Giới thiệu về tài liệu:
– Số trang: 4 trang
– Số câu hỏi trắc nghiệm: 10 câu
– Lời giải & đáp án: có
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Ôn tập về đại lượng có đáp án – Toán lớp 3:
Ôn tập về đại lượng
Câu 1 : Dũng vào học ở trường lúc 7 giờ sáng và tan học lúc 11 giờ trưa. Hỏi Dũng đã ở trường học mấy giờ ?
A. 4 giờ
B. 3 giờ
C. 2 giờ
D. 1 giờ
Dũng đã ở trường học số giờ là:
11 – 7 = 4 (giờ)
Đáp số: 4 giờ.
Đáp án cần chọn là: A.
Câu 2 : Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Em đưa người bán hàng hai tờ 500 đồng để mua bút chì. Em mua hết 600 đồng thì còn thừa đồng
Em đưa người bán hàng số tiền là:
500 × 2 = 1000 (đồng)
Em nhận lại số tiền thừa là:
1000 – 600 = 400 (đồng)
Đáp số: 400 đồng
Số cần điền vào chỗ chấm là: 400
Câu 3 : Giá trị của biểu thức 96 hm – 18 hm =
A. 75 hm
B. 76 hm
C. 77 hm
D. 78 hm
Ta có:
96hm − 18hm = 78hm
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4 : Mẹ mua 4 gói kẹo và 1 gói bánh. Mỗi gói kẹo cân nặng 120 g và gói bánh nặng 156g. Mẹ đã mua tất cả số gam bánh và kẹo là:
A. 636 g
B. 626 g
C. 616 g
D. 646 g
4 gói kẹo nặng số gam là:
120 × 4 = 480 (gam)
Mẹ đã mua tất cả số gam bánh và kẹo là:
480 + 156 = 636 (gam)
Đáp số: 636g
Đáp án cần chọn là A.
Câu 5 : Hoa đi từ trường lúc 5 giờ kém 10 phút, về đến nhà lúc 5 giờ 15 phút. Hoa đi từ trường về nhà hết thời gian là:
A. 5 giờ kém 15 phút
B. 6 giờ 15 phút
C. 25 phút
D. 15 phút
Từ 5 giờ kém 10 phút đến 5 giờ 15 phút đã trôi qua 25 phút.
Vậy Hoa đi từ trường về nhà hết 25 phút.
Đáp án cần chọn là đáp án C.
Câu 6 : Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Thứ tự các đơn vị đo từ lớn đến bé là: hm; dam; m
Vậy 1hm = 100m
Số cần điền là 100.
Câu 7 :
Ta có:
5dam = 1dam × 5
= 10m × 5
= 50m
Vậy 5dam = 50m
Số cần điền là 50.
Câu 8 : Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Kim của cân đang chỉ ở vị trí số 700.
Vậy lọ hoa nặng 700g.
Câu 9 : Điền dấu >; < hoặc = vào chỗ trống:
Ta có:
Dấu cần điền vào chỗ trống là >.
Câu 10 : Điền Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô trống của mỗi nhận xét sau:
a) Diện tích của một hình vuông là 36cm2, chu vi của hình vuông đó là 24cm
b) Diện tích của một hình chữ nhật có chiều dài là 15cm, chiều rộng 8cm là 90cm2
a) Vì 6 × 6 = 36 nên cạnh của hình vuông là 6cm.
Chu vi của hình vuông đó là: 6 × 4 = 24 (cm).
b) Diện tích của hình chữ nhật là:
15 × 8 = 120
Thứ tự cần điền vào các ô trống là Đ và S.
Bài giảng Toán lớp 3 Ôn tập về đại lượng
Xem thêm