Giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 98, 99 Bài 98: Bảng số liệu thống kê
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 98 Bài 1:
a) Quan sát bảng số liệu thống kê:
Số thùng kem mà một cửa hàng đã nhập về.
Loại kem |
Kem dừa |
Kem dâu |
Kem va-ni |
Kem sô-cô-la |
Số lượng thùng |
4 |
5 |
3 |
6 |
b) Đọc bảng cho trong câu a và trả lời các câu hỏi:
– Cửa hàng đã nhập về bao nhiêu thùng kem dâu?
……………………………………………………………………………………………..
– Thùng kem loại nào được cửa hàng nhập về nhiều nhất? Thùng kem loại nào được cửa hàng nhập về ít nhất?
………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………..
– Cửa hàng đã nhập về tất cả bao nhiêu thùng kem các loại?
……………………………………………………………………………………………..
Lời giải:
– Cửa hàng đã nhập về số thùng kem dâu là: 5 thùng.
– Thùng kem Sô-cô-la được cửa hàng nhập về nhiều nhất; thùng kem va-ni được cửa hàng nhập về ít nhất.
– Cửa hàng đã nhập về tất cả số thùng kem các loại là:
4 + 5 + 3 + 6 = 18 (thùng).
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 98 Bài 2:
a) Quan sát bảng số liệu thống kê:
Số lượng ô tô đi qua cổng trường
Khoảng thời gian |
Từ 8 giờ đến 9 giờ sáng |
Từ 9 giờ đến 10 giờ sáng |
Từ 11 giờ đến 12 giờ trưa |
Từ 12 giờ trưa đến 1 giờ chiều |
Số ô tô |
12 |
9 |
15 |
6 |
b) Đọc bảng cho trên và trả lời các câu hỏi:
– Có bao nhiêu ô tô đi qua cổng trường từ 8 giờ đến 9 giờ sáng?
……………………………………………………………………………………………..
– Có bao nhiêu ô tô đi qua cổng trường từ 12 giờ trưa đến 1 giờ chiều?
……………………………………………………………………………………………..
– Số ô tô đi qua cổng trường trong khoảng thời gian nào là nhiều nhất?
……………………………………………………………………………………………..
– Số ô tô đi qua cổng trường trong khoảng thời gian nào là ít nhất?
……………………………………………………………………………………………..
– Trong khoảng thời gian nào chỉ có 6 ô tô đi qua cổng trường?
……………………………………………………………………………………………..
Lời giải:
– Trong thời gian từ 8 giờ sáng đến 9 giờ sáng, có 12 ô tô đi qua cổng trường
– Trong khoảng thời gian từ 12 giờ trưa đến 1 giờ chiều, có 6 ô tô đi qua cổng trường
– Số ô tô đi qua cổng trường trong khoảng 11 giờ đến 12 giờ trưa là nhiều nhất.
– Số ô tô đi qua cổng trường trong khoảng 12 giờ trưa đến 1 giờ chiều là ít nhất.
– Trong khoảng thời gian từ 12 giờ trưa đến 1 giờ chỉ có 6 ô tô đi qua cổng trường.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 99 Bài 3:
a) Quan sát bảng số liệu thống kê:
Số đo chiều cao của học sinh
Tên |
An |
Bình |
Cường |
Duyên |
Dũng |
Chiều cao |
140 cm |
135 cm |
138 cm |
129 cm |
130 cm |
b) Đọc bảng cho trên và trả lời các câu hỏi:
– Chiều cao của bạn Bình là bao nhiêu xăng-ti-mét?
……………………………………………………………………………………………..
– Trong năm bạn trên, bạn nào cao nhất, bạn nào thấp nhất?
……………………………………………………………………………………………..
– Bạn cao nhất cao hơn bạn thấp nhất bao nhiêu xăng-ti-mét?
……………………………………………………………………………………………..
– Bạn nào cao hơn bạn Duyên và thấp hơn bạn Cường?
……………………………………………………………………………………………..
Lời giải:
– Chiều cao của bạn Bình là 135 xăng-ti-mét.
– Trong năm bạn trên: bạn An cao nhất, bạn Duyên thấp nhất.
– Bạn cao nhất (bạn An) cao hơn bạn thấp nhất (bạn Duyên) là:
140 – 129 = 11 (cm)
– Có 2 bạn cao hơn bạn Duyên và thấp hơn bạn Cường là: bạn Bình và bạn Dũng.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 99 Bài 4: Tuyến đường sắt Bắc – Nam hay tuyến đường sắt Thống Nhất là tuyến đường sắt bắt đầu từ Thủ đô Hà Nội và kết thúc tại Thành Phố Hồ Chí Minh.
Bảng dưới đây cho biết chiều dài tuyến đường sắt từ ga Hà Nội đến một số tỉnh và thành phố có đường sắt đi qua.
Chiều dài tuyến đường sắt Bắc – Nam
Tuyến đường |
Hà Nội – Vinh |
Hà Nội – Huế |
Hà Nội – Đà Nẵng |
Hà Nội – Nha Trang |
Hà Nội – Sài Gòn |
Chiều dài |
319 km |
688 km |
791 km |
1 315 km |
1 726 km |
(Nguồn: https: //duongsatvietnam.com)
Đọc bảng trên và viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) Tuyến đường sắt Hà Nội – Sài Gòn dài ……………. ki-lô-mét?
b) Tuyến đường sắt Huế – Đà Nẵng dài ……………. ki-lô-mét?
c) Tuyến đường sắt Hà Nội – Sài Gòn dài hơn tuyến đường sắt Hà Nội – Vinh ……………. ki-lô-mét?
Lời giải:
a) Tuyến đường sắt Hà Nội – Sài Gòn dài 1 726 ki-lô-mét.
b) Tuyến đường sắt Huế – Đà Nẵng dài: 791 – 688 = 103 ki-lô-mét.
c) Tuyến đường sắt Hà Nội – Sài Gòn dài hơn tuyến đường sắt Hà Nội – Vinh là:
1 726 – 319 = 1 407 ki-lô-mét.
Xem thêm các bài giải VBT Toán lớp 3 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Trang 95, 96, 97 Bài 97: Thu thập, phân loại, ghi chép số liệu thống kê
Trang 98, 99 Bài 98: Bảng số liệu thống kê
Trang 100, 101 Bài 99: Khả năng xảy ra của một sự kiện
Trang 102, 103, 104 Bài 100: Em ôn lại những gì đã học
Trang 108, 109, 110 Bài 102: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000