng, trừ hai phân số khác mẫu số
Bài 7. Hỗn số
Bài 8. Ôn tập hình học và đo lường
Bài 9. Luyện tập chung
Bài 10. Khái niệm số thập phân
Bài 11. So sánh các số thập phân