Giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 111, 112, 113 Bài 103: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 (Tiếp theo)
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 111 Bài 1: Tính nhẩm:
50 000 + 30 000 = ………………..
70 000 – 50 000 = ………………..
16 000 + 50 000 = ………………..
34 000 – 4 000 = ………………..
30 000 × 2 = ………………..
13 000 × 3 = ………………..
80 000 : 4 = ………………..
28 000 : 7 = ………………..
Lời giải:
50 000 + 30 000 = 80 000
70 000 – 50 000 = 20 000
16 000 + 50 000 = 66 000
34 000 – 4 000 = 30 000
30 000 × 2 = 60 000
13 000 × 3 = 39 000
80 000 : 4 = 20 000
28 000 : 7 = 4 000
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 111 Bài 2: Đặt tính rồi tính:
47 516 + 25 348 ………………… ………………… ………………… |
52 375 – 28 167 ………………… ………………… ………………… |
314 × 6 ………………… ………………… ………………… |
19 276 : 4 ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… |
24 835 + 32 446 ………………… ………………… ………………… |
96 253 – 35 846 ………………… ………………… ………………… |
5 218 × 3 ………………… ………………… ………………… |
47 635 : 7 ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… |
Lời giải:
47 516 + 25 348 |
52 375 – 28 167 |
314 × 6 |
19 276 : 4 |
24 835 + 32 446 |
96 253 – 35 846 |
5 218 × 3 |
47 635 : 7 |
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 111 Bài 3:
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) Giá trị của biểu thức (20 354 – 2 338) × 4 là:
A. 9 802.
B. 78 778.
C. 72 904.
D. 72 064.
b) Giá trị của biểu thức 56 037 – (35 154 – 1 725) là:
A. 19 158.
B. 22 608.
C. 38 133.
D. 3 633.
Lời giải:
a) Đáp án đúng là: D
(20 354 – 2 338) × 4 = 18 016 × 4 = 72 064
b) Đáp án đúng là: B
56 037 – (35 154 – 1 725) = 56 037 – 33 429 = 22 608
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 112 Bài 4: Mẹ mang 100 000 đồng đi chợ, mẹ mua thịt hết 57 000 đồng, mua rau hết 15 000 đồng. Hỏi mẹ còn lại bao nhiêu tiền?
Lời giải:
Mẹ mua thịt và rau hết số tiền là:
57 000 + 15 000 = 72 000 (đồng)
Số tiền mẹ còn lại là:
100 000 – 72 000 = 28 000 (đồng)
Đáp số: 28 000 đồng.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 112 Bài 5: Trong một thư viện có 2 638 quyển sách viết bằng tiếng Việt. Số sách viết bằng tiếng Việt nhiều hơn số sách viết bằng tiếng nước ngoài là 705 quyển. Hỏi trong thư viện có tất cả bao nhiêu quyển sách viết bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài?
Lời giải:
Số sách viết bằng tiếng nước ngoài là:
2 638 – 705 = 1 933 (quyển)
Tất cả số quyển sách viết bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài trong thư viện là:
2 638 + 1 933 = 4 571 (quyển)
Đáp số: 4 571 quyển sách.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 113 Bài 6: May mỗi bộ quần áo vừa hết 3 m vải. Hỏi nếu một công ty may có 10 250 m vải thì may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo như thế và còn thừa mấy mét vải?
Lời giải:
Công ty may được số bộ quần áo là:
10250 : 3 = 3416 (bộ) dư 2 (m)
Đáp số: 3416 bộ quần áo và thừa 2 mét vải.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 113 Bài 7: Mèo Vạc là một huyện vùng cao của tỉnh Hà Ciang. Huyện Mèo Vạc có nhiều phong tục tập quán văn hoá truyền thống và nhiều cảnh quan thiên nhiên hùng vĩ như dãy núi đá tai mèo, đỉnh Mã Pì Lèng, … Tính đến ngày 01 tháng 4 năm 2019, dân số của huyện Mèo Vạc là 86 071 người.
(Nguồn: http://www.gso.gov.vn/)
Làm tròn số dân của huyện Mèo Vạc tính đến ngày 01 tháng 4 năm 2019 đến hàng nghìn, ta được số: ……………………………
Lời giải:
Làm tròn số dân của huyện Mèo Vạc tính đến ngày 01 tháng 4 năm 2019 đến hàng nghìn, ta được số: 86 000
Xem thêm các bài giải VBT Toán lớp 3 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Trang 108, 109, 110 Bài 102: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000
Trang 111, 112, 113 Bài 103: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 (Tiếp theo)
Trang 114, 115, 116 Bài 104: Ôn tập về hình học và đo lường
Trang 117, 118, 119 Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất
Trang 120, 121, 122 Bài 106: Ôn tập chung