Giới thiệu về tài liệu:
– Số trang: 7 trang
– Số câu hỏi trắc nghiệm: 16 câu
– Lời giải & đáp án: có
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Các số có bốn chữ số. Số 10 000 có đáp án – Toán lớp 3:
Các số có bốn chữ số. Số 10 000
Câu 1 : Số nào sau đây không phải số tròn chục ?
A. 1010
B. 1100
C. 1001
D. 1000
Số 1001 có chữ số hàng đơn vị là 1 nên số đó không phải số tròn chục.
Đáp án cần chọn là C.
Câu 2 : Cho bảng sau:
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
Câu 3 : Ghép số với cách đọc thích hợp:
Cách đọc của các số đã cho là:
1368: Một nghìn ba trăm sáu mươi tám
9005: Chín nghìn không trăm linh năm
3200: Ba nghìn hai trăm
Câu 4 : Cho số 9768, chữ số hàng nghìn của số này là:
A. 9
B. 7
C. 6
D. 8
Chữ số hàng nghìn của số này là: 9
Đáp án cần chọn là A.
Câu 5 : Cho số 6205, chữ số 2 có giá trị là:
A. 2 trăm
B. 2 chục
C. 2 đơn vị
Các hàng theo thứ tự lần lượt từ trái sang phải của số đó là: Hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị.
Chữ số 2 nằm ở hàng trăm và có giá trị là 2 trăm.
Đáp án cần chọn là A.
Câu 6 : Em hãy điền số thích hợp vào chỗ trống.
Số 9999 = 9000 + 900 + 90 + 9
Số cần điền lần lượt là: 900; 9.
Câu 7 : Biết một số gồm: Tám nghìn, không trăm, ba đơn vị. Số đó được viết là:
A. 803
B. 8003
C. 8030
D. 8000
Số được viết từ cách đọc là: 8003.
Đáp án cần chọn là B.
Câu 8 : Số chẵn lớn nhất có bốn chữ số khác nhau là:
A. 9999
B. 9998
C. 9876
D. 1000
Số chẵn lớn nhất có bốn chữ số khác nhau là: 9876
Đáp án cần chọn là C.
Câu 9 : Cho tổng sau: 5000 + 10 + 5. Số được tạo thành là:
A. 5105
B. 5015
C. 50105
D. 1010
Số được tạo thành là: 5015
Đáp án cần chọn là B.
Câu 10 : Số có bốn chữ số, biết chữ số hàng đơn vị gấp hai lần chữ số hàng chục, chữ số hàng chục gấp hai lần chữ số hàng trăm, chữ số hàng trăm gấp hai lần chữ số hàng nghìn.
+ Nếu chữ số hàng nghìn bằng 1 thì
Chữ số hàng trăm là: 1 × 2 = 2 (đơn vị)
Chữ số hàng chục là: 2 × 2 = 4 (đơn vị)
Chữ số hàng đơn vị là: 4 × 2 = 8 (đơn vị)
Số tìm được là 1248 (thỏa mãn)
+ Nếu chữ số hàng nghìn bằng 2 thì:
Chữ số hàng trăm là: 2 × 2 = 4 (đơn vị)
Chữ số hàng chục là: 4 × 2 = 8 (đơn vị)
Chữ số hàng đơn vị là: 8 × 2 = 16 (đơn vị)
Trường hợp này không thỏa mãn.
Vậy ta tìm được một số thỏa mãn điều kiện đề bài là số 1248
Số cần điền vào chỗ trống là: 1248
Câu 11 : Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Số bé nhất có bốn chữ số khác nhau là: 1023.
Số cần điền vào chỗ trống là 1023.
Câu 12 : Cho bảng sau:
Số viết được là:
A. 4123
B. 1234
C. 3241
D. 3214
Số viết được là: 3214
Câu 13 : Số 2425 được đọc là:
A. Hai bốn hai năm
B. Hai nghìn bốn trăm hai lăm
C. Hai nghìn bốn trăm hai mươi lăm
D. Hai nghìn bốn trăm hai mươi lăm
Số 2425 gồm 2 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 5 đơn vị
Số 2425 được đọc là: Hai nghìn bốn trăm hai mươi lăm.
Câu 14 : Điền số thích hợp vào ô trống.
Ta có: 2345→2346→2347→2348
Số cần điền vào chỗ trống lần lượt từ trái sang phải là 2346 và 2348.
Câu 15 : Số liền trước của 9999 là 10000. Đúng hay sai?
Số liền trước của 9999 là 9998.
Đáp án cần chọn là Sai.
Câu 16 : Cho tia số:
Các số tròn trăm cần điền vào chỗ chấm lần lượt là: và
Số cần điền vào tia số lần lượt là: 9000 và 9200.
Bài giảng Toán lớp 3 Các số có bốn chữ số. Số 10 000
Xem thêm