Giải SBT Toán 11 Bài 2: Phép tính lôgarit
Giải SBT Toán 11 trang 37
Bài 17 trang 37 SBT Toán 11 Tập 2: Cho a > 0, a ≠ 2. Giá trị của bằng:
A.
B. 2;
C.
D. – 2.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Với a > 0, a ≠ 2 ta có:
Bài 18 trang 37 SBT Toán 11 Tập 2: Cho a > 0, a ≠ 1. Giá trị của bằng:
A.
B.
C.
D.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Với a > 0, a ≠ 1 ta có:
Bài 19 trang 37 SBT Toán 11 Tập 2: Cho a > 0. Giá trị của bằng:
A. 3 – log2 a;
B. 4 – log2 a;
C.
D. 8 – log2 a.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Với a > 0 ta có:
= 3log22 – log2 a = 3 – log2 a.
Bài 20 trang 37 SBT Toán 11 Tập 2: Nếu logab = 2, logac = 3, thì loga(b2c3) bằng:
A. 108;
B. 13;
C. 31;
D. 36.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Với a > 0, b > 0, c > 0, a ≠ 1 ta có:
loga(b2c3) = logab2 + logac3 = 2logab + 3logac = 2.2 + 3.3 = 13.
Giải SBT Toán 11 trang 38
Bài 21 trang 38 SBT Toán 11 Tập 2: Cho a > 0. Giá trị của ln(9a) – ln(3a) bằng:
A. ln(6a);
B. ln6;
C.
D. ln3.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Với a > 0 ta có:
ln(9a) – ln(3a) = ln(3.3a) – ln(3a)
= ln3 + ln(3a) – ln(3a) = ln3.
Bài 22 trang 38 SBT Toán 11 Tập 2: Cho a > 0, b > 0. Mệnh đề đúng là:
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Với a > 0, b > 0 ta có:
= log22 + log2a3 – log2b = 1 + 3log2a – log2b.
Bài 23 trang 38 SBT Toán 11 Tập 2: Cho a > 0, a ≠ 1 và b > 0. Mệnh đề đúng là:
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Với a > 0, a ≠ 1 và b > 0 ta có:
Bài 24 trang 38 SBT Toán 11 Tập 2: Nếu log23 = a thì log69 bằng:
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Nếu log23 = a thì
Bài 25 trang 38 SBT Toán 11 Tập 2: Nếu logab = 5 thì bằng:
A.
B. 1;
C. 4;
D.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Với a > 0, b > 0, a ≠ 1 và logab = 5 thì
Bài 26 trang 38 SBT Toán 11 Tập 2: Cho a > 0, b > 0 thỏa mãn a2 + b2 = 7ab. Khi đó, log(a+b) bằng:
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Với a > 0, b > 0 ta có:
a2 + b2 = 7ab hay a2 + 2ab + b2 = 9ab ⇒ (a + b)2 = 9ab.
(Vì a > 0, b > 0).
Xét:
Bài 27 trang 38 SBT Toán 11 Tập 2: Không sử dụng máy tính cầm tay, hãy tính:
Lời giải:
Bài 28 trang 38 SBT Toán 11 Tập 2: Tính:
Lời giải:
Giải SBT Toán 11 trang 39
Bài 29 trang 39 SBT Toán 11 Tập 2: Cho logab = 4. Tính:
Lời giải:
Bài 30 trang 39 SBT Toán 11 Tập 2: a) Cho log23 = a. Tính log1872 theo a
b*) Cho log2 = a. Tính log2050 theo a.
Lời giải:
a)
b*) Ta có: 1 = log10 = log(2.5) = log2 + log5 nên log5 = 1 – log2 = 1 – a.
Xét:
Bài 31 trang 39 SBT Toán 11 Tập 2: Cho x > 0, y > 0 thoả mãn: x2 + 4y2 = 6xy. Chứng minh rằng:
2log(x + 2y) = 1 + logx + logy.
Lời giải:
Với x > 0, y > 0 ta có:
x2 + 4y2 = 6xy ⇒ x2 + 4xy + 4y2 = 10xy
⇒ (x + 2y)2 = 10xy.
Suy ra: 2log(x + 2y) = log(x + 2y)2
= log(10xy) = log10 + logx + logy
= 1 + logx + logy.
Vậy 2log(x + 2y) = 1 + logx + logy.
Bài 32 trang 39 SBT Toán 11 Tập 2: Cho a, b, c, x, y, z là các số thực dương khác 1 và logxa, logyb, logzc theo thứ tự lập thành một cấp số cộng. Chứng minh rằng:
Lời giải:
Do logxa, logyb, logzc theo thứ tự lập thành một cấp số cộng nên ta có:
Bài 33 trang 39 SBT Toán 11 Tập 2: Để tính độ tuổi của mẫu vật bằng gỗ, người ta đo độ phóng xạ có trong mẫu vật tại thời điểm t (năm) (so với thời điểm ban đầu t = 0), sau đó sử dụng công thức tính độ phóng xạ (đơn vị là Becquerel, kí hiệu Bq) với H0 là độ phóng xa ban đầu (tại thời điểm t = 0); là hằng số phóng xạ, T = 5 730 (năm) (Nguồn: Vật lí 12 Nâng cao, NXBGD Việt Nam, 2014). Khảo sát một mẫu gỗ cổ, các nhà khoa học đo được độ phóng xạ là 0,215 Bq. Biết độ phóng xạ của mẫu gỗ tươi cùng loại là 0,250 Bq. Xác định độ tuổi của mẫu gỗ cổ đó (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Lời giải:
Chất phóng xạ có chu kì bán rã là T = 5 730 (năm).
Suy ra:
Gọi t là độ tuổi của mẫu gỗ cổ.
Vì độ phóng xạ của mẫu gỗ tươi cùng loại là 0,250 Bq nên ta có H0 = 0,250 Bq.
Khi khảo sát một mẫu gỗ cổ, các nhà khoa học đo được độ phóng xa là 0,215 Bq, suy ra ta có H = 0,215 Bq.
Ta có:
Vậy độ tuổi của mẫu gỗ cổ đó xấp xỉ 1 247 năm.
Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 11 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 1: Phép tính lũy thừa với số mũ thực
Bài 2: Phép tính lôgarit
Bài 3: Hàm số mũ. Hàm số lôgarit
Bài 4: Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit
Bài tập cuối chương 6
Bài 1: Định nghĩa đạo hàm. Ý nghĩa hình học của đạo hàm